BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 16/2014/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 20 tháng 11
năm 2014 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn giao, nhận tài liệu
lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu
trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn giao nộp, tiếp nhận tài liệu lưu trữ có giá trị
bảo quản vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp; giao nộp, tiếp nhận
và quản lý tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại kho Lưu trữ quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là kho Lưu trữ cấp huyện) vào Lưu trữ
lịch sử cấp tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp theo quy
định tại Khoản 2, Điều 20 Luật Lưu trữ; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Lưu trữ
lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Lưu trữ
lịch sử cấp tỉnh).
Điều 3. Nguyên tắc giao nộp, tiếp nhận tài liệu lưu trữ
1. Giao nộp, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp đúng
thẩm quyền, đúng thời hạn quy định.
2. Chỉ giao nộp, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản
vĩnh viễn và đúng thành phần tài liệu nộp lưu.
3. Giao nộp hộp/cặp bảo quản khối tài liệu nộp lưu phải theo đúng tiêu
chuẩn quy định của Nhà nước.
4. Giao nộp đầy đủ công cụ tra cứu kèm theo khối tài liệu nộp lưu.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc giao nộp tài liệu
lưu trữ
1. Lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn và thống kê
thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Mẫu Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu theo
hướng dẫn tại Phụ lục I.
Trường hợp tài liệu chưa được phân loại, lập hồ sơ, cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu phải chỉnh lý trước khi giao nộp.
2. Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan, tổ chức xem xét,
thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và trình người đứng đầu cơ quan, tổ
chức quyết định.
Thành phần Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Lưu trữ cơ quan được
quy định tại Điều 18 của Luật Lưu trữ.
3. Gửi văn bản kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đề nghị Lưu trữ
lịch sử cùng cấp kiểm tra, thẩm định.
4. Hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu sau khi có văn bản thẩm
định của Lưu trữ lịch sử.
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được lập thành 03 bản: Cơ quan, tổ chức
giao nộp hồ sơ, tài liệu giữ 01 bản, Lưu trữ lịch sử giữ 02 bản và được lưu trữ
vĩnh viễn tại cơ quan, tổ chức, Lưu trữ lịch sử.
5. Lập Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có). Mẫu
Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật được thực hiện theo hướng dẫn tại
Phụ lục số II.
6. Vận chuyển tài liệu đến Lưu trữ lịch sử cùng cấp để giao nộp.
7. Giao nộp tài liệu
a) Giao nộp hồ sơ, tài liệu theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đã
được người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt và sau khi có văn bản thẩm định
của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ có thẩm quyền.
b) Giao nộp các văn bản hướng dẫn chỉnh lý bao gồm: bản Lịch sử đơn vị
hình thành phông và Lịch sử phông, hướng dẫn phân loại lập hồ sơ, hướng dẫn xác
định giá trị tài liệu và công cụ tra cứu kèm theo khối tài liệu; Danh mục tài
liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có).
Điều 5. Trách nhiệm của Lưu trữ lịch sử các cấp trong việc tiếp nhận
tài liệu lưu trữ
1. Lập kế hoạch thu thập tài liệu; thống nhất với các cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu về loại hình tài liệu, thành phần tài liệu, thời gian tài
liệu, số lượng tài liệu và thời gian giao nộp tài liệu.
2. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị tài liệu
giao nộp.
3. Thẩm định Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu do cơ quan, tổ chức đề
nghị giao nộp: Rà soát Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; đối chiếu thời hạn bảo
quản của hồ sơ, tài liệu với Bảng thời hạn bảo quản tài liệu của cơ quan có
thẩm quyền ban hành và kiểm tra xác suất thực tế hồ sơ, tài liệu.
4. Trình cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ có thẩm
quyền phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Hồ sơ trình gồm: Văn bản đề
nghị phê duyệt, báo cáo kết quả thẩm định của Lưu trữ lịch sử, văn bản đề nghị
thẩm định của cơ quan, tổ chức kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
5. Lưu trữ lịch sử gửi văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu về kết quả phê duyệt.
6. Chuẩn bị phòng kho và các trang thiết bị bảo quản để tiếp nhận tài
liệu.
7. Tiếp nhận tài liệu
a) Kiểm tra, đối chiếu Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu với thực tế tài
liệu giao nộp.
b) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu; các văn bản hướng dẫn chỉnh lý kèm theo
(nếu có) và Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
c) Lập Biên bản giao nhận tài liệu.
Biên bản được lập thành 03 bản: cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
giữ 01 bản, Lưu trữ lịch sử cùng cấp giữ 02 bản. Mẫu Biên bản giao nhận hồ sơ
theo hướng dẫn tại Phụ lục số III.
8. Đưa tài liệu vào kho và xếp lên giá.
Điều 6. Giao, nhận và quản lý tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại kho
Lưu trữ cấp huyện (đối với các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã tổ
chức Lưu trữ lịch sử huyện trước khi Luật Lưu trữ có hiệu lực thi hành)
1. Giao nộp, tiếp nhận tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại kho Lưu trữ
cấp huyện vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh
Phòng Nội vụ cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Lưu trữ lịch sử cấp
tỉnh xem xét, lựa chọn những hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn của
từng Phông tài liệu, thống kê thành Mục lục hồ sơ tài liệu nộp lưu và làm các
thủ tục bàn giao cho Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh quản lý.
2. Quản lý khối tài liệu không thuộc thành phần nộp lưu vào Lưu trữ
lịch sử cấp tỉnh
a) Tài liệu không thuộc thành phần nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh
đang bảo quản tại kho Lưu trữ cấp huyện do Phòng Nội vụ trực tiếp quản lý và
được lưu trữ đến khi hết thời hạn bảo quản.
b) Đối với tài liệu hết giá trị hoặc đã hết thời hạn bảo quản theo quy
định, Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm tham mưu giúp UBND cấp huyện xem xét, làm
các thủ tục tiêu hủy tài liệu theo quy định tại Điều 28 của Luật Lưu trữ.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này bãi bỏ Công văn số 319/VTLTNN-NVTW ngày 01 tháng 6 năm
2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện giao nộp
tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các
cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của
Bộ Nội vụ)
1. Mẫu bìa Mục lục hồ sơ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC PHÔNG ………………(tên phông/sưu tập, khối tài liệu nộp lưu) Từ năm ………đến năm ……… …, năm … |
2. Mẫu nhan đề Mục lục
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC MỤC LỤC HỒ SƠ PHÔNG ………………(tên phông/sưu tập, khối tài liệu nộp lưu) Từ hồ sơ ………đến hồ sơ ………
|
3. Mẫu Bảng kê hồ sơ, tài liệu
nộp lưu
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU
Năm 20...
Hộp số |
Số, ký hiệu hồ sơ |
Tiêu đề hồ sơ |
Thời gian tài liệu |
Số tờ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi các cột:
Cột 1: Ghi số thứ tự của hộp
tài liệu giao nộp.
Cột 2: Ghi số và ký hiệu của
hồ sơ như trên bìa hồ sơ.
Cột 3: Ghi tiêu đề hồ sơ như
trên bìa hồ sơ.
Cột 4: Ghi thời gian sớm
nhất và muộn nhất của văn bản, tài liệu trong hồ sơ.
Cột 5: Ghi tổng số tờ tài
liệu có trong hồ sơ.
Cột 6: Ghi những thông tin
cần chú ý về nội dung và hình thức của văn bản có trong hồ sơ./.
4. Mẫu Tờ kết thúc (Kích
thước A4)
TỜ KẾT THÚC Mục lục hồ sơ gồm: ……………
trang (viết bằng chữ ………………….) Trong đó thống kê gồm:
…………… hồ sơ/đơn vị bảo quản (viết bằng chữ………………………………) Từ số:…………… đến số………………,
trong đó có ……… số trùng, ……… số khuyết. |
|
|
……… ngày…… tháng……năm 20…… |
PHỤ LỤC II
MẪU
DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ ĐÓNG DẤU CHỈ CÁC MỨC ĐỘ MẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của
Bộ Nội vụ)
TÊN PHÔNG
Stt |
Tên văn bản/tài liệu |
Số lưu trữ |
Tổng số trang văn bản |
Mức độ mật |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1: Ghi số thứ tự của văn
bản/tài liệu
Cột 2: Ghi tên loại văn bản,
số ký hiệu, ngày tháng năm, tác giả và nội dung của văn bản.
Cột 3: Ghi số lưu trữ của
văn bản/tài liệu: tờ số, hồ sơ số, Mục lục số, Phông số.
Cột 4: Ghi tổng số trang của
văn bản, tài liệu
Cột 5: Ghi Mức độ mật của
tài liệu: Tối mật/ tuyệt mật/ mật./.
PHỤ LỤC III
MẪU
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của
Bộ Nội vụ)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ……/BB-…… |
………… , ngày ... tháng ...
năm ... |
BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ, tài liệu
Căn cứ Thông tư
số..../2014/TT-BNV ngày... tháng... năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận
tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ.... (kế hoạch công
tác, kế hoạch thu thập tài liệu),
Chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: (Tên cơ quan, tổ chức nộp
lưu tài liệu)
Đại diện là:
1. Ông (bà):
...............................................................................................................
Chức vụ:
...................................................................................................................
2. Ông (bà):
...............................................................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................................
BÊN NHẬN: (Tên Lưu trữ lịch sử)
Đại diện là:
1. Ông (bà): ...............................................................................................................
Chức vụ:
...................................................................................................................
2. Ông (bà): ...............................................................................................................
Chức vụ:
...................................................................................................................
Thống nhất lập Biên bản giao nhận tài liệu với những nội dung cụ thể như
sau:
1. Tên phông (khối) tài liệu giao nộp:
........................................................................
2. Thời gian của tài liệu:
............................................................................................
3. Số lượng tài liệu:
- Tổng số hộp:
...........................................................................................................
- Tổng số hồ sơ, tài liệu:
…………………………Quy ra mét giá: ..............................
4. Số lượng Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu:
5. Cơ sở dữ liệu hồ sơ, tài
liệu nộp lưu.
6. Các văn bản hướng dẫn
chỉnh lý (liệt kê cụ thể ....................................................
7. Danh mục tài liệu có đóng
dấu chỉ các mức độ mật (nếu có)
8. Tình trạng vật lý của tài
liệu giao nộp:
..................................................................
Biên bản này được lập thành
03 bản; bên giao (cơ quan, tổ chức) giữ 01 bản; bên nhận (Lưu trữ lịch sử) giữ
02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Xác nhận của cơ quan, tổ
chức |
Xác nhận của Lưu trữ lịch
sử |
* Trong trường hợp Lưu trữ
lịch sử không có con dấu riêng./.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét