BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/TT-BKHĐT |
Hà
Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2019 |
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng
ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01
tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
“Điều 2. Ban hành và sử dụng các mẫu văn
bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
1. Ban hành kèm
theo Thông tư này các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký
hộ kinh doanh.
2. Các mẫu văn
bản ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn
quốc, thay thế cho các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp”.
“Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn
bản
Trường hợp Hội
đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty
cổ phần thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số 108/2018/NĐ-CP có thể
được thay thế bằng Báo cáo kết quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông
đối với công ty cổ phần”.
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Trường hợp
thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo
đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Việc thay đổi
thông tin của cổ đông sáng lập chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm
yết”.
4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Việc cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 18
Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
5. Sửa đổi Khoản 3, 4, 5, 7 Điều 8 như sau:
“3. Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể
doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ
đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm
các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số
108/2018/NĐ-CP và các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này”.
“4. Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước
thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh,
văn phòng đại diện, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi
nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy
định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và Giấy đề
nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường
hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu
trên, kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao
hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh”.
“5. Trường hợp
đăng ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng
hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt
động địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh. Hồ sơ bao
gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số
108/2018/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động
quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo
Thông tư này”.
“7. Khi nhận
được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem
xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số
78/2015/NĐ-CP và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
“Điều 14. Hiệu đính thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ,
trình tự, thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác
1. Trường hợp hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục
theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ
hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện
hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước
khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp
thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được kê khai không trung thực, không
chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản
18 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh
nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp”.
7. Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 18 như sau:
“b) Quá thời hạn
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này mà không nhận được thông báo phản hồi của
doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy
định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Trường
hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c
Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Kế hoạch và
Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập
doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
|
BỘ TRƯỞNG |
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP,
ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
ngày 08/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Danh mục |
Ký hiệu |
Mẫu văn bản quy định cho doanh nghiệp/hộ
kinh doanh |
||
I |
Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo |
|
1 |
Giấy đề nghị
đăng ký doanh nghiệp tư nhân |
|
2 |
Giấy đề nghị
đăng ký công ty TNHH một thành viên |
|
3 |
Giấy đề nghị
đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
4 |
Giấy đề nghị
đăng ký công ty cổ phần |
|
5 |
Giấy đề nghị
đăng ký công ty hợp danh |
|
6 |
Danh sách
thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
7 |
Danh sách cổ
đông sáng lập |
|
8 |
Danh sách cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài |
|
9 |
Danh sách
thành viên công ty hợp danh |
|
10 |
Danh sách
người đại diện theo ủy quyền |
|
II |
Thông
báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành |
|
11 |
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
|
12 |
Thông báo
thay đổi người đại diện theo pháp luật |
|
13 |
Thông báo
thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân |
|
14 |
Thông báo
thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên |
|
15 |
Thông báo về
việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp |
|
16 |
Thông báo về
việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân |
|
17 |
Thông báo về
việc chào bán cổ phần riêng lẻ |
|
18 |
Thông báo về
việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện |
|
19 |
Thông báo về
việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn
phòng đại diện |
|
20 |
Thông báo về
việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện |
|
21 |
Thông báo về
việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh |
|
22 |
Thông báo về
việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài |
|
23 |
Thông báo về
việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh |
|
24 |
Giấy đề nghị
hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác
nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh |
|
25 |
Thông báo về
việc phản hồi thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh
nghiệp |
|
26 |
Giấy đề nghị
hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
|
27 |
Giấy đề nghị
cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế |
|
28 |
Giấy đề nghị
bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt
động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư |
|
29 |
Giấy đề nghị
bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng
đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư |
|
30 |
Giấy đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh
doanh |
|
31 |
Thông báo về
việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
|
32 |
Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
|
33 |
Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài |
|
34 |
Thông báo về
việc giải thể doanh nghiệp |
|
35 |
Giấy đề nghị
công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp |
|
III |
Mẫu
văn bản quy định cho hộ kinh doanh |
|
36 |
Giấy đề nghị
đăng ký hộ kinh doanh |
|
37 |
Danh sách các
cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh |
|
38 |
Thông báo về
việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
|
39 |
Thông báo về
việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh |
|
40 |
Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
|
41 |
Giấy đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
|
Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký
kinh doanh |
||
IV |
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
|
42 |
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân |
|
43 |
Giấy chứng
nhận đăng ký công ty TNHH một thành viên |
|
44 |
Giấy chứng
nhận đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
45 |
Giấy chứng
nhận đăng ký công ty cổ phần |
|
46 |
Giấy chứng
nhận đăng ký công ty hợp danh |
|
47 |
Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện |
|
48 |
Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh |
|
V |
Thông
báo và các văn bản khác của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh |
|
49 |
Giấy xác nhận
về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
|
50 |
Giấy xác nhận
về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh |
|
51 |
Thông báo về
cơ quan thuế quản lý |
|
52 |
Thông báo về
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp |
|
53 |
Thông báo yêu
cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp |
|
54 |
Thông báo về
việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa
điểm kinh doanh |
|
55 |
Thông báo về
việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh
nghiệp |
|
56 |
Thông báo
yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện |
|
57 |
Giấy xác nhận
về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh |
|
58 |
Giấy xác nhận
về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng
hoạt động |
|
59 |
Giấy xác nhận
về việc doanh nghiệp đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn |
|
60 |
Giấy xác nhận
về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký hoạt động
trở lại trước thời hạn |
|
61 |
Giấy xác nhận
về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân |
|
62 |
Thông báo ý
kiến về việc công ty cổ phần chào bán cổ phần riêng lẻ |
|
63 |
Thông báo về
việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký
địa điểm kinh doanh |
|
64 |
Quyết định về
việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
65 |
Quyết định về
việc hủy bỏ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
66 |
Quyết định về
việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện,
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh |
|
67 |
Quyết định về
việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông
báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
|
68 |
Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
|
69 |
Thông báo về
việc đăng ký giải thể của doanh nghiệp |
|
70 |
Thông báo về
việc doanh nghiệp giải thể/chấm dứt tồn tại |
|
71 |
Giấy biên
nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh |
|
72 |
Giấy biên
nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử |
|
73 |
Công bố nội
dung đăng ký thành lập doanh nghiệp |
|
74 |
Công bố thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
|
75 |
Công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp (trong các
trường hợp khác) |
|
76 |
Thông báo về
việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp |
|
77 |
Thông báo về
việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đã hợp lệ |
|
VI |
Mẫu
văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
|
78 |
Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh |
|
79 |
Thông báo về
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh |
|
80 |
Thông báo về
việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh |
|
81 |
Quyết định về
việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
|
82 |
Giấy biên
nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh |
|
83 |
Thông báo yêu
cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
|
84 |
Giấy xác nhận
về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh |
|
85 |
Thông báo về
việc yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
|
86 |
Thông báo về
việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa điểm kinh doanh |
|
VII |
Phụ
lục khác |
|
86 |
Danh mục chữ
cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh
nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh |
|
87 |
Mã cấp tỉnh,
cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh |
|
88 |
Phông (font)
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét