BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2015/TTLT-BQP-BGDĐT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Luật giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật giáo dục quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 - 2020 và
những năm tiếp theo;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch quy định tổ chức, hoạt động
của trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; liên kết giáo dục quốc phòng và an ninh của các trường
cao đẳng, cơ sở giáo
dục đại học.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông
tư liên tịch này quy định tổ chức, hoạt động của trung tâm giáo dục quốc phòng
và an ninh (sau đây viết tắt là trung tâm); liên kết giáo dục quốc phòng và an
ninh của các trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học.
2.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với trường đại học, học viện, đại học vùng,
đại học quốc gia (sau đây viết tắt là cơ sở giáo dục đại học); trường cao đẳng;
nhà trường quân đội có trung tâm; cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều
2. Vị trí, chức năng của trung tâm
Là
đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân và tài khoản, con dấu riêng; có
chức năng giáo dục quốc phòng và an ninh, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an
ninh cho các đối tượng theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Nguyên tắc hoạt động của trung tâm
1. Chấp
hành đúng chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước;
đặt dưới sự lãnh đạo của cấp ủy, tổ chức đảng và sự quản lý, điều hành của giám
đốc hoặc hiệu trưởng nhà trường.
2. Kết
hợp chặt chẽ giữa giáo dục quốc phòng và an ninh (viết tắt là GDQPAN) với giáo
dục chính trị tư tưởng, phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng trung tâm vững
mạnh toàn diện.
3. Giáo
dục toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, hình thức phù hợp với từng đối tượng;
kết hợp giữa lý luận với thực tiễn, giữa lý thuyết và thực hành.
Điều
4. Mục đích liên kết giáo dục quốc phòng và an ninh
Nhằm
thực hiện chương trình GDQPAN, công nhận kết quả học tập, cấp chứng chỉ GDQPAN.
Huy động năng lực của các trung tâm GDQPAN để tổ chức GDQPAN cho sinh viên; hỗ
trợ các trường không đủ điều kiện tổ chức thực hiện chương trình GDQPAN.
Điều
5. Nguyên tắc liên kết giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Thực
hiện đúng, đầy đủ nội dung, chương trình GDQPAN và bảo đảm chất lượng, hiệu
quả.
2. Tuân
thủ sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của cấp có thẩm quyền.
3. Phát
huy trách nhiệm và bảo đảm hài hòa, lợi ích các bên theo quy định của pháp
luật.
THÀNH
LẬP, TỔ CHỨC TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Điều
6. Điều kiện, thẩm quyền thành lập trung tâm
1. Điều
kiện thành lập: Thực hiện theo Khoản 2, Điều 1 Quyết định
số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn
2015 - 2020 và những năm tiếp theo (sau đây viết tắt là Quyết định số
161/QĐ-TTg).
2. Thẩm
quyền thành lập
a) Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập trung tâm thuộc nhà trường quân đội;
b) Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trung tâm thuộc trường cao
đẳng, cơ sở giáo dục đại học; Bộ trưởng các Bộ: Công Thương; Giao thông vận
tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 7, Điều 2 Quyết định số 161/QĐ-TTg;
c) Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là cấp tỉnh) thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 8,
Điều 2 Quyết định số 161/QĐ-TTg.
Điều
7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Hồ
sơ thành lập
a) Tờ
trình thành lập trung tâm;
b) Đề án
thành lập trung tâm gồm các nội dung chính sau: Tên trung tâm; địa điểm đặt
trung tâm; sự cần thiết và cơ sở pháp lý về việc thành lập trung tâm; mục tiêu,
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của trung tâm; quy chế và các điều kiện
cần thiết để trung tâm hoạt động.
2. Trình
tự, thủ tục thành lập
a) Nhà
trường quân đội, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học đề nghị thành lập
trung tâm, lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi 02 bộ hồ sơ tới
cơ quan chức năng thẩm định.
b) Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thành lập trung
tâm, cơ quan chủ trì thẩm định hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định thành lập trung tâm. Trường hợp chưa đủ điều kiện
thành lập trung tâm, cấp có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
8. Nguyên tắc đặt tên, đổi tên trung tâm
1. Tên
của trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh được ghi trong quyết định thành
lập gồm các thành phần: Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh cộng với tên
trường.
2. Cấp
quyết định thành lập trung tâm thì có thẩm quyền quyết định đổi tên trung tâm.
Nhà trường quân đội, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có trung tâm gửi
tờ trình về việc đổi tên trung tâm đến cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều
9. Nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm
1. Phối
hợp với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học, cơ quan, tổ chức liên quan xây
dựng kế hoạch liên kết, kế hoạch thực hiện môn học GDQPAN, bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng và an ninh (viết tắt là BDKTQPAN).
2. Ban
hành nội quy, quy chế hoạt động của trung tâm.
3. Tổ
chức quản lý, học tập, rèn luyện, sinh hoạt tập trung tại trung tâm theo nếp
sống quân sự cho sinh viên, đối tượng BDKTQPAN.
4. Tổ
chức nghiên cứu khoa học, tham gia biên soạn giáo trình, giáo khoa, tài liệu về
GDQPAN.
5. Bồi
dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, giáo viên, cán bộ quản
lý; tổ chức hội thi, hội thao GDQPAN.
6. Bảo
đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, viên chức, giảng viên, giáo viên, báo cáo
viên, nhân viên, sinh viên, đối tượng BDKTQPAN và người lao động của trung tâm.
7. Thông
báo kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên, đối tượng BDKTQPAN với đơn vị
liên kết, và tổ chức liên quan; cấp chứng chỉ GDQPAN cho sinh viên, cấp giấy
chứng nhận hoàn thành chương trình BDKTQPAN cho đối tượng bồi dưỡng tại trung
tâm.
8. Thực
hiện chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng và xử lý vi phạm theo thẩm
quyền.
9. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều
10. Tổ chức hoạt động của trung tâm
1. Cơ
cấu tổ chức của trung tâm thuộc nhà trường quân đội (hoạt động theo chế độ kiêm
nhiệm), gồm:
a) Ban
giám đốc: Giám đốc và các phó giám đốc;
b) Các
cơ quan của nhà trường theo chức năng, nhiệm vụ bảo đảm cho hoạt động của trung
tâm;
c) Tổ
chức đơn vị quản lý sinh viên, đối tượng BDKTQPAN:
- Đại
đội không quá 120 người, tổ chức thành các trung đội;
- Trung
đội không quá 40 người, tổ chức thành các tiểu đội;
- Tiểu
đội không quá 12 người;
- Đại
đội trưởng do cán bộ, giảng viên, giáo viên trong biên chế của nhà trường kiêm
nhiệm; phó đại đội trưởng, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng do giám đốc trung
tâm quyết định.
d) Tổ
chức Đảng, các tổ chức đoàn thể.
2. Trung
tâm thuộc trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
a) Ban
giám đốc
- Trung
tâm thuộc đại học quốc gia gồm giám đốc và các phó giám đốc; giám đốc trung tâm
do phó giám đốc đại học quốc gia kiêm nhiệm; phó giám đốc trung tâm do giám đốc
đại học quốc gia quyết định; phó giám đốc đào tạo trung tâm do sĩ quan quân đội
biệt phái đảm nhiệm.
- Trung
tâm thuộc đại học vùng, trường đại học, trường cao đẳng gồm giám đốc và các phó
giám đốc; giám đốc trung tâm do giám đốc đại học vùng hoặc hiệu trưởng trường
đại học, trường cao đẳng kiêm nhiệm; phó giám đốc trung tâm do giám đốc đại học
vùng hoặc hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định; phó giám đốc
đào tạo trung tâm do sĩ quan quân đội biệt phái đảm nhiệm.
b) Cơ
quan
- Trung
tâm có quy mô từ 15.000 sinh viên/năm trở lên: Tổ chức Hội đồng Khoa học và Đào
tạo; Hội đồng Thi đua, Khen thưởng; các phòng (ban): Đào tạo quản lý sinh viên,
đối tượng bồi dưỡng; Hành chính, Tổ chức; Hậu cần, Tài chính, Kỹ thuật; Thanh
tra, Pháp chế và các khoa chính trị, quân sự.
- Trung
tâm có quy mô dưới 15.000 sinh viên/năm: Tổ chức Hội đồng Khoa học và Đào tạo;
Hội đồng Thi đua, Khen thưởng; các phòng (ban) Đào tạo; quản lý sinh viên, đối
tượng bồi dưỡng; Hành chính, Tổ chức; Hậu cần, Tài chính, Kỹ thuật và các khoa
chính trị, quân sự.
- Các
cơ quan quy định tại Điểm này do giám đốc trung tâm quyết định hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền quyết định.
c) Tổ
chức đơn vị, cán bộ quản lý sinh viên, đối tượng BDKTQPAN
- Đại
đội không quá 120 người, tổ chức thành các trung đội;
- Trung
đội không quá 40 người, tổ chức thành các tiểu đội;
- Tiểu
đội không quá 12 người;
- Đại
đội trưởng là cán bộ, giảng viên trong biên chế của trung tâm kiêm nhiệm; phó
đại đội trưởng, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng do giám đốc trung tâm quyết
định.
d) Tổ
chức Đảng, các tổ chức đoàn thể.
1. Là
người quản lý điều hành trung tâm, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp
trên và trước pháp luật về mọi hoạt động của trung tâm; có phẩm chất đạo đức tốt,
có trình độ quản lý và kiến thức về GDQPAN; là chủ tài khoản của trung tâm.
Trong đó:
a) Giám
đốc trung tâm thuộc nhà trường quân đội là người chỉ huy cao nhất của trung
tâm, chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp ủy, người chỉ huy, chính ủy cấp
trên và cấp ủy cấp mình về thực hiện nhiệm vụ của trung tâm;
b)
Giám đốc trung tâm thuộc trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học là người đứng
đầu của trung tâm, chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên, cấp ủy, giám đốc
hoặc hiệu trưởng trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học về thực hiện nhiệm vụ
của trung tâm.
2. Việc
bổ nhiệm và miễn nhiệm giám đốc trung tâm GDQPAN thực hiện theo quy định của
pháp luật.
3. Nhiệm
vụ của giám đốc trung tâm
a) Lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, đào tạo và thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định;
b) Quản
lý, sử dụng và xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức, giảng viên, giáo viên, nhân
viên, người lao động đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển của trung tâm;
c) Chăm
lo cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, viên chức,
giảng viên, giáo viên, nhân viên, người lao động và bảo đảm các quyền lợi cho
sinh viên học tập tại trung tâm;
d) Quản
lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và các tài sản của trung tâm; quản lý
tài chính theo Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Quyền
hạn của Giám đốc trung tâm
a) Ký
hợp đồng đào tạo với đơn vị liên kết;
b) Phê
duyệt kế hoạch giảng dạy hàng năm;
c) Bổ
nhiệm và miễn nhiệm các chức danh theo thẩm quyền;
d) Ký
hợp đồng lao động làm việc tại trung tâm theo quy định của pháp luật;
đ)
Quyết định thu, chi kinh phí theo quy định tại các Điều 28, Điều 29 và Điều 30
Thông tư liên tịch này;
e) Quyết
định khen thưởng và kỷ luật theo quy định;
g)
Công nhận kết quả học tập, ký chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh cho sinh
viên; cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng và an ninh theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị
định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh (Nghị định
số 13/2014/NĐ-CP).
Điều
12. Phó Giám đốc trung tâm
1. Là
người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc theo nhiệm vụ
được giao.
2. Việc
bổ nhiệm và miễn nhiệm các phó giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều
13. Hội đồng khoa học và đào tạo
1. Là
tổ chức tư vấn cho Giám đốc về nội dung, chương trình giáo dục, kế hoạch, giải
pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ GDQPAN cho sinh viên, BDKTQPAN. Hội đồng khoa
học và đào tạo do Giám đốc trung tâm thành lập; hoạt động theo nội quy, quy chế
của trung tâm.
2. Giám
đốc trung tâm làm chủ tịch hội đồng khoa học và đào tạo. Hội đồng khoa học và
đào tạo gồm các thành viên: Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng (ban) chức
năng, trưởng khoa hoặc trưởng bộ môn, giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý
có kinh nghiệm.
3. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều
14. Hội đồng Thi đua, Khen thưởng
1. Hội
đồng Thi đua, Khen thưởng hoạt động theo quy định của pháp luật; phối hợp với
các đoàn thể tư vấn cho cấp ủy, ban giám đốc về công tác thi đua khen thưởng
của trung tâm.
2. Xét
chọn tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện, nghiên
cứu khoa học trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
3. Thực
hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Điều
15. Phòng (ban) đào tạo, quản lý sinh viên, đối tượng bồi dưỡng
1. Vị
trí: Là cơ quan chức năng giúp giám đốc trung tâm chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác giáo dục, quản lý sinh viên, đối tượng BDKTQPAN.
2. Nhiệm
vụ:
a) Chủ
trì, phối hợp cùng cơ quan chức năng của trung tâm, đơn vị liên kết với trung
tâm, cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện môn học GDQPAN từng
năm học, BDKTQPAN từng khóa trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức
thực hiện;
b) Giúp
Giám đốc trung tâm xây dựng hợp đồng liên kết; tổ chức tiếp nhận và bàn giao
sinh viên, đối tượng BDKTQPAN giữa trung tâm với các đơn vị liên kết, cơ quan,
tổ chức; cung cấp cho các trường liên kết, cơ quan, tổ chức liên quan kế hoạch
giảng dạy của khóa học và hồ sơ sinh viên;
c) Giúp
Giám đốc trung tâm quản lý, tổ chức các tiểu đội, trung đội, đại đội; phối hợp
với cơ quan của trung tâm thực hiện;
d) Xây
dựng kế hoạch, lịch giảng dạy, bố trí giảng đường, phòng học, thao trường, bãi
tập, trường bắn, hoạt động ngoại khóa và thăm quan cho sinh viên, đối tượng
BDKTQPAN;
đ)
Xây dựng kế hoạch, tổ chức bảo đảm cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và hợp đồng
thỉnh giảng cho từng khóa học, năm học;
e) Kiểm
tra, đôn đốc thực hiện các kế hoạch giảng dạy, bồi dưỡng, quản lý, lưu trữ
hồ sơ học tập của sinh viên, đối tượng BDKTQPAN theo quy định;
g)
Tham mưu cho Giám đốc về kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng và
xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Điều
16. Phòng (ban) Hành chính, Tổ chức
1. Vị
trí: Là cơ quan chức năng giúp ban giám đốc về công tác hành chính, tổ chức,
văn thư của trung tâm.
2. Nhiệm
vụ:
a) Giúp
giám đốc bảo đảm chế độ, chính sách, cho cán bộ, viên chức, giảng viên, báo cáo
viên, nhân viên, sinh viên, đối tượng BDKTQPAN và người lao động;
b) Thực
hiện quy định đóng quân, canh phòng, tham gia xây dựng địa bàn trong sạch vững
mạnh, an toàn; xây dựng kế hoạch bảo vệ trung tâm, phòng chống cháy nổ, phòng
chống thảm họa, thiên tai;
c) Thực
hiện chế độ kiểm tra, đôn đốc theo quy định và các nhiệm vụ khác được cấp có
thẩm quyền giao.
Điều
17. Phòng (ban) Hậu cần, Tài chính, Kỹ thuật
1. Vị
trí: Là cơ quan chức năng giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức và thực hiện công tác
hậu cần, tài chính, kỹ thuật.
2. Nhiệm
vụ:
a) Lập
kế hoạch tổ chức mua sắm, bảo đảm cơ sở vật chất, hậu cần, kỹ thuật cho trung
tâm. Quản lý công tác hậu cần, kỹ thuật của trung tâm theo kế hoạch đã được
giám đốc phê duyệt;
b) Quản
lý tài chính, cấp phát, thu hồi vũ khí, trang phục sinh viên và các trang thiết
bị dạy học khác;
c) Tổ
chức công tác phòng bệnh, chữa bệnh, trực cấp cứu và giám sát vệ sinh an toàn
thực phẩm;
d) Bảo
quản, bảo dưỡng, sửa chữa, định kỳ kiểm tra các trang thiết bị kỹ thuật và cơ
sở vật chất. Quản lý công tác kỹ thuật của trung tâm theo kế hoạch đã được giám
đốc phê duyệt;
đ)
Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Điều
18. Ban Thanh tra, Pháp chế
1. Giúp
giám đốc thanh tra, kiểm tra thực hiện nội quy, quy chế, kế hoạch, chương trình
hoạt động GDQPAN của trung tâm.
2. Tham
mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về GDQPAN theo quy định của
pháp luật.
3. Thực
hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
1. Là
đơn vị quản lý hành chính cơ sở của trung tâm, giúp giám đốc tổ chức thực hiện
môn học GDQPAN, nghiên cứu khoa học theo nhiệm vụ được giao.
2. Xây
dựng chương trình chi tiết, phân công giảng viên, giáo viên biên soạn giáo án,
bài giảng, tài liệu tham khảo; tham gia biên soạn giáo trình, giáo khoa, nghiên
cứu khoa học theo kế hoạch của trung tâm.
3. Phối
hợp chặt chẽ với các tổ chức,
cá nhân liên quan và cán bộ quản lý hướng dẫn sinh viên, đối tượng bồi dưỡng
thực hiện giáo dục, BDKTQPAN theo kế hoạch.
4. Tổ
chức bồi dưỡng chuyên môn, phương pháp sư phạm quân sự cho cán bộ, giảng viên,
giáo viên của trung tâm.
5. Xây
dựng đề thi, đáp án, thực hiện kế hoạch kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập
cho sinh viên; hướng dẫn viết thu hoạch, đánh giá kết quả BDKTQPAN.
6. Tổng
hợp kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên và đối tượng bồi dưỡng.
7. Thực
hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Điều
20. Đơn vị, cán bộ quản lý sinh viên, đối tượng bồi dưỡng
1. Thực
hiện chức trách, nhiệm vụ theo Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt
Nam.
2. Phối
hợp với cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan thực hiện kế hoạch GDQPAN của trung tâm.
3. Quản
lý tập trung, duy trì nề nếp, chế độ học tập, sinh hoạt, rèn luyện sinh viên,
đối tượng bồi dưỡng theo nội quy, quy chế của trung tâm.
4. Quản
lý vũ khí, trang bị kỹ thuật, cơ sở vật chất của trung tâm.
5. Tổ
chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao
và các hoạt động khác của trung tâm.
6. Kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao; sơ kết, tổng kết
và báo cáo theo quy định.
7. Thực
hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Điều
21. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể
1. Tổ
chức, hoạt động của tổ chức Đảng trong trung tâm theo Điều lệ Đảng.
2. Tổ
chức, hoạt động của các đoàn thể theo quy định của pháp luật, điều lệ và nội
quy, quy chế của trung tâm.
HOẠT
ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Hoạt
động dạy, học và đánh giá kết quả môn học giáo dục quốc phòng và an ninh thực
hiện theo quy định của pháp luật và các bộ, ngành liên quan.
Điều
23. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
1. Giáo
trình, tài liệu giảng dạy môn học GDQPAN cho sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an ban hành.
2. Giáo
trình, tài liệu BDKTQPAN do Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và các tổ chức liên quan ban
hành.
1. Điều
kiện, thẩm quyền quản lý, in, cấp chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh thực
hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
2. Cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình
bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo quy định tại Khoản
2 Điều 5 Nghị định số 13/2014/NĐ-CP.
Điều
25. Giảng viên, giáo viên, báo cáo viên
1. Giảng
viên, giáo viên
a) Đối
tượng: Gồm giảng viên, giáo viên chuyên trách, thỉnh giảng và cán bộ quân đội,
công an biệt phái đạt trình độ chuẩn giảng viên, giáo viên GDQPAN theo quy định
của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh và Nghị định số 13/2014/NĐ-CP.
b) Yêu
cầu: Giảng dạy đúng nội dung, chương trình, kế hoạch GDQPAN quy định cho từng
đối tượng, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; tham dự đầy đủ hoạt động bồi dưỡng,
tập huấn do cấp có thẩm quyền tổ chức;
c) Chế
độ, chính sách: Được hưởng các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
2. Báo
cáo viên
a) Đối tượng: Là người được cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền mời tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh được quy định
tại Điều 26 Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
b) Yêu
cầu: Truyền đạt đúng nội dung cho các đối tượng theo chương trình, kế hoạch
BDKTQPAN;
c) Chế
độ, chính sách: Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Điều
26. Nhiệm vụ, quyền hạn của sinh viên, đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng
và an ninh
1. Sinh
viên, đối tượng BDKTQPAN có nhiệm vụ sau:
a) Thực
hiện đầy đủ nội quy, kế hoạch học tập, rèn
luyện của trung tâm;
b) Bảo
quản, giữ gìn vũ khí, trang bị kỹ thuật, thiết bị dạy học, giáo trình, tài
liệu, trang phục dùng chung và cơ sở vật chất được giao;
c) Xây
dựng nếp sống văn hóa, cảnh quan môi trường và tham gia hoạt động ngoại khóa
của trung tâm;
d) Các
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Sinh
viên, đối tượng BDKTQPAN có các quyền sau:
a) Được
phổ biến các văn bản pháp luật về GDQPAN, nội quy của trung tâm;
b) Được
sử dụng các dụng cụ, trang phục theo quy định trong thời gian học tập tại trung
tâm;
c) Được
thông báo kết quả học tập, rèn luyện tại trung tâm, được cấp chứng chỉ sau khi
kết thúc môn học GDQPAN, chứng nhận hoàn thành chương trình BDKTQPAN theo quy
định;
d) Các
quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều
27. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
1. Trung
tâm được sử dụng cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật, thiết bị dạy học, vật liệu
nổ quân dụng, thao trường, bãi tập, trường bắn của đơn vị chủ quản và liên kết
với các đơn vị quân đội, tổ chức liên
quan để thực hiện môn học GDQPAN và BDKTQPAN.
2. Hằng
năm, trung tâm được củng cố, nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học, thao trường, bãi tập, trường bắn để bảo đảm hoạt động.
1. Ngân
sách Trung ương.
2. Ngân
sách địa phương.
3. Cơ
quan chủ quản hỗ trợ.
4. Kinh
phí của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp chi cho GDQPAN.
5. Học
phí thu từ các hợp đồng liên kết.
6. Các
khoản đầu tư, tài trợ của tổ chức, cá nhân và các khoản thu hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
1. Bảo
đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoạt động của trung tâm.
2. Tiền
lương đối với người lao động hợp đồng, tiền điện, nước, thuốc chữa bệnh thông
thường, kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng.
3. Chi
cho hoạt động giảng dạy, phục vụ giảng dạy và thực hiện GDQPAN.
4. Chi
cho công tác quản lý, điều hành.
5. Các
nội dung chi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Trung
tâm thực hiện mức thu học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
2. Ngoài
kinh phí quy định trong hợp đồng đào tạo, tiền ăn tập trung và các khoản thu (nếu có) từ các trường chuyển đến, trung tâm
không được thu bất kỳ kinh phí nào khác của sinh viên.
LIÊN
KẾT GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Điều
31. Đối tượng tham gia liên kết
1. Đơn
vị chủ quản là trường có đủ điều kiện tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học
tập môn học GDQPAN và liên kết
giáo dục với các trường khác, gồm: Các đại học, học viện, trường đại học,
trường cao đẳng, trung tâm GDQPAN theo Quyết định số 161/QĐ-TTg và các đơn vị
có khoa, tổ bộ môn GDQPAN được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao quyền tự chủ.
2. Đơn
vị liên kết là trường không đủ điều kiện tổ chức dạy học và đánh giá kết quả
học tập môn học GDQPAN, được quy định liên kết với trung tâm hoặc các trường
khác.
1. Các
trung tâm đã được thẩm định đủ điều kiện hoạt động theo quy định hiện hành
(Danh sách đơn vị chủ quản và đơn vị liên kết tại phụ lục kèm theo Thông tư
liên tịch này).
2. Các
trung tâm được quy định tại Quyết định số 161/QĐ-TTg có đủ biên chế, phương
tiện, thiết bị dạy học, giảng đường, thao trường, bãi tập tổng hợp đúng quy
cách và ý kiến đồng ý của các Bộ: Quốc phòng, Giáo dục và Đào tạo, Lao động -
Thương binh và Xã hội.
3. Đơn
vị tự chủ giáo dục khi chưa đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này, không
nằm trên địa bàn có quy hoạch xây dựng trung tâm thì phải thực hiện các hình
thức thỉnh giảng, mua sắm thiết bị dạy học và liên kết giáo dục từng nội dung
hoặc toàn bộ chương trình với trường quân sự địa phương để thực hiện môn học
GDQPAN.
4. Trường
cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học đang có khoa, tổ bộ môn GDQPAN được giảng dạy
tại trường.
5. Đơn
vị chủ quản, đơn vị liên kết thực hiện liên kết GDQPAN theo Danh sách liên kết
giáo dục quốc phòng và an ninh tại phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này.
Điều
33. Hợp đồng liên kết giáo dục
1. Nội
dung hợp đồng phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Cam
kết trách nhiệm mà mỗi bên phải thực hiện khi tham gia liên kết GDQPAN theo quy
định Khoản 1, Điều 35 Thông tư liên tịch này;
b) Thông
tin chủ yếu về các hoạt động trong quá trình tổ chức dạy, học môn học GDQPAN;
trong đó, những thông tin dưới đây phải có trong hợp đồng:
- Thời
gian tổ chức học tập, rèn luyện và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện;
- Công
tác bảo đảm của các bên: Bảo đảm sinh hoạt, trang phục của sinh viên; tiếp nhận
và bàn giao sinh viên cùng với kết quả học tập, rèn luyện. Đơn vị chủ quản phải
thông tin đầy đủ về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm với những nội
dung có liên quan trực tiếp đến người học và đơn vị liên kết.
2. Việc
xác định phương thức, điều kiện thanh toán, phải phù hợp với quy định hiện hành
về thanh toán, quyết toán tài chính; các khoản thu của đơn vị chủ quản phải
minh bạch, đúng với các quy định hiện hành; mức đóng góp kinh phí và thời gian
chuyển giao kinh phí, thanh lý hợp đồng được ghi đầy đủ trong hợp đồng giữa các
bên.
Điều
34. Quy trình thực hiện liên kết
1. Đơn
vị chủ quản:
a) Chủ
trì hội nghị liên kết giáo dục, thông báo cho các đơn vị liên kết về quy định
liên kết GDQPAN;
b) Đôn
đốc các đơn vị liên kết gửi kế hoạch, tiến độ, quy trình giáo dục; số lượng
sinh viên của các khóa học, đợt học trước năm học mới 02 tháng;
c) Tổ
chức thực hiện nội dung, chương trình GDQPAN và các hoạt động ngoại khóa; kết
hợp giáo dục quốc phòng và an ninh với rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật cho
sinh viên;
d) Đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện và cấp chứng chỉ GDQPAN cho sinh viên khi đủ
điều kiện;
đ)
Lưu trữ, chuyển giao kết quả học tập, rèn luyện và các hồ sơ liên quan cho đơn
vị liên kết sau khi kết thúc khóa học, đợt học; thanh lý hợp đồng liên kết.
2. Đơn
vị liên kết:
a) Chủ
động phối hợp với đơn vị chủ quản về thực hiện liên kết GDQPAN; dự các hội nghị
liên kết giáo dục;
b) Phối
hợp với đơn vị chủ quản xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện GDQPAN trong khóa
học, đợt học, xây dựng hợp đồng liên kết;
c) Tiếp
nhận kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên, phối hợp giải quyết các công
việc liên quan sau khóa học, đợt học;
d) Chuyển
kinh phí cho đơn vị chủ quản theo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết giáo dục.
Điều
35. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết
1. Đơn
vị chủ quản:
a) Tổ
chức thực hiện giáo dục theo quy định; đảm bảo các điều kiện thực hiện chương
trình; chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục; chịu sự kiểm tra, giám sát của
cơ quan quản lý nhà nước về GDQPAN;
b) Bảo
đảm đủ số lượng, chất lượng đội ngũ giảng viên, giáo viên, cán bộ quản lý; bảo
đảm đủ giáo trình, tài liệu, trang thiết bị dạy học môn học GDQPAN; lập kế
hoạch thực hiện, phân công giảng dạy, đánh giá, công nhận kết quả học tập và
rèn luyện của sinh viên;
c) Tiến
hành các thủ tục tiếp nhận, bàn giao chặt chẽ về con người và kết quả học tập,
rèn luyện của sinh viên;
d) Quản
lý sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện, bảo đảm an toàn về người và
thiết bị dạy học; bảo đảm các quyền lợi chính đáng và quyền lợi ưu đãi (nếu có)
của môn học đặc thù GDQPAN theo các quy định hiện hành;
đ)
Trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi kết thúc khóa học, đợt học phải bàn
giao đầy đủ kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên cho đơn vị liên kết.
2. Đơn
vị liên kết:
a) Phối
hợp chặt chẽ với đơn vị chủ quản để chuẩn bị đầy đủ các nội dung, yêu cầu về
liên kết giáo dục; bảo đảm an toàn cho sinh viên trong quá trình bàn giao và
tiếp nhận;
b) Cử
cán bộ tham gia quản lý, giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục và phản ánh
với đơn vị chủ quản những biểu hiện sai phạm để kịp thời chấn chỉnh;
c) Phối
hợp với đơn vị chủ quản thực hiện việc miễn, giảm hoặc tạm hoãn học GDQPAN
theo quy định hiện hành và chế độ chính sách đối với người học (nếu có);
d) Thông
báo kế hoạch, quán triệt quy chế và nội quy học tập cho sinh viên của trường
mình ít nhất 01 tháng trước khi vào học.
3. Hai
bên liên kết có trách nhiệm thực hiện các cam kết trong hợp đồng giáo dục và
các thỏa thuận khác; phối hợp, theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy định
về tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện; đảm bảo quyền lợi
cho người dạy, người học và việc thực hiện hợp đồng liên kết giáo dục.
Điều
36. Quyền hạn của các bên tham gia liên kết
1. Đơn
vị chủ quản:
a) Chủ
động báo cáo với cấp có thẩm quyền về khả năng tiếp nhận sinh viên và thực hiện
liên kết giáo dục quốc phòng và an ninh;
b) Xây
dựng kế hoạch giáo dục trên cơ sở thống nhất giữa đơn vị chủ quản với đơn vị
liên kết; cụ thể hóa chương trình GDQPAN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
chuẩn bị giảng viên, giáo viên và cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, phân
công giảng dạy, hợp đồng thỉnh giảng;
c) Tổ
chức đánh giá kết quả học tập, rèn luyện; xét công nhận kết quả học tập, rèn
luyện và cấp chứng chỉ GDQPAN cho sinh viên theo quy định hiện hành.
2. Đơn
vị liên kết:
a) Chủ
động đề xuất với cấp có thẩm quyền, đơn vị chủ quản về thực hiện liên kết
GDQPAN;
b) Phối
hợp với đơn vị chủ quản xây dựng kế hoạch giáo dục, thống nhất về thời gian và
số lượng sinh viên học GDQPAN từng khóa, đợt học;
c) Trực
tiếp ký hợp đồng liên kết giáo dục với đơn vị chủ quản.
Điều
37. Quản lý hoạt động liên kết
1. Đơn
vị chủ quản, đơn vị liên kết và đơn vị tự chủ quản lý việc tổ chức thực hiện
nội dung, chương trình GDQPAN; khi tham gia liên kết giáo dục phải thực hiện
các quy định tại Thông tư liên tịch này.
2. Kết
thúc học kỳ và kết thúc năm học đơn vị chủ quản báo cáo kết quả học tập, rèn
luyện của sinh viên và những kiến nghị, đề xuất về Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều
38. Thanh tra, kiểm tra hoạt động liên kết
1. Đơn
vị chủ quản, đơn vị liên kết kiểm tra, giám sát và tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra của cấp trên về hoạt động liên kết GDQPAN.
2. Cơ
quan quản lý về GDQPAN địa phương thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động liên
kết GDQPAN trong phạm vi, trách nhiệm được phân công.
3. Hội
đồng GDQPAN Trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ GDQPAN
và liên kết GDQPAN theo quy định.
1. Trong
quá trình liên kết giáo dục quốc phòng và an ninh nếu các bên tham gia liên kết
vi phạm quy định tại Thông tư liên tịch này thì bị xử lý theo quy định của pháp
luật hiện hành.
2. Khi
một hoặc cả hai bên liên kết không đáp ứng cam kết hoặc không đủ khả năng để
tiếp tục thực hiện hợp đồng liên kết giáo dục quốc phòng và an ninh thì đơn vị
chủ quản báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
1. Thông
tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2015.
2. Thông
tư liên tịch này thay thế các văn bản sau:
a) Thông
tư số 109/2009/TT-BQP ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục quốc phòng - an ninh tại
các nhà trường quân đội;
b) Quyết
định số 82/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục quốc phòng
- an ninh sinh viên;
c) Quyết
định số 57/2008/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định về liên kết giáo dục quốc phòng - an ninh của các cơ
sở giáo dục đại học;
d) Thông
tư số 25/2009/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về sửa đổi, bổ sung danh sách đơn vị chủ quản và đơn vị liên kết
giáo dục quốc phòng - an ninh quy định tại Quyết định số 57/2008/QĐ-BGDĐT ngày
14 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
liên kết giáo dục quốc phòng - an ninh của các cơ sở giáo dục đại học.
1. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các trường cao
đẳng, cơ sở giáo dục đại học, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư liên tịch này.
2. Hằng
năm, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách liên kết GDQPAN
cho phù hợp.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị và
tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng để phối hợp Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng CP;
- Bộ trưởng các bộ: Quốc phòng, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP, BGDĐT, BLĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- CTTĐT: Chính phủ, BQP, BGDĐT, BLĐTBXH;
- Các Vụ Pháp chế: Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT 03 Bộ, NCTH;
DANH SÁCH ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN VÀ ĐƠN VỊ LIÊN KẾT GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
(Kèm theo Thông tư Liên tịch số 123/2015/TTLT-BQP-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 11 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Đơn
vị chủ quản |
Đơn
vị liên
kết |
Ghi
chú |
|
TT |
Tên trường |
|||
1 |
TTGDQPAN
ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội |
1 |
Trường ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội |
|
2 |
Học viện Y dược cổ truyền
Việt Nam |
|
||
3 |
Trường ĐH Thành Tây |
|
||
4 |
Trường CĐ Nghệ thuật Hà Nội |
|
||
5 |
Trường ĐH Luật Hà Nội |
|
||
6 |
Trường ĐH Kiến
trúc Hà Nội |
|
||
7 |
Trường ĐH Công đoàn |
|
||
8 |
Trường CĐ Xây dựng số 1 |
|
||
9 |
Trường ĐH Dân lập Đông Đô |
|
||
10 |
Trường ĐH Sư phạm nghệ thuật Trung ương |
|
||
11 |
Trường Đại học Hà Nội |
|
||
12 |
Trường ĐH Mỹ thuật công nghiệp |
|
||
13 |
Trường CĐ Kỹ thuật công nghệ Bách khoa |
|
||
14 |
Trường CĐ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc
Bộ |
|
||
15 |
Trường CĐN Nguyễn Trãi |
|
||
16 |
Học viện Ngân hàng |
|
||
|
16 |
|
||
2 |
TTGDQPAN
ĐH Sư phạm Hà Nội 2 (Đặt tại tỉnh Vĩnh Phúc) |
1 |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
|
2 |
Trường ĐH Ngoại thương |
|
||
3 |
Trường ĐH Dân lập Phương Đông |
|
||
4 |
Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên |
|
||
5 |
Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc |
|
||
6 |
Trường CĐN Điện |
|
||
7 |
Viện
ĐH Mở Hà
Nội |
|
||
8 |
Trường ĐH Thương mại |
|
||
9 |
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Hà Nội |
|
||
10 |
Trường ĐH Tài chính ngân hàng Hà Nội |
|
||
11 |
Trường CĐN Việt Nam - Hàn Quốc |
|
||
12 |
Trường CĐN Việt Xô số 1 |
|
||
13 |
Trường Cao đẳng
nghề FLC |
|
||
|
13 |
|
||
3 |
TTGDQPAN
ĐH Quốc gia Hà Nội |
1 |
Trường ĐH Kinh tế - ĐHQG Hà Nội |
|
2 |
Trường ĐH Công nghệ thuộc ĐHQG Hà Nội |
|
||
3 |
Trường ĐH Khoa học tự nhiên thuộc ĐHQG Hà
Nội |
|
||
4 |
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn |
|
||
5 |
Trường ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐHQG Hà Nội |
|
||
6 |
Khoa Y - Dược thuộc ĐHQG Hà Nội |
|
||
7 |
Khoa Luật thuộc ĐHQG Hà Nội |
|
||
8 |
Khoa Quốc
tế thuộc
ĐHQG Hà Nội |
|
||
9 |
Trường ĐH Giáo dục thuộc ĐHQG Hà Nội |
|
||
10 |
Học viện Âm nhạc Quốc gia Hà Nội |
|
||
11 |
Trường ĐH Đại Nam |
|
||
12 |
Trường ĐH Lao động - Xã hội |
|
||
13 |
Trường CĐN Kỹ thuật thiết bị y tế |
|
||
14 |
Trường CĐN Văn Lang Hà Nội |
|
||
15 |
Trường ĐH Răng hàm mặt Hà Nội |
|
||
16 |
Trường ĐH Y tế cộng đồng |
|
||
17 |
Trường CĐ Y tế Hà Nội |
|
||
18 |
Học viện Quản lý giáo dục |
|
||
19 |
Trường ĐH Thủy Lợi |
|
||
|
19 |
|
||
4 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
1 |
Trường CĐ Giao thông vận tải Trung ương I |
|
2 |
Trường CĐN Bách Khoa |
|
||
3 |
Trường CĐN Phú Châu |
|
||
|
03 |
|
||
5 |
TTGDQPAN
Trường CĐ Công nghệ và Kỹ thuật ô tô |
1 |
Trường ĐH Công nghiệp Việt - Hung |
|
2 |
Học viện Ngân hàng (cơ sở Sơn Tây) |
|
||
3 |
Trường CĐ Bách nghệ Tây Hà |
|
||
4 |
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội |
|
||
5 |
Trường ĐH Kiểm
sát Hà Nội |
|
||
6 |
Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
|
||
7 |
Trường CĐN Công nghiệp Hà Nội |
|
||
|
07 |
|
||
6 |
TTGDQPAN
Học viện Phòng không - Không quân |
1 |
Trường ĐH Nguyễn Trãi |
|
2 |
Trường ĐH Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
|
||
3 |
Trường CĐN Viglacera |
|
||
4 |
Trường CĐN Bách khoa Hà Nội |
|
||
5 |
Trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội |
|
||
6 |
Trường CĐN Trần
Hưng Đạo |
|
||
|
06 |
|
||
7 |
TTGDQPAN
Trường sĩ quan Pháo binh |
1 |
Trường CĐN Kỹ thuật Công nghệ-Kinh tế Simco Sông Đà |
|
2 |
Trường CĐN Công nghệ và Kinh tế Hà Nội |
|
||
3 |
Trường CĐ Đại Việt |
|
||
4 |
Trường CĐN Cơ điện Hà Nội |
|
||
5 |
Trường CĐN An ninh công nghệ |
|
||
|
05 |
|
||
8 |
TTGDQPAN
Trường sĩ quan Lục quân 1 (Trường ĐH Trần
Quốc Tuấn) |
1 |
Trường ĐH Điện lực |
|
2 |
Trường ĐH Thăng Long |
|
||
3 |
Học viện Hành chính Quốc gia |
|
||
4 |
Học
viện Phụ nữ Việt
Nam |
|
||
5 |
Trường CĐ Cộng đồng Hà Nội |
|
||
6 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
|
||
|
06 |
|
||
9 |
TTGDQPAN
Trường sĩ quan Phòng hóa |
1 |
Trường CĐ Sư phạm Hòa Bình |
|
2 |
Trường CĐN Sông Đà |
|
||
3 |
Trường CĐN Hòa Bình |
|
||
4 |
Trường CĐ Cộng đồng Hà Tây |
|
||
5 |
Trường Đại học FPT (cơ sở Hà Nội) |
|
||
|
05 |
|
||
10 |
TTGDQPAN
Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự (Tỉnh Bắc
Giang) |
1 |
Trường ĐH Nông lâm Bắc Giang |
|
2 |
Học viện Chính sách và Phát triển (cơ sở Bắc
Giang) |
|
||
3 |
Trường CĐ Kỹ thuật Công nghiệp Bắc Giang |
|
||
4 |
Trường CĐN Bắc
Giang |
|
||
5 |
Trường CĐN Công nghệ Việt - Hàn |
|
||
6 |
Trường CĐ Sư phạm Lạng Sơn |
|
||
7 |
Trường CĐ Y tế Lạng Sơn |
|
||
8 |
Trường CĐN Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc |
|
||
9 |
Trường CĐ Ngô Gia Tự Bắc Giang |
|
||
|
09 |
|
||
11 |
TTGDQPAN
ĐH Thái Nguyên |
1 |
Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp |
|
2 |
Trường ĐH Nông Lâm |
|
||
3 |
Trường ĐH Khoa học |
|
||
4 |
Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh |
|
||
5 |
Khoa Ngoại ngữ thuộc Đại học Thái Nguyên |
|
||
6 |
Khoa Quốc
tế thuộc
Đại học Thái Nguyên |
|
||
7 |
Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Việt Bắc |
|
||
8 |
Trường CĐ Thương mại và Du lịch |
|
||
9 |
Trường CĐ Y tế Thái
Nguyên |
|
||
10 |
Trường ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
|
||
11 |
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật |
|
||
12 |
Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên |
|
||
13 |
Trường ĐH Y - Dược Thái Nguyên |
|
||
14 |
Trường CĐ Công nghệ và Kỹ thuật công nghiệp |
|
||
15 |
Trường ĐH Công nghệ GTVT (cơ sở Thái
Nguyên) |
|
||
16 |
Trường CĐN Số 1 Bộ Quốc
Phòng |
|
||
17 |
Trường ĐH Việt Bắc |
|
||
|
17 |
|
||
12 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Quân khu 1 |
1 |
Trường CĐ Công nghiệp Việt Đức |
|
2 |
Trường CĐ Cơ khí luyện kim |
|
||
3 |
Trường CĐN Cơ điện luyện kim |
|
||
4 |
Trường CĐN Công nghiệp Việt Bắc Vinacomin |
|
||
5 |
Trường CĐN Công thương Việt Nam |
|
||
|
05 |
|
||
13 |
TTGDQPAN
Đại học TDTT Bắc Ninh |
1 |
Trường ĐH Thể dục - Thể thao
Bắc Ninh |
|
2 |
Trường CĐ Công nghệ Bắc Hà |
|
||
3 |
Trường CĐ Thủy sản |
|
||
4 |
Trường CĐ Ngoại ngữ Công nghệ Việt Nhật |
|
||
5 |
Trường CĐ Công nghiệp Hưng Yên (cơ sở Bắc
Ninh) |
|
||
6 |
Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh |
|
||
7 |
Trường CĐ Thống
kê |
|
||
8 |
Trường ĐH Kinh Bắc |
|
||
9 |
Trường CĐN Quản lý và Công nghệ |
|
||
10 |
Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh |
|
||
11 |
Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Bắc
Ninh |
|
||
12 |
Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
|
||
13 |
Trường ĐH Công nghiệp dệt may Thời trang Hà Nội |
|
||
14 |
Học viện Ngân hàng (cơ sở Bắc Ninh) |
|
||
15 |
Trường CĐ Du lịch Hà Nội |
|
||
16 |
Trường CĐ Múa Việt Nam |
|
||
17 |
Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam |
|
||
|
17 |
|
||
14 |
TTGDQPAN
Trường sĩ quan Chính trị (Trường ĐH Chính trị) |
1 |
Trường CĐN Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
|
2 |
Trường CĐ Điện tử điện lạnh |
|
||
3 |
Trường CĐN Long Biên |
|
||
4 |
Trường CĐN Kỹ thuật - Mỹ nghệ Việt Nam |
|
||
5 |
Trường CĐN Đường sắt |
|
||
6 |
Trường CĐN Kỹ thuật công nghệ |
|
||
|
06 |
|
||
15 |
TTGDQPAN
ĐH Tây Bắc |
1 |
Trường ĐH Tây Bắc |
|
2 |
Trường CĐ Y tế Sơn La |
|
||
3 |
Trường CĐN Sơn La |
|
||
4 |
Trường CĐ Nông lâm Sơn La |
|
||
5 |
Trường CĐ Sơn La |
|
||
|
05 |
|
||
16 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Quân khu 2 |
1 |
Học viện Ngoại giao |
|
2 |
Học
viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
|
||
3 |
Trường ĐH Nội vụ Hà Nội |
|
||
4 |
Trường CĐN Thăng Long |
|
||
5 |
Trường CĐN Hùng Vương |
|
||
6 |
Trường CĐN Thiết kế và Thời trang London |
|
||
|
06 |
|
||
17 |
TTGDQPAN
Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng |
1 |
Trường CĐ Công nghiệp quốc phòng |
|
2 |
Trường CĐ Sư phạm Yên Bái |
|
||
3 |
Trường CĐ VHNT và Du lịch Yên Bái |
|
||
4 |
Trường CĐ Y tế Yên Bái |
|
||
5 |
Trường CĐN Âu Lạc |
|
||
6 |
Trường CĐN Yên Bái |
|
||
7 |
Trường ĐH Tân Trào Tuyên Quang |
|
||
8 |
Trường CĐN Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
|
||
9 |
Trường CĐN Cơ điện Phú Thọ |
|
||
10 |
Trường CĐN Công nghệ Giấy và Cơ điện |
|
||
11 |
Trường CĐN Công nghệ và Nông lâm |
|
||
12 |
Trường CĐ Y tế Phú Thọ |
|
||
|
12 |
|
||
18 |
TTGDQPAN
ĐH Hùng Vương (Tỉnh Phú Thọ) |
1 |
Trường ĐH Hùng Vương |
|
2 |
Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì |
|
||
3 |
Trường CĐN Phú Thọ |
|
||
4 |
Trường CĐ Kinh tế Phú Thọ |
|
||
5 |
Trường ĐH Dầu
khí Việt Nam |
|
||
6 |
Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm |
|
||
7 |
Trường CĐ Dược Phú Thọ |
|
||
|
07 |
|
||
19 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Điện Biên |
1 |
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Điện Biên |
|
2 |
Trường CĐ Sư phạm Điện Biên |
|
||
3 |
Trường CĐ Y tế Điện Biên |
|
||
4 |
Trường CĐN Điện Biên |
|
||
|
04 |
|
||
20 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Vĩnh Phúc |
1 |
Trường CĐN Việt - Đức Vĩnh Phúc |
|
2 |
Trường CĐN Cơ khí Nông nghiệp |
|
||
3 |
Trường ĐH Trưng Vương |
|
||
4 |
Trường ĐH Công nghệ GTVT (cơ sở Vĩnh Phúc) |
|
||
5 |
Trường CĐN Số 2 Bộ Quốc
phòng |
|
||
|
05 |
|
||
21 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Quân khu 3 |
1 |
Trường ĐH Sao Đỏ |
|
2 |
Trường ĐH Hải Dương |
|
||
3 |
Trường CĐN LICOGI |
|
||
4 |
Trường CĐN Giao thông vận tải đường thủy 1 |
|
||
5 |
Trường CĐN Hải Dương |
|
||
|
05 |
|
||
22 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Hải Dương |
1 |
Trường ĐH Thành Đông |
|
2 |
Trường CĐ Dược Trung ương |
|
||
3 |
Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
|
||
4 |
Trường CĐ Hải Dương |
|
||
5 |
Trường CĐ Du lịch và Khách sạn |
|
||
6 |
Trường CĐN Thương mại và Công nghiệp |
|
||
7 |
Trường CĐN Đại An |
|
||
|
07 |
|
||
23 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Hưng Yên |
1 |
Trường ĐH Chu Văn An |
|
2 |
Trường Cao đẳng
ASEAN |
|
||
3 |
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật
Tô Hiệu |
|
||
4 |
Trường CĐ Sư phạm Hưng Yên |
|
||
5 |
Trường ĐH Tài chính - Quản trị kinh doanh |
|
||
6 |
Trường CĐ Y tế Hưng
Yên |
|
||
7 |
Trường CĐN Cơ điện và Thủy lợi |
|
||
8 |
Trường CĐN Dịch vụ hàng không Airserco |
|
||
9 |
Trường CĐN Kỹ thuật - Công nghệ LOD |
|
||
10 |
Trường CĐ Bách khoa Hưng Yên |
|
||
11 |
Trường CĐ Công nghiệp Hưng Yên |
|
||
12 |
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Hà Nội (cơ
sở Hưng Yên) |
|
||
|
12 |
|
||
24 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Quảng Ninh |
1 |
Trường CĐ Y tế Quảng Ninh |
|
2 |
Trường CĐN Mỏ Hồng Cẩm vinacomin |
|
||
3 |
Trường CĐN Mỏ Hữu Nghị - Vinacomin |
|
||
4 |
Trường CĐ Công nghiệp và Xây dựng Quảng Ninh |
|
||
5 |
Trường ĐH Ngoại thương Hà Nội (cơ sở Quảng
Ninh) |
|
||
6 |
Trường CĐN Việt - Hàn Quảng Ninh |
|
||
7 |
Trường CĐN Than Khoáng sản Việt Nam |
|
||
|
07 |
|
||
25 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Thái Bình |
1 |
Trường CĐ Y tế Thái Bình |
|
2 |
Trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh (cơ sở Thái Bình) |
|
||
3 |
Trường ĐH Thái Bình |
|
||
4 |
Trường CĐN Thái Bình |
|
||
5 |
Trường CĐN Số 19 Bộ Quốc
phòng |
|
||
|
05 |
|
||
26 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Nam Định |
1 |
Trường CĐ Sư phạm Nam Định |
|
2 |
Trường CĐ Xây dựng Nam Định |
|
||
3 |
Trường CĐN Nam Định |
|
||
4 |
Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex |
|
||
5 |
Trường ĐH Kinh tế -Kỹ thuật công nghiệp |
|
||
6 |
Trường ĐH Dân lập Lương Thế Vinh |
|
||
7 |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
|
||
8 |
Trường CĐ Công nghiệp Nam Định |
|
||
9 |
Trường CĐN Số 20 Bộ Quốc
phòng |
|
||
|
09 |
|
||
27 |
TTGDQPAN
ĐH Hàng hải Việt Nam |
1 |
Trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
|
2 |
Trường ĐH Y Dược Hải Phòng |
|
||
3 |
Trường CĐ Công nghệ |
|
||
4 |
Trường CĐN Lao động - Xã hội |
|
||
5 |
Trường CĐN Kinh tế, kỹ thuật Bắc bộ |
|
||
6 |
Trường CĐ Hàng hải I |
|
||
7 |
Trường CĐN Số 3, Bộ Quốc
phòng |
|
||
|
07 |
|
||
28 |
TTGDQPAN
ĐH Hải Phòng |
1 |
Trường ĐH Hải Phòng |
|
2 |
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng |
|
||
3 |
Trường CĐ Giao thông vận tải TW 2 |
|
||
4 |
Trường CĐ Công nghệ Viettronics |
|
||
5 |
Trường CĐN Công nghiệp Hải phòng |
|
||
6 |
Trường CĐN Bách Nghệ Hải Phòng |
|
||
7 |
Trường CĐN Duyên Hải |
|
||
8 |
Trường CĐN Thủy sản Miền Bắc |
|
||
9 |
Trường CĐ Y tế Hải Phòng |
|
||
10 |
Trường CĐ Cộng đồng Hải Phòng |
|
||
11 |
Trường CĐN Du lịch, Dịch vụ |
|
||
12 |
Trường CĐN ViNaSin |
|
||
13 |
Trường CĐN Bắc
Nam |
|
||
|
13 |
|
||
29 |
TTGDQPAN
ĐH Công Nghiệp Hà Nội (Đặt tại tỉnh Hà Nam) |
1 |
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội |
|
2 |
Trường ĐH Hà Hoa Tiên |
|
||
3 |
Trường CĐ Phát thanh - Truyền hình I |
|
||
4 |
Trường CĐ Sư phạm Hà Nam |
|
||
5 |
Trường CĐ Thủy lợi Bắc Bộ |
|
||
6 |
Trường CĐ Y tế Hà Nam |
|
||
7 |
Trường CĐN Công nghệ, Kinh tế và Chế biến
lâm sản |
|
||
8 |
Trường CĐN Hà Nam |
|
||
9 |
Trường CĐ Cơ điện 2 Hà Nội |
|
||
10 |
Trường CĐN Cơ điện và Công nghệ thực phẩm |
|
||
11 |
Trường CĐ Truyền hình Hà Tây |
|
||
12 |
Trường CĐ Sư phạm Hà Tây |
|
||
13 |
Trường ĐH Hoa Lư - Ninh Bình |
|
||
14 |
Trường CĐ Y tế Ninh Bình |
|
||
15 |
Trường CĐN Cơ điện Xây dựng Việt Xô |
|
||
16 |
Trường CĐN Cơ giới Ninh Bình |
|
||
17 |
Trường CĐN LiLama - 1 |
|
||
18 |
Trường CĐN Cơ điện Tây Bắc |
|
||
|
18 |
|
||
30 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Quân khu 4 |
1 |
Trường CĐN Kỹ thuật Việt - Đức |
|
2 |
Trường CĐN Kỹ thuật công nghiệp Việt - Hàn |
|
||
3 |
Trường CĐN Du lịch - Thương mại |
|
||
4 |
Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật số 1 |
|
||
5 |
Trường CĐN Hàng hải Vinalines |
|
||
6 |
Trường CĐ Sư phạm Nghệ An |
|
||
7 |
Trường CĐN Số 4 - Bộ Quốc
Phòng |
|
||
8 |
Trường CĐN Công nghệ Hà Tĩnh |
|
||
9 |
Trường CĐ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Du |
|
||
10 |
Trường CĐ Y tế Hà Tĩnh |
|
||
11 |
Trường CĐN Việt Đức - Hà Tĩnh |
|
||
12 |
Trường ĐH Hà Tĩnh |
|
||
|
12 |
|
||
31 |
TTGDQPAN
ĐH Hồng Đức (tỉnh Thanh Hóa) |
1 |
Trường ĐH Hồng
Đức |
|
2 |
Trường ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
|
||
3 |
Trường CĐ Thể dục thể thao
Thanh Hóa |
|
||
4 |
Trường CĐ Tài nguyên và Môi trường miền Trung |
|
||
5 |
Trường CĐ Y tế Thanh Hóa |
|
||
6 |
Trường CĐN Công nghiệp Thanh Hóa |
|
||
7 |
Trường CĐN Lam Kinh |
|
||
8 |
Trường CĐN Công nghệ LICOGI |
|
||
9 |
Trường CĐN An Nhất Vinh |
|
||
10 |
Trường CĐN Kinh tế - Công nghệ VICET |
|
||
11 |
Trường ĐH Công nghiệp TPHCM (cơ sở Thanh
Hóa) |
|
||
12 |
Trường CĐ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
||
|
12 |
|
||
32 |
TTGDQPAN
ĐH Vinh |
1 |
Trường ĐH Vinh |
|
2 |
Trường CĐ Y tế Nghệ An |
|
||
3 |
Trường CĐ Văn hóa - Nghệ thuật Nghệ An |
|
||
4 |
Trường ĐH Y khoa Vinh |
|
||
5 |
Trường ĐH Vạn Xuân |
|
||
|
05 |
|
||
33 |
TTGDQPAN
Đại học Huế |
1 |
Trường ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐH Huế |
|
2 |
Khoa Luật
thuộc ĐH Huế |
|
||
3 |
Khoa Giáo dục
thể chất thuộc
ĐH Huế |
|
||
4 |
Khoa Du Lịch
thuộc ĐH Huế |
|
||
5 |
Trường ĐH Kinh tế thuộc ĐH Huế |
|
||
6 |
Trường ĐH Nông lâm thuộc ĐH Huế |
|
||
7 |
Trường ĐH Nghệ Thuật thuộc ĐH Huế |
|
||
8 |
Trường ĐH Sư phạm thuộc ĐH Huế |
|
||
9 |
Trường ĐH Khoa học thuộc ĐH Huế |
|
||
10 |
Trường ĐH Y Dược thuộc ĐH Huế |
|
||
11 |
Đại học Huế (cơ sở Quảng Trị) |
|
||
12 |
Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị |
|
||
13 |
Trường ĐH Phú
Xuân |
|
||
14 |
Trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên Huế |
|
||
15 |
Trường CĐ Công nghiệp Huế |
|
||
16 |
Trường CĐ Xây dựng Thừa Thiên Huế |
|
||
17 |
Trường CĐN Du lịch Huế |
|
||
18 |
Trường CĐN Nguyễn Tri Phương |
|
||
19 |
Trường CĐN Thừa Thiên Huế |
|
||
20 |
Trường CĐN Số 23 - Bộ Quốc
phòng |
|
||
|
20 |
|
||
34 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Quân khu 5 |
1 |
Trường ĐH Kiến
trúc Đà Nẵng |
|
2 |
Trường ĐH Đông Á |
|
||
3 |
Trường CĐ Công nghệ Thông tin hữu nghị Việt
Hàn |
|
||
4 |
Trường CĐ Dân lập Kinh tế, kỹ thuật Đông Du
Đà Nẵng |
|
||
5 |
Trường CĐ Giao thông vận tải II |
|
||
6 |
Trường CĐ Thương mại Đà Nẵng |
|
||
7 |
Trường CĐ Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng |
|
||
8 |
Trường ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng |
|
||
9 |
Trường CĐ Lương thực, thực phẩm |
|
||
10 |
Trường ĐH Duy Tân |
|
||
|
10 |
|
||
35 |
TTGDQPAN
Đại học TDTT Đà Nẵng (Đặt tại tỉnh Quảng Nam) |
1 |
Trường ĐH Thể dục - Thể thao Đà Nẵng |
|
2 |
Trường ĐH Bách khoa thuộc ĐH Đà Nẵng |
|
||
3 |
Trường ĐH Kinh tế thuộc ĐH Đà Nẵng |
|
||
4 |
Trường ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐH Đà Nẵng |
|
||
5 |
Trường ĐH Sư phạm thuộc ĐH Đà Nẵng |
|
||
6 |
Khoa Y - Dược ĐH thuộc Đà Nẵng |
|
||
7 |
Trường ĐH Phan Chu Trinh |
|
||
8 |
Trường ĐH Nội vụ (cơ sở miền
trung) |
|
||
9 |
Trường CĐ Công nghệ thuộc ĐH Đà Nẵng |
|
||
10 |
Trường CĐ Công nghệ thông tin |
|
||
11 |
Trường CĐ Bách khoa Đà Nẵng |
|
||
12 |
Trường CĐ Công nghệ kinh doanh Việt Tiến |
|
||
13 |
Trường CĐ Phương Đông Đà Nẵng |
|
||
14 |
Trường CĐ Lạc Việt |
|
||
15 |
Trường CĐN Du lịch Đà Nẵng |
|
||
16 |
Trường CĐN Đà Nẵng |
|
||
17 |
Trường CĐ Đức Trí |
|
||
18 |
Trường CĐN Hoàng Diệu |
|
||
19 |
Trường CĐN Nguyễn Văn Trỗi |
|
||
20 |
Trường CĐN Việt - Úc |
|
||
21 |
Trường CĐ Công kỹ nghệ Đông Á |
|
||
22 |
Trường CĐ Điện lực Miền Trung |
|
||
23 |
Trường CĐ Phương đông Quảng Nam |
|
||
24 |
Trường CĐ Y tế Quảng Nam |
|
||
25 |
Trường CĐN Quảng Nam |
|
||
26 |
Trường CĐN Chu Lai |
|
||
27 |
Trường CĐN Số 5 - Bộ Quốc
phòng |
|
||
|
27 |
|
||
36 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Quảng Ngãi |
1 |
Trường CĐ Cộng đồng Quảng Ngãi |
|
2 |
Trường CĐ Kỹ thuật
Công nghiệp Quảng Ngãi |
|
||
3 |
Trường CĐN Kỹ thuật Công nghệ Dung Quất |
|
||
4 |
Trường CĐN Cơ giới |
|
||
5 |
Trường CĐ Y tế Đặng Thùy Trâm |
|
||
|
05 |
|
||
37 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Bình Định |
1 |
Trường ĐH Quang Trung |
|
2 |
Trường CĐ Sư phạm Bình Định |
|
||
3 |
Trường CĐ Y tế Bình Định |
|
||
4 |
Trường CĐN Cơ điện, Xây dựng và Nông lâm
Trung Bộ |
|
||
5 |
Trường CĐN Quy Nhơn |
|
||
|
05 |
|
||
38 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Phú Yên |
1 |
Trường ĐH Phú Yên |
|
2 |
Trường ĐH Xây dựng Miền Trung |
|
||
3 |
Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa |
|
||
4 |
Trường CĐ Xây dựng số 3 |
|
||
5 |
Trường CĐN Phú Yên |
|
||
6 |
Trường CĐ Y tế Phú Yên |
|
||
|
06 |
|
||
39 |
TTGDQPAN
Trường sĩ quan Thông Tin |
1 |
Trường Sĩ quan Thông Tin |
|
2 |
Trường CĐN Nha Trang |
|
||
3 |
Trường CĐN Du lịch Nha Trang |
|
||
4 |
Trường ĐH Thái Bình Dương |
|
||
5 |
Trường CĐ Sư phạm Ninh Thuận |
|
||
6 |
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM (cơ sở Ninh
Thuận) |
|
||
7 |
Trường CĐN Ninh Thuận |
|
||
8 |
Trường CĐN Quốc
tế Việt Nam |
|
||
|
08 |
|
||
40 |
TTGDQPAN
ĐH Nha Trang |
1 |
Trường ĐH Nha Trang |
|
2 |
Trường CĐ VHNT và Du lịch Nha Trang |
|
||
3 |
Trường CĐ Y tế Khánh Hòa |
|
||
|
03 |
|
||
41 |
TTGDQPAN
ĐH Tây Nguyên |
1 |
Trường ĐH Tây Nguyên |
|
2 |
Trường CĐ Y tế Đắk Lắk |
|
||
3 |
Trường CĐ Văn hóa - Nghệ Thuật Đắk Lắk |
|
||
4 |
Trường CĐ Sư phạm Đắk Lắk |
|
||
5 |
Trường ĐH Nông Lâm TPHCM (cơ sở Đắk Nông) |
|
||
6 |
Trường CĐN Thanh niên Dân tộc Tây Nguyên |
|
||
7 |
Trường CĐN Đắk
Lắk |
|
||
|
07 |
|
||
42 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Gia Lai |
1 |
Trường CĐN Gia Lai |
|
2 |
Trường ĐH Nông Lâm TPHCM (cơ sở Gia lai) |
|
||
3 |
Đại học Đà Nẵng
(Cơ sở Kon Tum) |
|
||
4 |
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Kon Tum |
|
||
5 |
Trường CĐ Sư phạm Kon Tum |
|
||
6 |
Trường CĐN Số 5 - Bộ Quốc
phòng (cơ sở Gia Lai) |
|
||
|
06 |
|
||
43 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Quân khu 7 |
1 |
Trường CĐ VHNT và Du lịch TP HCM |
|
2 |
Trường CĐ Phát thanh Truyền hình II |
|
||
3 |
Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM |
|
||
4 |
Trường ĐH Ngoại ngữ Tin học |
|
||
5 |
Trường ĐH Sư phạm TDTT thành phố HCM |
|
||
6 |
Trường ĐH Lao động - Xã hội (cơ sở TP Hồ Chí Minh) |
|
||
7 |
Trường CĐ Điện Lực TP HCM |
|
||
8 |
Trường CĐN số 7 - Bộ Quốc phòng |
|
||
9 |
Trường CĐN Sài Gòn |
|
||
10 |
Trường Đại học FPT (cơ sở TP Hồ Chí Minh) |
|
||
|
10 |
|
||
44 |
TTGDQPAN Trường quân sự TP.HCM |
1 |
Trường CĐN Nguyễn Trường Tộ |
|
2 |
Trường CĐN Tây Ninh |
|
||
3 |
Trường CĐ Dân lập Kỹ nghệ |
|
||
4 |
Trường ĐH Thủy lợi TP Hồ Chí Minh (cơ sở 2) |
|
||
5 |
Trường CĐ Sư phạm Trung ương TP HCM |
|
||
6 |
Trường CĐN TP Hồ Chí Minh |
|
||
7 |
Trường CĐN Việt Mỹ |
|
||
8 |
Học viện Hành chính Quốc gia (cơ sở TP Hồ Chí Minh) |
|
||
|
08 |
|
||
45 |
TTGDQPAN
Trường sĩ quan Kỹ thuật quân sự |
1 |
Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự |
|
2 |
Trường ĐH
Hoa Sen |
|
||
3 |
Trường CĐ Kinh tế |
|
||
4 |
Trường ĐH Mỹ thuật TP HCM |
|
||
5 |
Trường ĐH Dân lập Văn Lang |
|
||
6 |
Trường CĐN Hàng hải TP HCM |
|
||
7 |
Trường CĐN Giao thông vận tải TW III |
|
||
8 |
Trường CĐN Kinh tế công nghệ TP HCM |
|
||
9 |
Trường CĐN Du lịch Sài Gòn |
|
||
10 |
Trường CĐN Kỹ thuật công nghệ TP HCM |
|
||
|
10 |
|
||
46 |
TTGDQPAN
Đại học Quốc gia TP HCM |
1 |
Trường ĐH Bách khoa TPHCM |
|
2 |
Trường ĐH Công nghệ thông tin |
|
||
3 |
Trường ĐH Kinh
tế - Luật |
|
||
4 |
Trường ĐH Quốc
tế |
|
||
5 |
Trường ĐH Khoa học tự nhiên |
|
||
6 |
Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn |
|
||
7 |
Khoa Y ĐH Quốc
gia TPHCM |
|
||
8 |
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM |
|
||
9 |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
|
||
10 |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn Thông |
|
||
11 |
Trường ĐH Văn hóa TP HCM |
|
||
12 |
Trường ĐH Kiến
trúc TP HCM |
|
||
13 |
Trường ĐH Kinh tế TP HCM |
|
||
14 |
Trường ĐH Luật TP HCM |
|
||
15 |
Trường CĐ Tài chính Hải quan |
|
||
16 |
Trường CĐ Viễn
Đông |
|
||
17 |
Trường CĐN Công nghệ Thông Tin ISPACE |
|
||
18 |
Trường ĐH Việt Đức |
|
||
19 |
Trường ĐH Văn Hiến |
|
||
20 |
Trường CĐN Công nghệ cao Đồng An |
|
||
|
20 |
|
||
47 |
TTGDQPAN
Trường Cao đẳng nghề số 8 |
1 |
Trường CĐN Số 8 - Bộ Quốc phòng |
|
2 |
Trường ĐH Ngân hàng |
|
||
3 |
Trường CĐ Cao Thắng |
|
||
4 |
Trường ĐH Mở TP
HCM |
|
||
5 |
Trường CĐ Công nghệ dệt may thời trang |
|
||
6 |
Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật miền Nam |
|
||
7 |
Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP HCM |
|
||
8 |
Trường ĐH Sân khấu - Điện ảnh TP HCM |
|
||
9 |
Nhạc
viện TP Hồ Chí Minh |
|
||
10 |
Trường CĐN Quận 2 TP Hồ Chí Minh |
|
||
11 |
Trường ĐH Công nghiệp TPHCM (cơ sở Đồng Nai) |
|
||
12 |
Trường CĐN LiLama - 2 |
|
||
13 |
Trường ĐH Đồng
Nai |
|
||
14 |
Trường CĐN Đồng
Nai |
|
||
15 |
Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai |
|
||
16 |
Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
||
17 |
Trường ĐH Dầu
khí |
|
||
|
17 |
|
||
48 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Đồng Nai |
1 |
Trường ĐH Công nghệ Miền Đông |
|
2 |
Trường CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng Nai |
|
||
3 |
Trường CĐ Y tế Đồng Nai |
|
||
4 |
Trường ĐH Lâm nghiệp TP HCM (cơ sở Đồng
Nai) |
|
||
5 |
Trường CĐN Cơ giới và Thủy lợi |
|
||
6 |
Trường CĐN Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch |
|
||
|
06 |
|
||
49 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Bình Dương |
1 |
Trường ĐH Quốc
tế Miền Đông |
|
2 |
Trường ĐH Thủy lợi (cơ sở Bình Dương) |
|
||
3 |
Trường CĐ Y tế Bình Dương |
|
||
4 |
Trường CĐN Việt Nam - Singapore |
|
||
5 |
Trường CĐN Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ |
|
||
6 |
Trường CĐ Công nghiệp Cao su |
|
||
7 |
Trường ĐH Mở TPHCM (cơ sở Bình Dương) |
|
||
8 |
Trường ĐH Việt Đức |
|
||
9 |
Trường CĐN Thiết bị y tế Bình Dương |
|
||
|
09 |
|
||
50 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Lâm Đồng |
1 |
Trường ĐH Đà Lạt |
|
2 |
Trường ĐH Yesin Đà Lạt |
|
||
3 |
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc |
|
||
4 |
Trường CĐ Y tế Lâm Đồng |
|
||
5 |
Trường CĐN Đà Lạt |
|
||
6 |
Trường CĐN Du lịch Đà Lạt |
|
||
7 |
Trường ĐH Kiến
trúc TPHCM (cơ sở Đà Lạt) |
|
||
|
07 |
|
||
51 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Quân đoàn 4 |
1 |
Trường CĐ Giao thông vận tải III |
|
2 |
Trường CĐ Kinh tế Công nghệ TP HCM |
|
||
3 |
Trường ĐH Quốc
tế Sài Gòn |
|
||
4 |
Trường ĐH Ngoại thương TP HCM (cơ sở 2) |
|
||
5 |
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
|
||
6 |
Trường CĐ Công nghệ thông tin TP HCM |
|
||
7 |
Trường ĐH Hùng Vương TP HCM |
|
||
8 |
Trường ĐH Quốc
tế RMits |
|
||
9 |
Trường ĐH Công nghệ Thông tin Gia định |
|
||
10 |
Trường CĐN Giao thông vận Tải thủy II |
|
||
|
10 |
|
||
52 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
1 |
Trường CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
2 |
Trường CĐ Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
||
3 |
Trường CĐN Dầu
Khí |
|
||
4 |
Trường CĐN Du lịch Vũng Tàu |
|
||
5 |
Trường CĐN Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
||
6 |
Trường CĐN Quốc
tế Vabis Hồng Lam |
|
||
|
06 |
|
||
53 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Bình Thuận |
1 |
Trường ĐH Phan Thiết |
|
2 |
Trường CĐ Cộng đồng Bình Thuận |
|
||
3 |
Trường CĐ Y tế Bình Thuận |
|
||
4 |
Trường CĐN Bình Thuận |
|
||
|
04 |
|
||
54 |
TTGDQPAN
Trường quân sự Quân khu 9 |
1 |
Trường CĐN Sóc Trăng |
|
2 |
Trường CĐ Cộng đồng Sóc Trăng |
|
||
|
02 |
|
||
55 |
TTGDQPAN
Trường quân sự thành phố Cần Thơ |
1 |
Trường CĐ Kinh tế- Kỹ thuật Cần Thơ |
|
2 |
Trường CĐ Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ |
|
||
3 |
Trường ĐH Tây Đô |
|
||
4 |
Trường ĐH Y - Dược Cần Thơ |
|
||
5 |
Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
|
||
6 |
Trường CĐN Cần
Thơ |
|
||
7 |
Trường CĐ Kinh tế đối ngoại Cần
Thơ |
|
||
8 |
Trường CĐ Sư phạm Cần Thơ |
|
||
9 |
Trường ĐH Kiến trúc TPHCM (cơ sở Cần Thơ) |
|
||
|
09 |
|
||
56 |
TTGDQPAN
ĐH Cần Thơ (Đặt tại tỉnh Hậu
Giang) |
1 |
Trường ĐH Cần
Thơ |
|
2 |
Trường CĐ Y tế Cần Thơ |
|
||
3 |
Trường CĐ Cộng đồng Hậu Giang |
|
||
4 |
Trường CĐN Trần
Đại Nghĩa |
|
||
5 |
Trường CĐ Y tế Đồng Tháp |
|
||
6 |
Trường CĐN Đồng
Tháp |
|
||
7 |
Trường CĐN Du lịch Cần Thơ |
|
||
|
07 |
|
||
57 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh An Giang |
1 |
Trường CĐN An Giang |
|
|
01 |
|
||
58 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Tiền Giang |
1 |
Trường CĐ Y tế Tiền Giang |
|
2 |
Trường CĐN Tiền
Giang |
|
||
3 |
Trường ĐH Kinh tế - Công nghiệp Long An |
|
||
4 |
Trường ĐH Tư thục Tân Tạo |
|
||
5 |
Trường CĐN Kỹ thuật Công nghệ LaDec |
|
||
6 |
Trường CĐN Long An |
|
||
7 |
Trường CĐN Tây Sài Gòn |
|
||
|
07 |
|
||
59 |
TTGDQPAN ĐH Trà Vinh |
1 |
Trường ĐH Trà Vinh |
|
2 |
Trường CĐ Y tế Trà Vinh |
|
||
3 |
Trường CĐN Trà Vinh |
|
||
4 |
Trường CĐN Đồng
Khởi |
|
||
|
04 |
|
||
60 |
TTGDQPAN Trường quân sự tỉnh Vĩnh Long |
1 |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
|
2 |
Trường ĐH Xây dựng Miền Tây |
|
||
3 |
Trường CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long |
|
||
4 |
Trường CĐ Cộng đồng Vĩnh Long |
|
||
5 |
Trường CĐN Số 9 - Bộ Quốc
phòng |
|
||
|
05 |
|
||
61 |
TTGDQPAN Trường quân sự tỉnh Kiên Giang |
1 |
Trường ĐH Kiên Giang |
|
2 |
Trường CĐ Sư phạm Kiên Giang |
|
||
3 |
Trường CĐ Y tế Kiên Giang |
|
||
4 |
Trường CĐN Kiên Giang |
|
||
5 |
Trường CĐ Cộng đồng Kiên Giang |
|
||
6 |
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật |
|
||
|
06 |
|
||
62 |
TTGDQPAN
Trường quân sự tỉnh Bạc Liêu |
1 |
Trường ĐH Bạc Liêu |
|
2 |
Trường CĐN Bạc Liêu |
|
||
3 |
Trường CĐ Cộng đồng Cà Mau |
|
||
4 |
Trường ĐH Bình Dương (cơ sở Cà Mau) |
|
||
5 |
Trường CĐ Sư phạm Cà Mau |
|
||
6 |
Trường CĐ Y tế Bạc Liêu |
|
||
|
06 |
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét