CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2015/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
VỀ
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư,
Chính phủ ban hành Nghị định về công bố thông
tin của doanh nghiệp nhà nước.
Nghị định này quy định
về nội dung, trình tự, thủ tục, trách nhiệm công bố thông tin của doanh nghiệp
nhà nước.
1. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước.
2. Doanh nghiệp nhà nước.
3. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
4. Các doanh nghiệp nhà
nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp nhà nước kết hợp
kinh tế với quốc phòng, an ninh thực hiện công bố thông tin theo quy định của
Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
5. Các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán thực hiện
công bố thông tin theo quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định tại Nghị
định này.
Trong Nghị định này các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Doanh nghiệp nhà nước”
là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là doanh
nghiệp), bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập
đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước, nhóm công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. “Ngày làm việc” là
các ngày làm việc trong tuần theo quy định thời gian hành chính, trừ ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của Bộ luật Lao động.
3. “Trường hợp bất khả
kháng” là trường hợp doanh nghiệp nhà nước không thể kiểm soát được việc xảy ra
các sự kiện này hoặc không thể thiết lập các biện pháp hợp lý nhằm ngăn chặn để
không cho nó xảy ra hoặc hạn chế thiệt hại khi nó xảy ra.
Điều 4. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
1. Việc công bố thông
tin của các doanh nghiệp nhà nước nhằm bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch về
hoạt động của doanh nghiệp, bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong hoạt động quản
lý và giám sát của cơ quan nhà nước và của xã hội đối với doanh nghiệp nhà nước.
2. Việc công bố thông
tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật. Việc công bố
thông tin do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền công bố thông tin thực hiện. Doanh nghiệp, trực tiếp là người đại diện
theo pháp luật hoặc người được ủy quyền, chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp
thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.
3. Trường hợp doanh
nghiệp có nhiều hơn một (01) người đại diện theo pháp luật, doanh nghiệp thực
hiện thông báo với cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, đồng thời công khai trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
về người đại diện theo pháp luật thực hiện công bố thông tin theo Phụ lục I kèm
theo Nghị định này.
4. Trường hợp doanh
nghiệp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền công bố thông
tin, doanh nghiệp phải gửi thông báo ủy quyền thực hiện công bố thông tin tới
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Phụ lục II
kèm theo Nghị định này. Người được ủy quyền công bố thông tin phải là người có
thẩm quyền ký, đóng dấu theo quy định nội bộ của doanh nghiệp.
5. Trường hợp các thông
tin được công bố có sự sai lệch, chưa chính xác, làm ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố
thông tin phải xác nhận và điều chỉnh thông tin thay đổi hoặc đính chính thông
tin đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi nhận được thông tin đó hoặc
theo yêu cầu của cơ quan quản lý. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin
đã công bố, doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo giải trình với cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà nước.
Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông
tin
1. Hình thức công bố
thông tin gồm: Văn bản và dữ liệu điện tử.
2. Ngày nộp các nội
dung công bố thông tin là ngày văn bản đến cơ quan có thẩm quyền, ngày gửi fax,
gửi email, ngày công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
Ngày công khai thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên các phương tiện công
bố thông tin.
3. Việc công bố thông
tin phải được thực hiện đồng thời qua các phương tiện công bố thông tin sau:
a) Đối với doanh nghiệp,
phương tiện công bố thông tin gồm: Báo cáo bằng văn bản, cổng hoặc trang thông
tin điện tử, ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định
của pháp luật;
b) Đối với cơ quan đại
diện chủ sở hữu nhà nước, phương tiện công bố thông tin gồm: Hệ thống tiếp nhận
thông tin, cổng hoặc trang thông tin điện tử, ấn phẩm và các phương tiện thông
tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật;
c) Đối với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, phương tiện công bố thông tin gồm: Hệ thống tiếp nhận thông tin, Cổng
thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn), ấn phẩm và các
phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
4. Việc công bố thông
tin trên các phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước quy định.
5. Các báo cáo và ấn phẩm
khác của doanh nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước của doanh nghiệp thực hiện theo quy định của cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước.
Điều 6. Ngôn ngữ công bố thông tin
Ngôn ngữ thực hiện công
bố thông tin của doanh nghiệp là tiếng Việt. Trường hợp quy định công bố thông
tin bổ sung bằng ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin bao gồm tiếng
Việt và ngôn ngữ khác theo quy định.
Điều 7. Tạm hoãn công bố thông tin
1. Trường hợp việc công
bố thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng,
doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và phải thực hiện
công bố thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng được khắc phục.
2. Việc tạm hoãn công bố
thông tin phải được công bố trên phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp
(Cổng hoặc trang thông tin điện tử, ấn phẩm khác), đồng thời doanh nghiệp phải
báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước lý do của việc tạm hoãn công bố
thông tin. Doanh nghiệp phải gửi thông báo đề nghị tạm hoãn công bố thông tin
cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước chậm nhất là năm (05) ngày làm việc
sau khi sự kiện bất khả kháng phát sinh.
3. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước phải rà soát, đánh giá, chấp nhận việc tạm hoãn công bố thông
tin trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được đề nghị tạm
hoãn công bố thông tin của doanh nghiệp và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư
để theo dõi, giám sát chung.
Điều 8. Điều chỉnh nội dung công bố thông tin
Trong trường hợp cần điều
chỉnh các nội dung công bố thông tin, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, cập
nhật thông tin trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp trong
vòng năm (05) ngày làm việc sau khi các nội dung thông tin điều chỉnh được phê
duyệt. Doanh nghiệp có trách nhiệm gửi các nội dung điều chỉnh công bố thông
tin cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong
vòng năm (05) ngày làm việc sau khi các nội dung điều chỉnh được phê duyệt để
thực hiện đăng tải thông tin theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này.
Điều 9. Bảo quản, lưu giữ thông tin
Thông tin công bố phải
được duy trì trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp tối thiểu
là năm (05) năm. Doanh nghiệp công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu giữ
thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.
CÔNG BỐ THÔNG
TIN ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 10. Các thông tin phải công bố định kỳ
1. Doanh nghiệp phải định
kỳ công bố các thông tin sau đây:
a) Chiến lược phát triển
của doanh nghiệp;
b) Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp;
c) Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp;
d) Báo cáo đánh giá về
kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất
tính đến năm báo cáo;
đ) Báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có);
e) Báo cáo tình hình thực
hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm;
g) Báo cáo thực trạng
quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp;
h) Báo cáo tài chính
sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp;
i) Báo cáo chế độ tiền
lương, tiền thưởng của doanh nghiệp.
2. Đối với các chiến lược,
kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư có nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh
hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước quyết định việc công bố nhằm tránh việc lạm
dụng các quy định về nội dung bí mật làm hạn chế tính công khai, minh bạch về kế
hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp.
3. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có trách nhiệm phê
duyệt các nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước theo thẩm quyền;
bảo đảm tính công khai, minh bạch và kịp thời của các thông tin được công bố.
Điều 11. Công bố chiến lược phát triển của
doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có
trách nhiệm xây dựng, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt chiến
lược phát triển của doanh nghiệp không muộn hơn ngày 30 tháng 9 của năm đầu
tiên trong kỳ xây dựng chiến lược, với một số nội dung cơ bản như: Quan điểm, định
hướng phát triển, mục tiêu, các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt chiến lược phát triển doanh nghiệp
không muộn hơn ngày 31 tháng 12 của năm đầu tiên trong kỳ xây dựng chiến lược
phát triển doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày chiến lược phát triển của doanh nghiệp được phê
duyệt, doanh nghiệp thực hiện công bố chiến lược trên cổng hoặc trang thông tin
điện tử của doanh nghiệp đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo
quy định.
3. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước thực hiện công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp trên cổng
hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày chiến lược phát triển doanh nghiệp được phê duyệt.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp trên Cổng thông tin
doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Điều 12. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh
và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có
trách nhiệm xây dựng, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt kế
hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm không muộn hơn ngày
30 tháng 9 của năm đầu tiên của kỳ xây dựng kế hoạch theo các nội dung quy định
tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt kế
hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp
không muộn hơn ngày 31 tháng 12 của năm đầu tiên trong kỳ xây dựng kế hoạch.
2. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển
năm (05) năm của doanh nghiệp được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, doanh
nghiệp thực hiện công bố kế hoạch trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định.
3. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước thực hiện công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát
triển năm (05) năm của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của
cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05)
năm của doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ
(http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh
nghiệp.
Điều 13. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh
và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có
trách nhiệm xây dựng, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt kế
hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm theo các nội dung quy định
tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
2. Sau năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm
của doanh nghiệp được cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt, doanh
nghiệp thực hiện công bố kế hoạch trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp đồng thời gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định.
Thời hạn công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của
doanh nghiệp không muộn hơn ngày 31 tháng 3 của năm thực hiện kế hoạch.
3. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước thực hiện công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát
triển hàng năm của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ
quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm
của doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ
(http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kế hoạch của doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp phải
xây dựng báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
hàng năm và ba (03) năm gần nhất tính đến năm báo cáo theo các nội dung quy định
tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này. Báo cáo đánh giá phải nêu nhận xét, phân
tích về tình hình thực hiện, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tính
đến thời điểm báo cáo và các giải pháp nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của năm kế tiếp.
2. Doanh nghiệp thực hiện
công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo đánh
giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần
nhất, đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo tới
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn
ngày 20 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện báo cáo.
3. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước thực hiện công bố báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất trên cổng hoặc trang thông
tin điện tử của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
cáo cáo của doanh nghiệp.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất trên cổng thông tin doanh nghiệp của
Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày
nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Điều 15. Công bố báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có)
1. Doanh nghiệp phải
xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội
(nếu có) theo các nội dung quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
Doanh nghiệp thực hiện công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội
khác (nếu có) đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo
cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn
hơn ngày 20 tháng 6 của năm liền sau năm báo cáo.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước thực hiện công bố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công
ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có) trên cổng hoặc trang thông tin điện tử
của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của
doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách
nhiệm xã hội khác (nếu có) trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ
(http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của doanh nghiệp.
Điều 16. Công bố tình hình thực hiện sắp xếp, đổi
mới doanh nghiệp hàng năm
1. Doanh nghiệp phải
xây dựng báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm
theo các nội dung quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định này. Báo cáo tình
hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm cần có các phân tích,
đánh giá về công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trong năm, báo cáo và kế hoạch
sắp xếp trong năm kế tiếp; dự kiến mức độ hoàn thành và các giải pháp nhằm bảo
đảm tiến độ theo phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Doanh nghiệp thực hiện
công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo tình
hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm, đồng thời gửi báo cáo tới
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo
quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà
nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn ngày 31 tháng 3 của năm liền sau
năm thực hiện kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp.
3. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước công bố báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm
việc tính từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thực hiện công bố báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng
năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Điều 17. Công bố báo cáo thực trạng quản trị và
cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải
xây dựng báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp theo
các nội dung quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này. Doanh nghiệp thực
hiện công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo thực
trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp đồng thời gửi báo cáo đến cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện công bố
theo quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn ngày 20 tháng 6 của năm liền
sau năm báo cáo.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước phải công bố báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn)
trong vòng (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Điều 18. Công bố báo cáo tài chính của doanh
nghiệp
1. Doanh nghiệp phải
xây dựng báo cáo tài chính sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm theo các nội
dung quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này. Doanh nghiệp thực hiện
công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo tài
chính sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán), đồng thời gửi
các báo cáo này đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để thực hiện công bố theo quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo cho cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn ngày
15 tháng 8 của năm báo cáo đối với báo cáo tài chính sáu (06) tháng và không muộn
hơn ngày 31 tháng 5 của năm liền sau năm báo cáo đối với báo cáo tài chính năm.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước thực hiện công bố báo cáo tài chính sáu (06) tháng và báo cáo
tài chính năm của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ
quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố báo cáo tài chính sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm
của doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ
(http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Điều 19. Công bố chế độ tiền lương, tiền thưởng
của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải
xây dựng báo cáo chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp theo các nội
dung quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định này. Doanh nghiệp thực hiện công
bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo chế độ tiền
lương, tiền thưởng của doanh nghiệp, đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện công bố theo quy định.
Thời hạn công bố và gửi báo cáo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn ngày 31 tháng 3 của năm liền sau năm báo cáo.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước thực hiện công bố báo cáo chế độ tiền lương, tiền thưởng của
doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố báo cáo chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp
trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
CÔNG BỐ THÔNG
TIN BẤT THƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 20. Các thông tin phải công bố bất thường
Doanh nghiệp phải báo
cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và công bố công khai các thông tin bất
thường khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại Khoản 1 Điều
109 Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Điều 21. Trình tự, thủ tục, trách nhiệm công bố
thông tin bất thường
1. Khi xảy ra một trong
các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 109 Luật Doanh nghiệp,
doanh nghiệp phải công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp,
ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của
doanh nghiệp. Thời hạn báo cáo các thông tin bất thường cho cơ quan đại diện chủ
sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư là không muộn hơn 24 giờ và thời hạn công khai
các thông tin bất thường là không muộn hơn 36 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự kiện.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước thực hiện công bố các thông tin bất thường của doanh nghiệp
trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi nhận được báo
cáo của doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công bố các thông tin bất thường của doanh nghiệp trên cổng thông
tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn ) ngay sau khi nhận được
báo cáo của doanh nghiệp.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Tổ chức thực hiện công bố thông tin
1. Trách nhiệm của
doanh nghiệp:
a) Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty có trách nhiệm xây dựng quy chế công bố thông tin của
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này trong đó nêu rõ thẩm quyền, trách
nhiệm, phân công nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan, báo cáo cơ quan đại
diện chủ sở hữu nhà nước để giám sát, đôn đốc thực hiện;
b) Chậm nhất sau sáu
(06) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp có trách
nhiệm xây dựng, duy trì cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, bảo
đảm việc công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này. cổng hoặc trang
thông tin điện tử của doanh nghiệp phải có chuyên mục riêng về công bố thông
tin, trong đó có các nội dung về điều lệ doanh nghiệp, quy chế quản trị doanh
nghiệp (nếu có), danh sách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Ban kiểm
soát hoặc Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc
Phó giám đốc và các thông tin phải công bố định kỳ, bất thường theo yêu cầu quy
định tại Nghị định này.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận và công bố
thông tin theo quy định của Nghị định này. Cổng hoặc trang thông tin điện tử của
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phải có chuyên mục riêng về công bố thông
tin của doanh nghiệp. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước có trách nhiệm đăng
tải công bố thông tin của doanh nghiệp đúng thời gian, bảo đảm các thông tin
công bố được tiếp cận dễ dàng và thuận tiện;
b) Thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện công bố thông tin của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản
lý, bảo đảm yêu cầu quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm:
a) Duy trì Cổng thông
tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn), bảo đảm việc tiếp nhận,
công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này. Cổng thông
tin doanh nghiệp của Bộ có chuyên mục riêng về công bố thông tin của doanh nghiệp;
b) Tổng hợp và đăng tải
công khai các nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp trên cổng thông tin
doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn); bảo đảm các thông tin công bố
được tiếp cận dễ dàng và thuận tiện. Ngoài các nội dung công bố thông tin bằng
văn bản, nội dung công bố thông tin điện tử của doanh nghiệp được gửi đến địa
chỉ hòm thư info@business.gov.vn.
Điều 23. Xử lý vi phạm về công bố thông tin
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước áp dụng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo người quản lý doanh
nghiệp trong trường hợp vi phạm các quy định như: Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ, không đúng thời hạn các quy định về công bố thông tin; nội dung
công bố thông tin không trung thực theo quy định tại Nghị định này;
b) Doanh nghiệp vi phạm
các quy định về công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này sẽ bị xử phạt
hành chính theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
c) Trong trường hợp
doanh nghiệp vi phạm các quy định về công bố thông tin theo quy định tại Nghị định
này dẫn đến việc cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước không kịp thời đưa ra các
ý kiến chỉ đạo, khuyến nghị, giải pháp, dẫn đến tình hình hoạt động của doanh
nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn, gây thất thoát vốn nhà nước, cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà nước áp dụng hình thức kỷ luật từ hạ bậc lương đến buộc thôi việc
và kiến nghị cơ quan chức năng xử lý hình sự đối với người quản lý doanh nghiệp.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra, thanh tra các nội
dung về công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này;
không thực hiện việc đăng tải công khai, kịp thời trên cổng hoặc trang thông
tin điện tử của cơ quan về các thông tin công bố định kỳ và bất thường của
doanh nghiệp do mình quản lý.
3. Trường hợp doanh
nghiệp không thực hiện công bố thông tin đầy đủ, đúng quy định theo quy định tại
Nghị định này; chậm công bố thông tin đến hai mươi (20) ngày làm việc: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm công khai danh sách các doanh nghiệp trên địa chỉ
http://www.business.gov.vn và thông báo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
biết để đôn đốc, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ danh sách doanh nghiệp
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định.
Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2015.
Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế công bố
thông tin của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở
hữu hết hiệu lực từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước bảo đảm kinh phí từ nguồn ngân sách
nhà nước để nâng cấp, duy trì, vận hành cổng hoặc trang thông tin điện tử của
mình, bảo đảm việc công bố thông tin theo quy định của Nghị định này.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước có trách nhiệm đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các
quy định về công bố thông tin tại Nghị định này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết theo quy định.
3. Các Bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp nhà nước và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị định này.
4. Các công ty con do tập
đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện công bố
thông tin theo quy định tại Nghị định này.
5. Hàng năm, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước thực hiện Nghị định này và định kỳ tổng hợp tình
hình thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
THÔNG BÁO NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
Kính
gửi: |
- (Cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà nước) |
Tên
giao dịch của doanh nghiệp:......................................................................................
Mã
số doanh nghiệp:........................................................................................................
Địa
chỉ liên lạc:................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………….Fax:…………………..Email:………………………….
Website:..........................................................................................................................
Sau
đây chứng nhận: Ông (Bà).........................................................................................
Điện
thoại liên hệ:………………………………………………..Email:……………………………..
Chức
vụ tại doanh nghiệp:................................................................................................
Là
người đại diện theo pháp luật của (Tên Doanh nghiệp) được giao thực hiện công bố
thông tin của (Tên Doanh nghiệp)...................................................................................................
.......................................................................................................................................
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG
TIN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
Kính
gửi: |
- (Cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà nước) |
Tên
giao dịch của doanh nghiệp:......................................................................................
Mã
số doanh nghiệp:........................................................................................................
Địa
chỉ liên lạc:................................................................................................................
Website:..........................................................................................................................
Sau
đây chứng nhận: Ông (Bà).........................................................................................
Điện
thoại liên hệ:………………………………………………..Email:……………………………..
Chức
vụ tại doanh nghiệp:................................................................................................
Là
người được ủy quyền thực hiện công bố thông tin của (Tên Doanh nghiệp)....................
.......................................................................................................................................
|
Người đại diện theo pháp luật |
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN 05 NĂM CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
(Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp được Cơ quan đại diện
chủ sở hữu phê duyệt tại văn bản số....ngày.... tháng.... năm)
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH
NGHIỆP
1.
Những sự kiện quan trọng
-
Việc thành lập.
-
Vốn điều lệ.
-
Các sự kiện khác.
2.
Quá trình phát triển
-
Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
-
Mục tiêu kinh doanh
-
Ngành, nghề kinh doanh chính.
3.
Định hướng phát triển
-
Các mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp.
-
Tóm tắt những nội dung chính về chiến lược phát triển trung và dài hạn.
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIẸP GIAI ĐOẠN...
1.
Mục tiêu tổng quát
Xác
định vai trò, vị trí, định hướng phát triển, nhiệm vụ của doanh nghiệp trong 05
năm của kỳ kế hoạch.
2.
Mục tiêu cụ thể
Doanh
nghiệp xác định một số chỉ tiêu về sản phẩm, tăng trưởng bình quân, doanh thu,
lợi nhuận, nộp ngân sách, lao động, tiền lương, thị trường, xuất khẩu...
3.
Kế hoạch triển khai
Doanh
nghiệp xác định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển...
4.
Các giải pháp thực hiện
Doanh
nghiệp xác định một số giải pháp thực hiện chủ yếu về tài chính, sản xuất kinh
doanh, nhân lực...
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NĂM ….
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
(Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển năm... đã được Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty phê duyệt tại Văn bản số... ngày...tháng ... năm)
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM TRƯỚC
Thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm trước: Sản phẩm sản xuất chủ yếu, doanh thu, lợi
nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thực hiện sản phẩm công ích, kim ngạch xuất khẩu...
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM...
1.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh
-
Kế hoạch chỉ tiêu sản lượng chính
-
Kế hoạch và kết quả sản xuất kinh doanh cả năm
-
Kế hoạch phát triển thị trường và sản phẩm
2.
Kế hoạch đầu tư phát triển
-
Kế hoạch đầu tư các dự án cả năm
-
Kết quả đầu tư cả năm (dự kiến).
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
Các
giải pháp thực hiện
1.
Giải pháp về tài chính.
2.
Giải pháp về sản xuất.
3.
Giải pháp về marketing.
4.
Giải pháp về nguồn nhân lực.
5.
Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật.
6.
Giải pháp về quản lý và điều hành.
7.
Giải pháp khác.
BIỂU CÁC CHỈ TIÊU SẢN
XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM ……...
TT |
Các chỉ tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch |
1 |
Các
chỉ tiêu sản lượng chủ yếu |
|
|
|
-
Sản lượng 1 |
|
|
|
-
Sản lượng 2 |
|
|
|
…………… |
|
|
2 |
Chỉ
tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có) |
|
|
3 |
Doanh
thu |
Tỷ
đồng |
|
4 |
Lợi nhuận trước thuế |
Tỷ
đồng |
|
5 |
Nộp
ngân sách |
Tỷ
đồng |
|
6 |
Tổng vốn đầu tư |
Tỷ
đồng |
|
7 |
Kim
ngạch xuất khẩu (nếu có) |
1.000
USD |
|
8 |
Các
chỉ tiêu khác |
|
|
*
Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty và nhóm công ty mẹ - công ty con là báo
cáo hợp nhất.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH HẰNG NĂM VÀ 03 NĂM GẦN NHẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
Năm
báo cáo…………………..
1. Tình hình sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 03 năm trước
a)
Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 03 năm trước: Sản phẩm sản xuất chủ yếu, doanh
thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thực hiện sản phẩm công ích, kim ngạch
xuất khẩu...
b)
Tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
trong 03 năm trước: Báo cáo về tình hình đầu tư thực hiện các dự án trọng điểm
của doanh nghiệp.
c)
Những thay đổi chủ yếu trong 03 năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược
kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới,...).
d)
Thuận lợi, khó khăn chủ yếu, các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
đ)
Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu,...).
BIỂU SỐ 1
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Thực hiện năm X -3 |
Thực hiện năm X- 2 |
Thực hiện năm X- 1 |
Ước thực hiện năm
báo cáo (năm X) |
1 |
Sản
phẩm chủ yếu sản xuất |
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tỷ
đồng |
|
|
|
|
3 |
Lợi
nhuận trước thuế |
Tỷ
đồng |
|
|
|
|
4 |
Nộp
ngân sách |
Tỷ
đồng |
|
|
|
|
5 |
Kim
ngạch xuất khẩu (nếu có) |
1000
USD |
|
|
|
|
6 |
Sản
phẩm dịch vụ công ích (nếu có) |
|
|
|
|
|
7 |
Kế
hoạch đầu tư phát triển |
Tỷ
đồng |
|
|
|
|
a) |
-
Nguồn ngân sách |
“ |
|
|
|
|
b) |
-
Vốn vay |
“ |
|
|
|
|
c) |
-
Vốn khác |
“ |
|
|
|
|
8 |
Tổng
lao động |
Người |
|
|
|
|
9 |
Tổng
quỹ
lương |
Tỷ
đồng |
|
|
|
|
a) |
-
Quỹ
lương quản lý |
Tỷ
đồng |
|
|
|
|
b) |
-
Quỹ lương lao động |
Tỷ
đồng |
|
|
|
|
*
Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty và nhóm công ty mẹ - công ty con là báo
cáo hợp nhất.
2.
Tình hình đầu tư tại các công ty con
-
Danh sách các công ty mà doanh nghiệp nắm trên 50% vốn điều lệ.
-
Tình hình đầu tư của doanh nghiệp vào các công ty này.
-
Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty này.
BIỂU SỐ 2
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI
CÁC CÔNG TY CON DO CÔNG TY MẸ NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI
TT |
Tên doanh nghiệp |
Thực hiện năm X - 3 |
Thực hiện năm X - 2 |
Thực hiện năm X |
Ước thực hiện năm
báo cáo (năm X) |
||||||||
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
Tỷ lệ vốn góp của
công ty mẹ (%) |
Tổng vốn đầu tư (Tỷ
đồng) |
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
Tỷ lệ vốn góp của
công ty mẹ (%) |
Tổng vốn đầu tư (Tỷ
đồng) |
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
Tỷ lệ vốn góp của
công ty mẹ (%) |
Tổng vốn đầu tư (Tỷ
đồng) |
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
Tỷ lệ vốn góp của
công ty mẹ (%) |
Tổng vốn đầu tư (Tỷ
đồng) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các
công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ (cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các
công ty con do công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi phối(cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
CÔNG ÍCH VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (NẾU CÓ)
NĂM …..
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÈ
NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH
BIỂU MỘT SỐ CHỈ TIÊU
VỀ NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH
TT |
Chỉ tiêu |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ so với KH |
Tỷ lệ so với cùng kỳ
năm trước |
1 |
Khối
lượng, sản lượng sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện trong năm |
|
(Tấn,
kg) |
(Tấn,
kg) |
....
% |
....
% |
2 |
Khối
lượng, sản lượng sản phẩm, dịch vụ công ích bị lỗi, không đạt yêu cầu |
|
(Tấn,
kg) |
(Tấn,
kg) |
....
% |
....
% |
3 |
Số
lượng ý kiến phản hồi về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp không
đạt yêu cầu |
(Thống kê số lượng
các ý kiến phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch
vụ công ích của doanh nghiệp) |
||||
4 |
Chi
phí phát sinh liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện trong
năm |
|
………tr.đ |
………tr.đ |
....
% |
....
% |
5 |
Doanh
thu thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công ích trong năm |
|
………tr.đ |
………tr.đ |
....
% |
....
% |
II. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP
1.
Trách nhiệm bảo vệ môi trường.
2.
Trách nhiệm đóng góp cho cộng đồng xã hội.
3.
Thực hiện tốt trách nhiệm với nhà cung cấp.
4.
Trách nhiệm bảo đảm lợi ích và an toàn cho người tiêu dùng.
5.
Quan hệ tốt với người lao động.
6.
Trách nhiệm đảm bảo lợi ích cho cổ đông và người lao động trong doanh nghiệp.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẮP
XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NĂM …..
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
TT |
Tên doanh nghiệp |
Giữ nguyên |
Thoái vốn |
Tiến độ thực hiện đến
năm báo cáo |
Tỷ lệ Nhà nước dự
kiến nắm giữ sau sắp xếp, thoái vốn |
Kế hoạch năm tiếp theo |
Ghi chú |
||||||||
CPH |
Các
hình thức khác |
||||||||||||||
Hoàn thành trong
năm báo cáo |
Chưa hoàn thành |
Thành lập Ban Chỉ đạo |
Đang xác định giá
trị DN |
Quyết định công bố
giá trị DN |
Quyết định phê duyệt
phương án |
Đã IPO |
Đại hội đồng cổ
đông lần 1 |
Tên hình thức |
Đã có quyết định
phê duyệt |
||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
CÔNG TY MẸ TRONG
NHÓM CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON (CẤP 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các
công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ (cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các
công ty con do công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi phối (cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các
công ty liên kết (cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁC CÔNG TY TNHH
MTV DO NN LÀM CHỦ SỞ HỮU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải
thích:
(1)
Tên Công ty: Tên gọi của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Từ
(2) đến (10) và (12): Đề nghị tích dấu nhân (x) không viết hoa vào các ô tương ứng.
(11)
Ghi rõ hình thức sắp xếp:
- Chuyển thành công ty TNHH hai
thành viên trở lên |
- Giao ; |
- Giải thể; |
- Bán; |
- Phá sản; |
- Chuyển
cơ quan quản lý; |
- Sáp nhập; |
- Các hình
thức khác (nếu có) |
- Hợp nhất; |
|
(13) Tỷ lệ Nhà nước dự kiến
nắm giữ sau sắp xếp, thoái vốn: Đề nghị ghi nêu rõ tỷ lệ cụ thể về mức cổ phần, vốn
góp của Nhà nước sau khi thực hiện các biện pháp sắp xếp. Trong trường hợp chưa dự
kiến được tỷ lệ cụ thể, đề nghị ghi: Nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc dưới 50%
vốn điều lệ...
(14)
Ghi rõ hình thức sắp xếp dự kiến:
- Giữ nguyên công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên; |
- Hợp nhất; |
- Cổ phần hóa từ 50% vốn điều lệ trở
lên; |
- Giao |
- Cổ phần hóa dưới 50% vốn điều lệ; |
- Bán |
- Chuyển thành công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên; |
- Chuyển
cơ quan quản lý; |
- Giải thể; |
- Thoái vốn; |
- Phá sản; |
- Các hình
thức khác (ghi cụ thể). |
- Sáp nhập; |
|
BÁO CÁO THỰC TRẠNG
QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP NĂM …..
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
(Báo cáo đã được Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt tại Văn bản số... ngày... tháng
... năm…..)
I. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
1.
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng
thành viên)
Thành
viên và cơ cấu Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và các cán bộ chủ chốt:
Danh sách thành viên (thành viên độc lập, thành viên điều hành, thành viên
chuyên trách, thành viên không chuyên trách, chức danh tại công ty khác do
doanh nghiệp nắm giữ); nhân thân, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp,
các vị trí quản lý đã nắm giữ, công việc quản lý được giao.
BIỂU SỐ 1
THÔNG TIN VỀ TÌNH
HÌNH QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
TT |
Ho và tên |
Năm sinh |
Chức danh |
Phân loại thành viên |
Trình độ chuyên môn |
Kinh nghiệm nghề nghiệp |
Các vị trí quản lý
đã nắm giữ |
Công việc quản lý
được giao |
|
Chức danh tại doanh
nghiệp |
Chức danh tại công
ty khác (nếu có) |
||||||||
I.
HĐTV hoặc Chủ tịch công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
TGĐ hoặc GĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
Phó TGĐ hoặc PGĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
Kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên
Danh
sách thành viên và cơ cấu Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
3.
Thù lao và lợi ích của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, thành viên
Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc
hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng
Lương,
thưởng, thù lao, các khoản lợi ích và tổng chi phí (nếu có) cho từng thành viên
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế
toán trưởng.
4.
Các chính sách bảo đảm trách nhiệm của đội ngũ quản lý
-
Liệt kê các nguyên tắc về đạo đức của doanh nghiệp (nếu có).
-
Liệt kê các chính sách khác của doanh nghiệp để bảo đảm đạo đức và trách nhiệm
của đội ngũ quản lý (nếu có).
5.
Về quản lý rủi ro
Hướng
dẫn về quản trị rủi ro của doanh nghiệp (mô tả tóm tắt nếu có).
II. CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
BIỂU SỐ 2
CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
(Tóm
tắt các quyết định quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh và
đầu tư của doanh nghiệp)
TT |
Số văn bản |
Ngày |
Nội dung (nêu tóm tắt
nội dung chính của văn bản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Hoạt động của Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty:
1.
Các cuộc họp của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty:
Hoạt
động của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và đánh giá hoạt động của Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (Các quyết định, nghị quyết lớn của Hội đồng
quản trị, Ban Giám đốc trong kỳ như các Quyết định, Nghị quyết liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư, mua sắm tài sản, ... Nêu số văn bản và tóm tắt
nội dung văn bản).
BIỂU SỐ 3
THỐNG KÊ CÁC CUỘC HỌP
CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY
(Chỉ
thống kê các cuộc họp quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh
và đầu tư của doanh nghiệp)
TT |
Thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty |
Chức vụ |
Số buổi họp tham dự |
Số buổi họp không
tham dự |
Lý do không tham dự |
Tỷ lệ |
|
Ông
(Bà) |
|
|
|
|
|
2.
Hoạt động giám sát của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với Giám đốc
hoặc Tổng Giám đốc
3.
Các Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty:
BIỂU SỐ 4
THỐNG KÊ CÁC NGHỊ QUYẾT/QUYẾT
ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY
(Chỉ nêu tóm tắt các cuộc họp quan trọng, có tác
động đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp)
TT |
Số văn bản |
Ngày |
Nội dung |
|
|
|
|
III. HOẠT ĐỘNG CỦA
BAN KIỂM SOÁT HOẶC KIỂM SOÁT VIÊN CỦA DOANH NGHIỆP
1.
Hoạt động giám sát của Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên
2.
Các báo cáo của Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên:
BIỂU SỐ 5
THỐNG KÊ CÁC BÁO CÁO
CỦA BAN KIỂM SOÁT HOẶC KIỂM SOÁT VIÊN
(Chỉ
nêu tóm tắt các các báo cáo quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh
doanh và đầu tư của doanh nghiệp)
TT |
Số văn bản |
Ngày |
Nội dung |
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC
BÊN CÓ LIÊN QUAN
1.
Danh sách các bên có liên quan của doanh nghiệp.
2.
Thông tin về giao dịch với các bên có liên quan.
BIỂU SỐ 6
THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO
DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
(Chỉ
nêu tóm tắt các giao dịch quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh
doanh và đầu tư của doanh nghiệp)
TT |
Bên liên quan |
Nội dung giao dịch |
Giá trị giao dịch |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
Giải
thích:
(2):Ghi
rõ tên của bên thực hiện giao dịch;
(3):Ghi
rõ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi
vay...);
(4):Ghi
rõ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, nghìn USD..
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
BIỂU SỐ 1
BÁO
CÁO TÀI CHÍNH 06 THÁNG
Tên
Doanh
nghiệp:
(Kỳ báo cáo)
- Bảng cân đối kế toán giữa niên
độ: Mẫu số B 01a-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính |
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh giữa niên độ: Mẫu số B 02a-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính |
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa
niên độ: Mẫu số B 03a-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính |
- Bản thuyết minh báo cáo tài
chính chọn lọc: Mẫu số B 09a-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính |
BIỂU SỐ 2
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
Tên Doanh nghiệp:
(Năm báo cáo)
Bảng
cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính |
Báo
cáo kết quả kinh doanh - Mẫu số B02-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính |
Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính |
Bản
thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính |
Ý kiến kiểm toán |
BÁO CÁO CHẾ ĐỘ,
TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày …. tháng … năm … |
1. Chính sách tiền
lương, tiền thưởng của doanh nghiệp
a)
Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng, thù lao của doanh nghiệp
-
Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng đối với người lao động
-
Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng, thù lao đối với người quản lý doanh nghiệp
b)
Quỹ tiền lương kế hoạch
-
Quỹ tiền lương kế hoạch của lao động
-
Quỹ tiền lương kế hoạch của người quản lý doanh nghiệp
c)
Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng, thù lao của doanh nghiệp
-
Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động
-
Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng, thù lao đối với người quản lý
doanh nghiệp
2.
Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của doanh nghiệp
BIỂU BÁO CÁO QUỸ TIỀN
LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM ...
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm trước liền kề
năm báo cáo |
Năm báo cáo |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
Kế hoạch |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
HẠNG CÔNG TY ĐƯỢC XẾP |
|
|
|
|
II |
TIỀN LƯƠNG CỦA LAO
ĐỘNG |
|
|
|
|
1 |
Lao
động |
Người |
|
|
|
2 |
Mức
tiền lương bình quân |
1.000
đ/tháng |
|
|
|
3 |
Quỹ
tiền
lương |
Triệu
đồng |
|
|
|
4 |
Quỹ
tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động |
Triệu
đồng |
|
|
|
5 |
Thu
nhập bình quân |
1.000
đ/tháng |
|
|
|
III |
TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
1 |
Số
người quản lý doanh nghiệp |
Người |
|
|
|
2 |
Mức
lương cơ bản bình quân |
Triệu đồng/tháng |
|
|
|
3 |
Quỹ
tiền
lương |
Triệu
đồng |
|
|
|
4 |
Mức
tiền lương bình quân |
Triệu đồng/tháng |
|
|
|
5 |
Qũy tiền thưởng |
|
|
|
|
6 |
Tiền thưởng, thu nhập |
Triệu
đồng |
|
|
|
7 |
Mức
thu nhập bình quân của viên chức quản lý |
Triệu đồng/tháng |
|
|
|
-
Nhận xét, đánh giá về quỹ tiền lương, tiền thưởng;
-
Đề xuất, kiến nghị về chính sách tiền lương, tiền thưởng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét