BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT HÀNG HÓA MUA BÁN, TRAO ĐỔI QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI CỦA
THƯƠNG NHÂN
Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt
động thương mại biên giới;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương
ban hành Thông tư quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu
phụ, lối mở biên giới của thương nhân.
Thông tư này quy định chi
tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương
nhân theo quy định tại Chương II Nghị định số 14/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương
mại biên giới.
1. Thương nhân, các tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới.
2. Các cơ quan, tổ chức quản
lý và Điều hành hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương
nhân
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới
của thương nhân.
Điều 3.
Hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân
1. Hàng hóa xuất khẩu dưới
hình thức mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân
thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Hàng hóa nhập khẩu dưới
hình thức mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân
thực hiện cụ thể như sau:
a) Đối với cửa khẩu phụ, lối
mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng quy
định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
b) Đối với cửa khẩu phụ, lối
mở biên giới nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu chỉ cho phép nhập khẩu hàng hóa
phục vụ sản xuất trong nước theo Danh Mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
c) Đối với hàng hóa phục vụ
sản xuất trong nước không thuộc Danh Mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này, chỉ được phép nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở
biên giới nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu trong thời gian cụ thể do Ủy ban nhân
dân tỉnh thông báo sau khi xin ý kiến Bộ Công Thương.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương có trách
nhiệm:
Hướng dẫn, kiểm tra các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và thương nhân hoạt động mua bán, trao đổi
hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong việc thực hiện quy định tại
Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh biên
giới có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý hoạt động mua bán, trao đổi
hàng hóa của thương nhân và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phương án Điều
tiết hàng hóa khi xảy ra hiện tượng ùn tắc tại các cửa khẩu phụ, lối mở biên
giới, tránh để xảy ra tình trạng ùn tắc, buôn lậu, gian lận thương mại trên địa
bàn tỉnh.
Thực hiện báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về Sở Công Thương tỉnh biên giới khi hoạt động mua bán, trao đổi
hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư số
34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số
52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản
lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức
có liên quan và thương nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xử lý./.
|
BỘ TRƯỞNG |
I. Nguyên tắc áp dụng
1. Các trường hợp liệt kê mã
HS 2 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc Chương này.
2. Các trường hợp liệt kê mã
HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
3. Các trường hợp liệt kê mã
HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Các trường hợp liệt kê
đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với mã HS 8 số đó.
II. Danh Mục hàng hóa
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương
07 |
0714 |
10 |
|
-
Sắn |
Chương
08 |
|
|
|
-
Hạt Điều: |
|
0801 |
31 |
00 |
-
- Chưa bóc vỏ |
|
0801 |
32 |
00 |
-
- Đã bóc vỏ |
Chương
10 |
1005 |
|
|
Ngô |
Chương
11 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 11 |
Chương
12 |
1201 |
|
|
Đậu
tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Chương
25 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 25 trừ Nhóm 2501 |
Chương
26 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 26 trừ các Nhóm 2618, 2619, 2620, 2621 |
Chương
27 |
2701 |
|
|
Than
đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá |
|
2704 |
|
|
Than
cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa
đóng bánh; muội bình chưng than đá |
Chương
39 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 39 trừ các Nhóm 3915, 3916, 3917, 3918, 3919, 3920, 3921, 3922,
3923, 3924, 3925, 3926 |
Chương
40 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 40 trừ các Nhóm 4004, 4010, 4011, 4012, 4013, 4014, 4015, 4016,
4017 |
Chương
41 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 41 trừ các Nhóm 4101, 4102, 4103 |
Chương
44 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 44 trừ các Nhóm 4403, 4407, 4414, 4415, 4416, 4417, 4418, 4419,
4420 |
Chương
50 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 50 |
Chương
51 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 51 trừ Nhóm 5103 |
Chương
52 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 52 trừ Nhóm 5202 |
Chương
53 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 53 |
Chương
54 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 54 |
Chương
55 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 55 |
Chương
56 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 56 |
Chương
58 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 58 trừ các Nhóm 5805 và 5811 |
Chương
59 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 59 |
Chương
60 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 60 |
Chương
72 |
7201 |
|
|
Gang
thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác |
|
7202 |
|
|
Hợp
kim fero |
Chương
73 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 73 trừ các nhóm 7321, 7322, 7323, 7324, 7325, 7326 |
Chương
74 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 74 trừ mã HS 7404.00.00 và Nhóm 7418 |
Chương
75 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 75 trừ Nhóm 7503 |
Chương
76 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 76 trừ mã HS 7602.00.00 và các Nhóm 7615, 7616 |
Chương
78 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 78 trừ các Nhóm 7802,7806 |
Chương
79 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 79 trừ các Nhóm 7902, 7907 |
Chương
80 |
|
|
|
Toàn
bộ Chương 80 trừ mã HS 8002.00.00 và Nhóm 8007 |
UBND TỈNH... |
|
THỐNG KÊ KIM NGẠCH
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
Tháng/Năm....
STT |
Tên cửa khẩu |
Nhóm mặt hàng, mặt hàng |
Mã HS hàng hóa (8 chữ số) |
Đơn vị tính |
Nhập khẩu |
Lũy kế |
So sánh với cùng kỳ (Tăng/Giảm) |
So sánh lũy kế với cùng kỳ (Tăng/Giảm) |
Tỷ trọng (%) |
||||
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
|
|||||
1 |
Cửa
khẩu .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt
hàng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cửa
khẩu .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt
hàng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lối
mở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt
hàng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
…. |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương
tỉnh.../Tên Thương nhân (2)
Ghi chú:
- (1) Sở Công Thương báo cáo
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Tên thương nhân nếu thương nhân báo cáo Sở
Công Thương;
- (2) Sở Công Thương báo cáo
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Tên thương nhân nếu thương nhân báo cáo Sở
Công Thương.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét