BỘ TÀI
CHÍNH Số:
21/2019/TT-BTC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà
Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU VÀ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG THỨC
DỰNG SỔ
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn
điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và
quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày
08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật chứng khoán;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức
dựng sổ như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư
này hướng dẫn các nội dung sau:
a) Trình
tự, thủ tục bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
theo phương thức dựng sổ; gắn chào bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch/niêm yết cổ phần đã phân phối của các
đối tượng thực hiện cổ phần hóa theo quy định tại Điều 2 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%
vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP);
b) Trình
tự, thủ tục chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước
tại công ty cổ phần theo phương thức dựng sổ của các đối tượng theo quy định
tại Điều 2 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
(sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).
2. Đối
tượng áp dụng
a) Đối
tượng áp dụng bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ quy định tại Điều 2
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
b) Đối
tượng áp dụng chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 4 Điều 2 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Người đại diện phần vốn
nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần.
Điều 2: Giải thích từ ngữ
Ngoại
trừ các từ ngữ đã được giải thích tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, Nghị định số
91/2015/NĐ-CP và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
(sau đây gọi là Nghị định số 32/2018/NĐ-CP), các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. “Bán
cổ phần theo phương thức dựng sổ” là hình thức bán cổ phần của doanh nghiệp
công khai cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá trên cơ sở tham khảo nhu
cầu của thị trường.
2. “Tổ
chức bảo lãnh phát hành theo phương thức dựng sổ” là một hoặc một nhóm các công
ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành cho doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
(sau đây gọi là Tổ chức bảo lãnh phát hành).
3. “Bảo
lãnh phát hành theo phương thức dựng sổ” là hoạt động bảo lãnh phát hành chứng
khoán theo quy định tại khoản 22 Điều 6 Luật chứng khoán được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
khoán và quy định tại khoản 9 Điều 2 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán (sau đây
gọi là bảo lãnh phát hành).
4. “Nhà
đầu tư chiến lược” là nhà đầu tư đáp ứng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
5. “Tổ
chức quản lý sổ lệnh” là Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện việc cung cấp cơ sở
vật chất kỹ thuật, dịch vụ để quản lý sổ lệnh khi thực hiện bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ.
6. “Đại
lý dựng sổ” là các công ty chứng khoán tham gia vào việc tổ chức bán cổ phần
theo phương thức dựng sổ.
7. “Giá
khởi điểm” là giá được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP đối với bán cổ phần lần đầu, theo quy định tại khoản 12 và khoản
15 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP đối với chuyển nhượng vốn nhà nước và vốn
đầu tư của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần.
8.
“Khoảng giá dựng sổ” là khoảng giá được xây dựng nhằm phản ánh nhu cầu thị
trường của cổ phần chào bán.
9. “Giá
mở sổ” là giá của một cổ phần chào bán được xác định trong khoảng giá dựng sổ.
10. “Giá
phân phối” là giá bán một cổ phần nhà đầu tư được mua trên cơ sở kết quả dựng
sổ.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Việc
bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn đầu tư của doanh nghiệp
nhà nước tại công ty cổ phần theo phương thức dựng sổ phải đảm bảo theo nguyên
tắc thị trường, đảm bảo công khai, minh bạch, bảo toàn vốn, tránh thất thoát
tài sản nhà nước.
2. Các
nội dung không hướng dẫn tại Thông tư này về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước
và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư
100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP;
chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ
phần theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn
điều lệ thành công ty cổ phần; pháp luật về đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
Chương
II
BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU THEO PHƯƠNG THỨC DỰNG SỔ
Điều 4.
Xây dựng phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
1.
Phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ là một phần trong phương
án cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, tối thiểu bao gồm
các nội dung sau:
a) Số lượng
cổ phần chào bán theo phương thức dựng sổ;
b)
Khoảng giá dựng sổ được xây dựng nhằm phản ánh nhu cầu thị trường về cổ phần
được chào bán là cơ sở để xác định giá mở sổ, khoảng giá dựng sổ tối đa không
quá hai mươi phần trăm (20%) tính từ giá khởi điểm;
c) Cơ
cấu cổ phần bán cho nhà đầu tư theo phương thức dựng sổ: tỷ lệ cổ phần bán cho
nhà đầu tư công chúng (% vốn điều lệ), tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến
lược (% vốn điều lệ);
d) Tỷ lệ
(% vốn điều lệ) và số lượng cổ phần tối đa bán cho nhà đầu tư nước ngoài;
đ)
Nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối
- Xác
định giá phân phối theo nhà đầu tư công chúng; hoặc
- Xác
định giá phân phối theo nhà đầu tư chiến lược.
e) Xác
định điều kiện dựng sổ
Xác định
hai (02) điều kiện để thực hiện dựng sổ bao gồm: tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ
phần tối thiểu và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối thiểu. Tỷ lệ khối
lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối
thiểu được xác định như sau:
- Trường
hợp áp dụng nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư công
chúng: tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu (tỷ lệ %) bằng khối lượng cổ
phần đặt mua của nhà đầu tư công chúng trên tổng khối lượng cổ phần chào bán
cho nhà đầu tư công chúng; số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối thiểu là số
lượng nhà đầu tư công chúng tham gia đặt lệnh mua.
- Trường
hợp áp dụng nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư chiến
lược: tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu (tỷ lệ %) bằng khối lượng cổ
phần đặt mua của nhà đầu tư chiến lược trên tổng khối lượng cổ phần chào bán
cho nhà đầu tư chiến lược; số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối thiểu là số
lượng nhà đầu tư chiến lược tham gia đặt lệnh mua. Số lượng nhà đầu tư chiến
lược tối thiểu đặt lệnh mua trong trường hợp này không được ít hơn hai (02) nhà
đầu tư.
- Tỷ lệ
khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối
thiểu phải được xác định rõ trong phương án bán cổ phần.
g)
Phương án xử lý trong trường hợp hủy sổ lệnh;
h) Các
nội dung bảo lãnh phát hành (nếu có);
i) Tổ
chức quản lý sổ lệnh.
2. Việc
bán cổ phần cho người lao động, tổ chức công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp cổ
phần hóa thực hiện theo quy định tại Điều 33 và Điều 42 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP.
Điều 5.
Triển khai phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
1. Ban
chỉ đạo cổ phần hóa thực hiện các công việc sau:
a) Trình
Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp nhà nước) hoặc Hội đồng thành
viên/Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ - sau đây gọi là
doanh nghiệp cấp II) phê duyệt Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có);
b) Trình
Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp nhà nước) hoặc Hội đồng thành
viên/Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước (đối với doanh nghiệp cấp II) phê duyệt Tổ
chức quản lý sổ lệnh;
c) Lựa
chọn Đại lý dựng sổ;
d) Tổ
chức giới thiệu về phương án bán cổ phần, thăm dò nhu cầu thị trường;
đ) Xác
định giá mở sổ;
e) Ban
hành Quy chế bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo Phụ lục số 02a kèm theo
Thông tư này.
2. Doanh
nghiệp cổ phần hóa phải hoàn thành việc bán cổ phần theo quy định tại Điều 38
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Điều 6.
Tổ chức giới thiệu bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ cho các nhà đầu
tư
1. Ban
chỉ đạo cổ phần hóa tổ chức lựa chọn nhà đầu tư chiến lược theo quy định tại
khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
2. Ban
chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức bảo lãnh
phát hành (nếu có) tổ chức buổi giới thiệu về việc bán cổ phần lần đầu theo
phương thức dựng sổ cho các nhà đầu tư là tổ chức và nhà đầu tư công chúng để
thăm dò nhu cầu thị trường theo quy định như sau:
a) Đối
với nhà đầu tư là tổ chức: mời tối thiểu ba mươi (30) nhà đầu tư. Thời gian gửi
giấy mời tối thiểu mười (10) ngày trước ngày tổ chức giới thiệu về việc bán cổ
phần. Việc gửi giấy mời thực hiện bằng phương thức bảo đảm đến địa chỉ liên lạc
của nhà đầu tư và phương thức khác (nếu có).
b) Đối
với nhà đầu tư công chúng: thông báo mời có thể được thực hiện bằng hình thức
đăng trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp tối thiểu mười (10) ngày
trước ngày tổ chức giới thiệu về việc bán cổ phần.
3. Ban
chỉ đạo cổ phần hóa có thể sử dụng các tài liệu liên quan đến việc bán cổ phần
theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt để giới thiệu về việc bán cổ phần
lần đầu theo phương thức dựng sổ.
Điều 7.
Công bố thông tin về phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
Ban chỉ
đạo cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh thực hiện công bố thông
tin như sau:
1. Cung
cấp cho các nhà đầu tư thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hóa (Phụ
lục số 01a kèm theo Thông tư này), phương án cổ phần hóa, dự thảo Điều lệ công
ty cổ phần, Quy chế bán cổ phần theo phương thức dựng sổ (Phụ lục số 02a kèm
theo Thông tư này) và các thông tin liên quan khác theo quy định.
2. Thông
báo công khai tại doanh nghiệp cổ phần hóa, Tổ chức quản lý sổ lệnh, trên các
phương tiện thông tin đại chúng (ba số báo liên tiếp của một tờ báo phát hành
trong toàn quốc và một tờ báo địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính) về
thông tin liên quan đến việc bán cổ phần trước ngày mở sổ lệnh tối thiểu hai
mươi (20) ngày làm việc và công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử
Chính phủ. Thông báo tối thiểu bao gồm các nội dung sau: tên doanh nghiệp cổ
phần hóa; ngành nghề kinh doanh chính; vốn điều lệ; số cổ phần chào bán theo
phương thức dựng sổ; giá khởi điểm; giá mở sổ; thời gian mở sổ; đối tượng được
tham gia mua cổ phần; và thời gian, địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc. Thông báo
bao gồm cả bản Tiếng Anh.
Điều 8.
Sổ lệnh
1. Tổ
chức quản lý sổ lệnh phải mở sổ lệnh cho từng đối tượng là nhà đầu tư công
chúng và nhà đầu tư chiến lược. Sổ lệnh bao gồm các nội dung chính như sau:
a) Thông
tin về từng nhà đầu tư phải có các nội dung sau: Mã số nhà đầu tư, số lượng cổ
phần đặt mua, giá đặt mua, thời gian đặt mua;
b) Thông
tin chung về sổ lệnh phải có nội dung khối lượng cổ phần đặt mua theo từng mức
giá.
2. Thời
gian mở sổ lệnh: 05 phiên giao dịch liên tiếp. Thời gian mỗi phiên từ 9h30 -
11h30 hàng ngày.
3. Từ
9h00 - 9h30 hàng ngày trước mỗi phiên giao dịch, Tổ chức quản lý sổ lệnh có
trách nhiệm công bố thông tin về kết quả đặt mua như sau:
a) Nội
dung công bố: biểu đồ khối lượng cổ phần đặt mua lũy kế theo từng mức giá từ ngày
mở sổ lệnh;
b)
Phương tiện công bố: trang thông tin điện tử của Tổ chức quản lý sổ lệnh, Đại
lý dựng sổ.
Điều 9.
Thay đổi lệnh đặt mua
Nhà đầu
tư có thể thay đổi lệnh đặt mua về giá, khối lượng cổ phần đặt mua theo quy
định như sau:
1. Trước
khi đặt lệnh, nhà đầu tư phải hủy lệnh đặt mua cũ. Nhà đầu tư chỉ được đặt lệnh
mua mới sau khi có xác nhận hủy lệnh đặt mua cũ. Thời gian đặt lệnh tính theo
thời gian lệnh đặt mua mới;
2.
Trường hợp nhà đầu tư hủy lệnh đặt mua mà không đặt lại lệnh mua mới, nhà đầu
tư không được hoàn trả tiền đặt cọc;
3.
Trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh mua mới với khối lượng lớn hơn khối lượng đặt
mua cũ, nhà đầu tư phải bổ sung tiền đặt cọc tương ứng với khối lượng đặt mua
tăng thêm;
4.
Trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh mua mới với khối lượng thấp hơn khối lượng đặt
mua cũ, nhà đầu tư không được hoàn trả số tiền đặt cọc tương ứng với khối lượng
đặt mua giảm.
Điều 10.
Xác định kết quả dựng sổ
1. Xác định
điều kiện dựng sổ
Việc xác
định kết quả dựng sổ chỉ được thực hiện khi tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần
thực tế và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần thực tế lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ
khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và Số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối
thiểu theo phương án bán cổ phần quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Thông tư
này.
2. Xác
định giá phân phối trong trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu tiên xác định giá
phân phối theo nhà đầu tư công chúng thực hiện như sau:
a) Giá
phân phối là mức giá cao nhất mà tại mức giá đó phân phối được tối đa số lượng
cổ phần dự kiến chào bán cho nhà đầu tư công chúng;
b) Giá
phân phối này được sử dụng để phân phối cổ phần cho nhà đầu tư công chúng và
nhà đầu tư chiến lược.
3. Xác
định giá phân phối trong trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu tiên xác định giá
phân phối theo nhà đầu tư chiến lược thực hiện như sau:
a) Giá
phân phối là mức giá cao nhất mà tại mức giá đó phân phối được tối đa số lượng
cổ phần dự kiến chào bán cho nhà đầu tư chiến lược;
b) Giá
phân phối này được sử dụng để phân phối cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược và
nhà đầu tư công chúng.
4. Việc
phân phối cổ phần cho nhà đầu tư công chúng và nhà đầu tư chiến lược được thực
hiện như sau:
a) Nhà
đầu tư được mua cổ phần là nhà đầu tư đặt giá lớn hơn hoặc bằng giá phân phối.
Khối lượng cổ phần được phân phối theo nguyên tắc ưu tiên theo thứ tự như sau:
thứ nhất ưu tiên về giá; thứ hai ưu tiên về thời gian đặt lệnh (theo ngày tổ
chức phiên giao dịch); và thứ ba ưu tiên phân phối theo tỷ lệ khối lượng đặt
mua trong trường hợp nhiều nhà đầu tư đặt lệnh mua tại cùng mức giá, cùng thời
gian;
b)
Trường hợp có nhiều nhà đầu tư đặt lệnh mua tại cùng mức giá với cùng thời gian
đặt lệnh theo thứ tự ưu tiên thứ ba nêu tại điểm a khoản 4 Điều này, số cổ phần
phân phối cho từng nhà đầu tư được xác định như sau:
Số cổ
phần nhà đầu tư được mua |
= |
Số cổ phần chưa được phân phối tại
cùng mức giá |
x |
Số cổ
phần nhà đầu tư đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời gian đặt lệnh |
Tổng
số cổ phần các nhà đầu đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời gian đặt lệnh |
5. Sau
khi thực hiện xác định kết quả phân phối cổ phần theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 và khoản 4 Điều này, số lượng cổ phần còn lại chưa phân phối được xử lý
như sau:
a)
Trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư
công chúng, việc phân phối tiếp số lượng cổ phần chưa phân phối hết cho nhà đầu
tư chiến lược được thực hiện như sau:
- Việc
phân phối cho từng nhà đầu tư thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời
gian đã đặt lệnh mua tại sổ lệnh. Trường hợp nhiều nhà đầu tư đã đặt lệnh mua
tại cùng mức giá và cùng thời gian đặt lệnh, việc phân phối cổ phần theo tỷ lệ
khối lượng cổ phần đăng ký mua được thực hiện theo nguyên tắc phân phối tương
tự quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
- Đối
tượng được đăng ký mua là nhà đầu tư chiến lược đã đặt lệnh mua và chưa được
mua hết số lượng cổ phần đã đặt mua.
- Ban
chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh có trách nhiệm công bố
danh sách nhà đầu tư chiến lược được đăng ký mua nêu trên trong vòng một (01)
ngày làm việc kể từ ngày đóng sổ lệnh.
- Trong
vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày công bố danh sách nhà đầu tư chiến lược
được đăng ký mua, nhà đầu tư có tên trong danh sách thực hiện đăng ký mua cổ
phần theo mức giá phân phối với khối lượng cổ phần không được vượt quá khối
lượng cổ phần chưa được mua.
b)
Trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư
chiến lược, số lượng cổ phần chưa phân phối hết cho nhà đầu tư công chúng thực
hiện phân phối theo nguyên tắc tương tự điểm a khoản 5 Điều này.
Điều 11.
Xử lý trường hợp không đủ điều kiện dựng sổ
1.
Trường hợp khối lượng cổ phần đặt mua thực tế và số lượng nhà đầu tư đặt mua
thực tế không đáp ứng điều kiện dựng sổ theo phương án bán cổ phần quy định tại
điểm e khoản 1 Điều 4 Thông tư này, Ban chỉ đạo cổ phần hóa có trách nhiệm
quyết định hủy kết quả sổ lệnh, báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với
doanh nghiệp nhà nước) hoặc Hội đồng thành viên/Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước
(đối với doanh nghiệp cấp II) và công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
2. Các
nhà đầu tư được hoàn trả tiền đặt cọc sau khi Ban chỉ đạo cổ phần hóa công bố
thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh.
3. Xử lý
sau khi hủy kết quả sổ lệnh
a)
Trường hợp phương án bán cổ phần theo phương thức dựng sổ không thay đổi và việc
mở lại sổ lệnh đã được phê duyệt trong phương án bán cổ phần theo quy định tại
điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này, Ban chỉ đạo cổ phần hóa có thể xác định lại
giá mở sổ và thực hiện trình tự, thủ tục mở sổ lệnh theo quy định tại Điều 7,
Điều 8 Thông tư này.
b)
Trường hợp phương án bán cổ phần theo phương thức dựng sổ thay đổi, Ban chỉ đạo
cổ phần hóa báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp nhà nước)
hoặc Hội đồng thành viên/Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước (đối với doanh nghiệp
cấp II) quyết định phương án bán cổ phần theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 12.
Công bố thông tin về kết quả dựng sổ
1.
Trường hợp hủy kết quả sổ lệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này,
trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày quyết định hủy kết quả sổ
lệnh, Ban chỉ đạo cổ phần hóa phải thực hiện công bố thông tin về việc hủy kết
quả sổ lệnh. Việc thông báo hủy kết quả sổ lệnh cho từng nhà đầu tư thực hiện
theo Quy chế bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ.
2. Trong
thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác định kết quả
dựng sổ theo Phụ lục số 03a kèm theo Thông tư này, Ban chỉ đạo cổ phần hóa và
doanh nghiệp cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh, Đại lý dựng sổ
công bố công khai kết quả dựng sổ.
3. Trong
thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc kể từ ngày công bố công khai kết quả
dựng sổ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ban chỉ đạo cổ phần hóa có trách
nhiệm phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh gửi kết quả dựng số cho các Đại lý
dựng sổ. Việc thông báo kết quả cho từng nhà đầu tư thực hiện theo Quy chế bán
cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ.
4. Việc
công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện trên
trang thông tin điện tử của doanh nghiệp cổ phần hóa, Tổ chức quản lý sổ lệnh
và Đại lý dựng sổ.
Điều 13.
Bảo lãnh phát hành
Trong
trường hợp thực hiện bảo lãnh phát hành theo phương thức dựng sổ, Tổ chức bảo
lãnh phát hành thực hiện mua cổ phần theo giá phân phối xác định theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
Chương III
CHUYỂN
NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC, VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THEO PHƯƠNG THỨC DỰNG SỔ
Điều 14.
Xây dựng phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
Phương án chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, phương án chuyển
nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần được xây dựng
theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.
Phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ tối thiểu bao gồm các nội
dung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15.
Triển khai phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
Chủ sở hữu đối với vốn nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi
là Chủ sở hữu vốn) thực hiện các công việc sau:
1. Lựa
chọn Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có);
2. Lựa
chọn Tổ chức quản lý sổ lệnh;
3. Lựa
chọn Đại lý dựng sổ;
4. Tổ
chức giới thiệu về phương án chuyển nhượng vốn, thăm dò nhu cầu thị trường;
5. Xác
định giá mở sổ;
6. Ban
hành Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ theo Phụ lục số 02b kèm
theo Thông tư này.
Điều 16.
Tổ chức giới thiệu việc chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ cho các nhà
đầu tư
Chủ sở
hữu vốn thực hiện việc tổ chức giới thiệu chuyển nhượng vốn theo phương thức
dựng sổ tương tự theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
Điều 17.
Công bố thông tin về phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
Chủ sở
hữu vốn phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh thực hiện công bố thông tin như
sau:
1. Cung
cấp cho các nhà đầu tư thông tin liên quan đến công ty cổ phần (Phụ lục số 01b
kèm theo Thông tư này), phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương thức
dựng sổ (Phụ lục số 02b kèm theo Thông tư này), tài liệu chứng minh Chủ sở hữu
vốn là chủ sở hữu hợp pháp của số cổ phần được chào bán theo phương thức dựng
sổ và các thông tin liên quan khác theo quy định;
2. Thông
báo công khai thông tin về việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ cho các
nhà đầu tư tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày mở sổ lệnh tại trụ sở chính
của Chủ sở hữu vốn (doanh nghiệp nhà nước), công ty cổ phần có vốn được chuyển
nhượng, Tổ chức quản lý sổ lệnh, trên phương tiện thông tin đại chúng (ba số
báo liên tiếp của một tờ báo phát hành trong toàn quốc và một tờ báo địa phương
nơi Chủ sở hữu vốn có trụ sở chính, nơi công ty cổ phần có trụ sở chính) và
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Chủ sở hữu vốn, Tổ chức quản lý sổ
lệnh, công ty cổ phần có vốn được chuyển nhượng (nếu có). Thông báo tối thiểu
bao gồm các nội dung sau: tên Chủ sở hữu vốn; tên công ty cổ phần; ngành nghề
kinh doanh chính; vốn điều lệ; số cổ phần chào bán theo phương thức dựng sổ;
giá khởi điểm; giá mở sổ; thời gian mở sổ; đối tượng được tham gia mua cổ phần;
và thời gian, địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc. Thông báo bao gồm cả bản Tiếng
Anh.
Điều 18.
Sổ lệnh
Việc mở
sổ lệnh và công bố thông tin hàng ngày về sổ lệnh được thực hiện theo quy định
tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 19.
Thay đổi lệnh đặt mua
Việc
thay đổi lệnh đặt mua được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 20.
Xác định kết quả dựng sổ
1. Việc
xác định kết quả dựng sổ chỉ được thực hiện khi tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ
phần thực tế và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần thực tế lớn hơn hoặc bằng
Tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và Số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ
phần tối thiểu theo phương án chuyển nhượng vốn quy định tại Điều 14 Thông tư
này.
2. Chủ
sở hữu vốn thực hiện xác định kết quả dựng sổ tương tự theo quy định tại khoản
2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
Điều 21.
Xử lý trường hợp không đủ điều kiện dựng sổ
1.
Trường hợp khối lượng cổ phần đặt mua thực tế và số lượng nhà đầu tư đặt mua
thực tế không đáp ứng điều kiện dựng sổ theo phương án chuyển nhượng vốn quy
định tại Điều 14 Thông tư này, Chủ sở hữu vốn có trách nhiệm quyết định hủy kết
quả sổ lệnh và thực hiện công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh theo quy
định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
2. Các
nhà đầu tư được hoàn trả tiền đặt cọc sau khi Chủ sở hữu vốn công bố thông tin
về việc hủy kết quả sổ lệnh.
3. Xử lý
sau khi hủy kết quả sổ lệnh
a)
Trường hợp phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ không thay đổi
và việc mở lại sổ lệnh đã được phê duyệt trong phương án chuyển nhượng vốn theo
quy định tại Điều 14 Thông tư này, Chủ sở hữu vốn có thể xác định lại giá mở sổ
và thực hiện trình tự, thủ tục mở sổ lệnh theo quy định tại Điều 17, Điều 18
Thông tư này.
b)
Trường hợp phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ thay đổi, Chủ
sở hữu vốn quyết định phương án bán cổ phần theo quy định tại Điều 14 Thông tư
này.
Điều 22.
Công bố thông tin về kết quả dựng sổ
1.
Trường hợp hủy kết quả sổ lệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư này,
trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày quyết định hủy kết quả sổ
lệnh, Chủ sở hữu vốn phải thực hiện công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ
lệnh. Việc thông báo hủy kết quả sổ lệnh cho từng nhà đầu tư thực hiện theo Quy
chế chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ.
2. Trong
thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác định kết quả
dựng sổ theo Phụ lục số 03 b kèm theo Thông tư này, Chủ sở hữu vốn phối hợp với
Tổ chức quản lý sổ lệnh, Đại lý dựng sổ công bố công khai kết quả dựng sổ.
3. Trong
thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc kể từ ngày công bố công khai kết quả
dựng sổ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Chủ sở hữu vốn có trách nhiệm phối
hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh gửi kết quả dựng sổ cho các Đại lý dựng sổ.
Việc thông báo kết quả cho từng nhà đầu tư thực hiện theo Quy chế chuyển nhượng
vốn theo phương thức dựng sổ.
4. Việc
công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện trên
trang thông tin điện tử của Chủ sở hữu vốn, Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý
dựng sổ.
Điều 23.
Bảo lãnh phát hành
Trong trường hợp thực hiện bảo lãnh phát hành theo phương thức dựng sổ, Tổ chức
bảo lãnh phát hành thực hiện mua cổ phần theo giá phân phối xác định theo quy
định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư này.
Chương
IV
QUẢN LÝ TIỀN ĐẶT CỌC VÀ TIỀN THU TỪ BÁN CỔ PHẦN
Điều 24.
Quản lý tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần
1. Tiền
đặt cọc của nhà đầu tư
a) Nhà
đầu tư công chúng có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc bằng mười phần trăm (10%) giá
trị cổ phần đặt mua tính theo giá mở sổ;
b) Nhà
đầu tư chiến lược có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật
với giá trị bằng hai mươi phần trăm (20%) giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo
giá khởi điểm trong phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt theo quy định tại
điểm h khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
2. Thanh
toán tiền mua cổ phần
a) Trong
thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ, các nhà đầu tư hoàn
tất việc mua bán cổ phần và chuyển tiền mua cổ phần vào tài khoản nhận tiền mua
cổ phần theo Quy chế bán cổ phần theo phương thức dựng sổ.
b) Tiền
đặt cọc được trừ vào tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần. Trường hợp số
tiền đặt cọc lớn hơn số tiền phải thanh toán, nhà đầu tư được hoàn trả lại phần
chênh lệch trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn
nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần.
c) Nếu
quá thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần nêu trên mà nhà đầu tư không nộp hoặc
nộp không đủ so với số tiền phải thanh toán mua cổ phần, nhà đầu tư không được
hoàn trả số tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần không thanh toán hoặc bị phạt
số tiền tương đương khoản giá trị đặt cọc trong trường hợp sử dụng hình thức ký
quỹ, bảo lãnh. Số cổ phần chưa thanh toán được coi là số cổ phần không bán hết
và được xử lý theo quy định.
3. Việc
mua bán cổ phần được thanh toán bằng đồng Việt Nam. Việc thanh toán thực hiện
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 25.
Chuyển tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Trong
thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần
của nhà đầu tư, Đại lý dựng sổ có trách nhiệm chuyển tiền thu từ bán cổ phần
lần đầu cho Tổ chức quản lý sổ lệnh.
2. Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần
của nhà đầu tư, Tổ chức quản lý sổ lệnh thực hiện chuyển tiền thu được từ bán
cổ phần theo phương thức dựng sổ như sau:
a)
Chuyển tiền thu từ bán cổ phần cho doanh nghiệp cổ phần hóa
- Đối
với doanh nghiệp cổ phần hóa là doanh nghiệp nhà nước: chuyển tiền thu từ bán
cổ phần tương ứng với kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư và chi phí
cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong phương án cổ phần hóa.
- Đối
với doanh nghiệp cổ phần hóa là doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước đầu tư
100% vốn điều lệ: chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng các khoản: kinh phí
giải quyết chính sách lao động dôi dư, chi phí cổ phần hóa theo dự toán đã xác
định trong phương án cổ phần hóa, nghĩa vụ thuế (nếu có).
b)
Chuyển toàn bộ số tiền thu từ bán cổ phần còn lại về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát
triển doanh nghiệp (bao gồm cả số tiền đặt cọc không phải trả cho nhà đầu tư
nếu có).
Điều 26.
Chuyển tiền thu từ chuyển nhượng vốn
1. Trong
thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần,
Đại lý dựng sổ có trách nhiệm chuyển tiền thu từ chuyển nhượng cổ phần cho Tổ
chức quản lý sổ lệnh.
2. Trong
thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ, Tổ chức quản lý
sổ lệnh có trách nhiệm chuyển tiền thu từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả số tiền
đặt cọc không phải hoàn trả cho nhà đầu tư nếu có) vào tài khoản nhận tiền thu
từ chuyển nhượng vốn theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Nghị định
số 32/2018/NĐ-CP.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27.
Trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
doanh nghiệp nhà nước đối với việc bán cổ phần lần đầu
Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 2
Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP), Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch doanh
nghiệp nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP (đối
với doanh nghiệp cấp II quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP) có trách nhiệm sau:
1. Quyết
định hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa trong đó có
phương án bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo quy định tại khoản 1 Điều 4
Thông tư này đối với các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền.
2. Quyết
định phê duyệt danh sách nhà đầu tư chiến lược theo quy định tại khoản 3 Điều 6
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
3. Kiểm
tra, giám sát Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa trong việc
thực hiện bán cổ phần theo phương án đã được phê duyệt.
4. Quyết
định kết quả dựng sổ.
5. Thực
hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 28.
Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
1. Trình
cấp có thẩm quyền quyết định phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức
dựng sổ, trong đó bao gồm nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư
này.
2. Báo
cáo cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt danh sách nhà đầu tư chiến lược theo
quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
3. Kiểm
tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến cổ phần hóa.
4. Thực
hiện công bố, cung cấp cho Tổ chức quản lý sổ lệnh thông tin đầy đủ, chính xác
về doanh nghiệp trước khi bán cổ phần theo quy định.
5. Gửi
Đơn đăng ký bán cổ phần theo phương thức dựng sổ và các tài liệu liên quan đến
cổ phần hóa cho Tổ chức quản lý sổ lệnh, đồng gửi Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán để thực hiện đồng thời việc đăng ký bán cổ
phần theo phương thức dựng sổ với đăng ký mã cổ phần, đăng ký, lưu ký và đăng
ký giao dịch hoặc đăng ký niêm yết (nếu đủ điều kiện) số cổ phần đã được phân
phối.
6. Lựa
chọn Đại lý dựng sổ.
7. Ký
hợp đồng hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp cổ phần hóa ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ với các tổ chức thực hiện việc
bán cổ phần.
8. Quyết
định giá mở sổ.
9. Ban
hành Bản công bố thông tin về việc bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng
sổ, Quy chế bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ.
10. Phối
hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh, Đại lý dựng sổ công bố công khai cho các nhà
đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp và việc bán cổ phần theo quy
định.
11. Giám
sát việc bán cổ phần khi doanh nghiệp thực hiện bán tại Tổ chức quản lý sổ
lệnh.
12. Bảo
mật các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi
đóng sổ lệnh.
13.
Quyết định hủy kết quả sổ lệnh (nếu có), báo cáo cấp có thẩm quyền và thực hiện
công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh theo quy định.
14. Công
bố danh sách nhà đầu tư đã đặt lệnh mua mà chưa được mua hết số cổ phần đã đặt
lệnh theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
15. Xác
định và trình Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp nhà nước) hoặc
Hội đồng thành viên/Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước (đối với doanh nghiệp cấp
II) quyết định giá phân phối và kết quả dựng sổ.
16. Ký
Biên bản xác định kết quả dựng sổ.
17. Tổng
hợp, báo cáo kết quả dựng sổ gửi cấp có thẩm quyền.
18. Công
bố công khai kết quả dựng sổ.
19. Báo
cáo cấp có thẩm quyền về kết quả bán cổ phần theo quy định.
20. Thực
hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 29.
Trách nhiệm của doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Cung
cấp tài liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp cổ phần hóa (bao gồm
cả phương án cổ phần hóa, dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ
phần) trước khi bán cổ phần theo quy định tại Thông tư này.
2. Ký
Biên bản xác định kết quả dựng sổ theo quy định tại Thông tư này.
3. Nộp
tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định. Trường hợp chậm nộp, doanh nghiệp cổ
phần hóa phải nộp thêm tiền lãi theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP.
4. Thực
hiện công khai, minh bạch thông tin về cổ phần hóa doanh nghiệp theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
5. Khi
có tổn thất xảy ra do vi phạm, không thực hiện đúng các quy định tại Thông tư
này thì doanh nghiệp cổ phần hóa và các cá nhân có liên quan phải chịu trách
nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 30.
Trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch chứng
khoán
1. Trách
nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Thực
hiện cấp mã cổ phần chào bán theo phương thức dựng sổ, đăng ký, lưu ký và thanh
toán bù trừ giao dịch cho số cổ phần đã thanh toán của doanh nghiệp cổ phần hóa
bán theo phương thức dựng sổ. Mã cổ phần này sẽ được sử dụng thống nhất khi
chào bán cổ phần theo phương thức dựng sổ, đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch
hoặc đăng ký niêm yết.
2. Trách nhiệm của Sở Giao dịch chứng khoán
Tổ chức
giao dịch cổ phần được phân phối theo phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ
phần hóa đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Thông tư này.
Điều 31.
Trách nhiệm của Chủ sở hữu vốn đối với việc chuyển nhượng vốn
1. Quyết
định phương án chuyển nhượng cổ phần theo phương thức dựng sổ theo quy định tại
Điều 14 Thông tư này.
2. Kiểm
tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến việc bán cổ phần theo phương thức
dựng sổ.
3. Gửi
Đơn đăng ký bán cổ phần theo phương thức dựng sổ và các tài liệu liên quan đến
việc chuyển nhượng vốn cho Tổ chức quản lý sổ lệnh.
4. Lựa
chọn Đại lý dựng sổ.
5. Ký
hợp đồng cung cấp dịch vụ bán cổ phần theo phương thức dựng sổ với các tổ chức
thực hiện việc bán cổ phần.
6. Quyết
định giá mở sổ.
7. Thực
hiện công bố, cung cấp cho Tổ chức quản lý sổ lệnh thông tin đầy đủ, chính xác
và các tài liệu có liên quan đến việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ
trước khi bán cổ phần theo quy định.
8. Ban
hành Bản công bố thông tin về chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ, Quy
chế chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ.
9. Phối
hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh, Đại lý dựng sổ công bố công khai cho các nhà
đầu tư các thông tin liên quan đến việc bán cổ phần theo quy định.
10. Giám
sát việc bán cổ phần khi doanh nghiệp thực hiện bán tại Tổ chức quản lý sổ
lệnh.
11. Bảo
mật các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi
đóng sổ lệnh.
12.
Quyết định và công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh (nếu có) theo quy định.
13. Công
bố danh sách nhà đầu tư đã đặt lệnh mua mà chưa được mua hết số cổ phần đã đặt
lệnh theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư này.
14.
Quyết định giá phân phối và kết quả dựng sổ.
15. Ký
Biên bản xác định kết quả dựng sổ.
16. Công
bố công khai kết quả dựng sổ.
17. Tổng
hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả bán cổ phần theo quy định.
18. Thực
hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 32.
Trách nhiệm của Tổ chức bảo lãnh phát hành
1. Tiếp
cận tài liệu, thông tin về cổ phần hóa từ giai đoạn xác định giá trị doanh
nghiệp đến giai đoạn bán cổ phần.
2. Tiếp
cận tài liệu, thông tin về doanh nghiệp có cổ phần được chào bán và phương án
chuyển nhượng vốn.
3. Thực
hiện các nghĩa vụ và cam kết theo Hợp đồng bảo lãnh phát hành.
4. Chịu
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ và cam kết theo Hợp đồng đồng bảo lãnh phát
hành (nếu có).
Điều 33.
Trách nhiệm của Tổ chức quản lý sổ lệnh
1. Yêu
cầu doanh nghiệp cổ phần hóa/Ban chỉ đạo cổ phần hóa/Chủ sở hữu vốn cung cấp
đầy đủ tài liệu, thông tin về việc bán cổ phần theo quy định.
2. Công
bố thông tin theo quy định tại Thông tư này.
3. Mở sổ
lệnh để tiếp nhận lệnh đặt mua của nhà đầu tư qua Đại lý dựng sổ và tổ chức
thực hiện quản lý sổ lệnh.
4. Công
bố thông tin về khối lượng đặt mua theo quy định.
5. Bảo
mật các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi
đóng sổ lệnh.
6. Đóng
sổ lệnh và kết thúc quá trình dựng sổ.
7. Ký
Biên bản xác định kết quả dựng sổ, công bố kết quả dựng sổ và nhận tiền thanh
toán mua cổ phần theo quy định.
8. Nộp
tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp chậm nộp, Tổ
chức quản lý sổ lệnh phải nộp thêm tiền lãi theo quy định tại khoản 3 Điều 39
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.
9. Báo
cáo cơ quan quản lý nhà nước về kết quả bán cổ phần theo quy định.
10. Thực
hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 34.
Trách nhiệm của Đại lý dựng sổ
1. Đăng
ký với Tổ chức quản lý sổ lệnh về việc thực hiện vai trò của đại lý dựng sổ.
2. Tiếp
nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần, nhận tiền đặt cọc, cấp Phiếu đặt lệnh
mua cổ phần cho nhà đầu tư.
3. Tiếp
nhận Phiếu đặt lệnh mua cổ phần, nhập thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần
vào hệ thống của Tổ chức quản lý sổ lệnh.
4. Bảo
mật các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi
đóng sổ lệnh.
5. Thực
hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 35.
Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Hướng
dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cổ phần hóa, doanh nghiệp nhà nước trong
việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo quy định tại Thông tư này và các
quy định liên quan.
2. Phối
hợp với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cổ phần hóa, doanh nghiệp nhà nước
xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình bán cổ phần.
Điều 36.
Trách nhiệm của nhà đầu tư
Các nhà
đầu tư tham gia mua cổ phần có trách nhiệm thực hiện các quy định về quyền mua
cổ phần, Quy chế bán cổ phần theo phương thức dựng sổ và các quy định tại Thông
tư này.
Điều 37.
Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 06 năm 2019.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý./.
Nơi
nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
Phụ lục số 01a
MẪU BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN VỀ
BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
THEO PHƯƠNG THỨC DỰNG
SỔ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11/04/2019 của Bộ Tài chính)
BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN
Về việc bán cổ phần lần đầu
của … (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) theo
phương
thức dựng sổ
MỤC LỤC
TÊN MỤC |
TRANG |
Tên, địa
chỉ của Doanh nghiệp
cổ phần hóa |
|
Ngành nghề kinh doanh |
|
Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu |
|
Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần |
|
Giá trị doanh nghiệp |
|
Tài sản chủ yếu của Doanh nghiệp cổ phần hóa |
|
Danh sách công ty mẹ và công
ty con |
|
Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
3 năm trước khi cổ phần hóa |
|
Vị thế của công ty so với
các doanh nghiệp khác trong cùng ngành |
|
Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của Công ty sau cổ phần hóa |
|
Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ |
|
Rủi ro dự kiến |
|
Phương thức bán
và thanh toán tiền mua cổ phần |
|
Kế hoạch sử dụng tiền thu từ
cổ phần hóa |
|
Những người chịu trách nhiệm
chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa |
|
1. Tên,
địa chỉ của Doanh nghiệp cổ phần hóa
2.
Ngành nghề kinh
doanh (theo Giấy
chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số …):….
3. Sản
phẩm và dịch vụ chủ yếu
4. Tổng
số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần, trong đó:
- Số lao
động có trình độ đại học và trên đại học:
- Số lao
động có trình độ cao đẳng, trung cấp:
- Số lao
động được đào tạo qua các trường công nhân kỹ thuật, dạy nghề:
- Số lao
động chưa qua đào tạo:
5. Giá
trị doanh nghiệp tại thời điểm …/…/…: … đồng. Giá trị phần vốn nhà nước/vốn đầu
tư của (tên doanh nghiệp cấp I) tại … (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) là: … đồng
(kèm theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp).
6. Tài
sản chủ yếu của Doanh nghiệp cổ phần hóa (kèm theo Biểu xác định giá trị tài
sản)
- Tổng
số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng: … m2, trong đó:
+ Diện
tích đất thuê: ...m2, tại ... (ghi rõ đang sử dụng để làm gì);
+ Diện
tích đất giao: ...m2, tại … (ghi rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử
dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là bao nhiêu).
- Máy
móc, thiết bị:
- Phương
tiện vận tải.
7. Danh
sách công ty mẹ và công ty con
8. Tình
hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
trong 3 năm trước khi cổ phần hóa
8.1.
Tình hình hoạt động kinh doanh
a. Sản
lượng, sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phầm/dịch vụ
trong doanh thu/lợi nhuận).
b.
Nguyên vật liệu:
- Nguồn
nguyên vật liệu;
- Sự ổn
định của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh
hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
c. Chi
phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)
d. Trình
độ công nghệ:
đ. Tình
hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
e. Tình
hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ
thống quản lý chất lượng đang áp dụng
- Bộ
phận kiểm tra chất lượng của công ty
g. Hoạt
động Marketing
h. Nhãn
hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
i. Các
hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên,
giá trị,
thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
8.2.
Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước
khi cổ phần hoá
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm… |
Năm … |
Năm… |
1. Tổng giá trị tài sản |
|
|
|
|
2. Vốn nhà nước theo
sổ sách kế toán |
|
|
|
|
3. Nợ vay ngắn hạn Trong đó, nợ quá hạn |
|
|
|
|
4. Nợ vay dài hạn Trong đó, nợ quá hạn |
|
|
|
|
5. Nợ phải thu khó đòi |
|
|
|
|
6. Tổng số lao động |
|
|
|
|
7. Tổng quỹ lương |
|
|
|
|
8. Thu nhập bình quân 1 người/tháng |
|
|
|
|
9. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
10. Tổng chi phí |
|
|
|
|
11. Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
12. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
13. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn nhà nước |
|
|
|
|
Các chỉ
tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả
hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất)
8.3.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
báo cáo (nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công
ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần
giải trình rõ nguyên nhân)
9. Vị
thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
- Vị thế
của công ty trong ngành;
- Triển
vọng phát triển của ngành;
- Đánh
giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành,
chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới.
10.
Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của Công ty sau cổ phần hóa
10.1.
Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và chiến lược phát triển doanh
nghiệp sau khi cổ phần hóa
10.2. Hệ
thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm kề
sau khi cổ phần hoá
Chỉ
tiêu |
ĐVT |
Năm ... |
Năm … |
Năm … |
1. Kế
hoạch đầu tư XDCB: - Công trình A - Công trình B |
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ |
|
|
|
|
3. Tổng số lao động |
|
|
|
|
4. Tổng quỹ lương |
|
|
|
|
5. Thu nhập bình quân 1 người/tháng |
|
|
|
|
6. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
7. Tổng chi phí |
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
9. Tỷ
lệ cổ tức |
|
|
|
|
11. Vốn
điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
11.1.
Vốn điều lệ: ……đồng, trong đó:
- Giá
trị cổ phần nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I) nắm giữ: …%;
- Giá
trị cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: …%;
- Giá
trị cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp: …%;
- Giá
trị cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến lược: …%.
- Giá
trị cổ phần bán lần đầu theo phương thức dựng sổ: …%.
(Đối với
những lĩnh vực, ngành nghề, loại hình doanh nghiệp mà Nhà nước có quy định số
cổ phần tối đa nhà đầu tư nước ngoài được mua thì ghi rõ tỷ lệ phần trăm nhà
đầu tư nước ngoài được mua trong cơ cấu vốn điều lệ)
11.2.
Phương án tăng, giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần (nếu có)
12. Rủi
ro dự kiến (theo đánh giá của doanh nghiệp hoặc tổ chức tư vấn cổ phần hóa)
12.1.
Rủi ro về kinh tế
12.2.
Rủi ro về luật pháp
12.3.
Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
12.4. Rủi
ro của đợt chào bán
12.5.
Rủi ro khác
13.
Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần
13.1.
Phương thức bán (bao gồm cả số lượng cổ phần và giá bán)
- Đối
với người lao động:
- Đối
với tổ chức công đoàn:
- Đối
với nhà đầu tư chiến lược:
- Đối
với nhà đầu tư tham dự bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ:
13.2.
Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
14. Kế
hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
15.
Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh
nghiệp cổ phần hóa:
Đại diện Ban chỉ cổ phần hóa:
Đại diện Doanh nghiệp cổ
phần hóa:
Phụ lục số 01b
MẪU BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG VỐN THEO PHƯƠNG THỨC DỰNG SỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11/04/2019
của
Bộ Tài
chính)
BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN
Về việc chuyển nhượng vốn cổ phần của... (tên tổ chức Chủ sở hữu vốn
chuyển nhượng)
đầu tư tại công ty cổ phần... (tên công ty cổ phần có cổ phần được chuyển nhượng vốn) theo
phương thức dựng sổ
MỤC LỤC
TÊN MỤC |
TRANG |
Tổ chức chịu trách nhiệm chính đối với
nội dung Bản công bố thông tin |
|
Các khái niệm |
|
Giới thiệu
về tổ chức là Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng |
|
Tình hình và đặc điểm của công ty cổ
phần có vốn góp của doanh nghiệp nhà nước, vốn của nhà nước |
|
Thông tin về việc tổ chức thực hiện chuyển
nhượng vốn |
|
Mục đích chuyển nhượng vốn |
|
Các tổ chức có liên quan đến chuyển nhượng vốn |
|
Báo cáo của Chủ sở hữu vốn chuyển
nhượng về nội dung thông tin trong Bản công bố thông tin có liên quan đến Chủ
sở hữu vốn chuyển nhượng |
|
Đại diện Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng ký, đóng dấu |
|
NỘI
DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG
TIN
I. TỔ
CHỨC CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức là Chủ sở hữu vốn chuyển
nhượng
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . .
Chức vụ: Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty (đối với chuyển nhượng vốn của
doanh nghiệp nhà nước); đại diện Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với chuyển
nhượng vốn nhà nước).
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và
số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung thực và cam kết
chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu
này.
2. Tổ chức tư vấn bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ (nếu có)
3. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)
II. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó
hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong Bản công bố thông tin cần
phải định nghĩa)
III.
GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC LÀ CHỦ SỞ HỮU VỐN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Tên Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng/tóm
tắt quá trình hình thành và phát triển (áp dụng đối với chuyển nhượng vốn của
doanh nghiệp nhà nước, không áp dụng đối với chuyển nhượng vốn nhà nước)
2. Mối quan hệ với công ty cổ phần có
vốn đầu tư cần chuyển nhượng (nếu có)
3. Số cổ phần sở hữu:.... cổ phần (chiếm
tỷ lệ...% tổng số cổ phần đã phát hành theo vốn thực góp trong vốn điều lệ)
IV. TÌNH
HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, VỐN CỦA
NHÀ NƯỚC
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển
2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu
trong tập đoàn, tổng công ty - nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn
giải)
3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất:
Chỉ tiêu |
Năm
X-1 |
Năm
X |
% tăng giảm |
Lũy kế đến quý gần nhất (nếu có) |
Tổng giá trị tài
sản Doanh thu thuần |
|
|
|
|
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh |
|
|
|
|
Lợi nhuận khác |
|
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận trả
cổ tức |
|
|
|
|
4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các
chỉ tiêu |
Năm
X-1 |
Năm X |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán + Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ
ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh: |
|
|
|
(TSLĐ- Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn + Hệ số Nợ/Tổng tài sản + Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời +
Hệ số Lợi
nhuận sau thuế/Doanh thu thuần + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/Doanh thu thuần + Lợi nhuận sau thuế/Vốn cổ phần + Tỷ lệ chia cổ tức/Mệnh giá cổ phần |
|
|
|
5. Kế
hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo
Chỉ tiêu |
Năm X+1 |
|
Kế hoạch |
% tăng giảm so với năm X |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương đương |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần |
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu |
|
|
Tỷ lệ chia cổ tức |
|
|
Ghi chú: Nêu căn
cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nêu trên.
6. Thông tin về
những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty (thông tin về trái phiếu chuyển
đổi, thông tin về các hợp đồng thuế sử dụng đất...)
7. Các thông tin,
tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cổ phần
khi chuyển nhượng vốn (nếu có)
V. THÔNG
TIN VỀ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
1. Loại cổ phần:
2. Mệnh giá:
3. Tổng số cổ phần dự kiến chuyển nhượng
vốn:.... cổ phần (chiếm tỷ lệ ...% tổng số cổ phần đã phát hành theo vốn thực
góp trong vốn điều lệ);
4. Giá khởi điểm: … đồng/cổ phần
5. Phương pháp/cơ sở tính giá khởi điểm
6. Khoảng giá dựng sổ: … đồng/cổ phần
(giá khởi điểm) đến …. đồng/ cổ phần (giá khởi điểm cộng thêm tối đa 20% giá
khởi điểm)
7. Giá mở sổ: … đồng/cổ phần
8. Phương thức chuyển nhượng vốn
9. Cơ cấu bán cổ phần cho nhà đầu tư
- Tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư công
chúng: ... (%) vốn điều lệ;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến
lược: ... (%) vốn điều lệ.
10. Nguyên tắc ưu tiên: ...
11.
Điều kiện dựng sổ: ...
12. Thời gian mở sổ lệnh: được quy định
cụ thể tại Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ của ...
13. Thời gian đăng ký mua cổ phần dự
kiến: được quy định cụ thể tại Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng
sổ của ...
14. Tổ chức quản lý sổ lệnh:...
15. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với
nhà đầu tư nước ngoài (tỷ lệ tham gia và số lượng cổ phiếu của nhà đầu tư nước
ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành và phù hợp với các điều
ước quốc tế)
16. Các hạn chế liên quan đến việc
chuyển nhượng (nếu có)
17. Các loại thuế có liên quan (thuế thu
nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu chào bán)
18. Các thông tin khác theo quy định của
pháp luật phải công khai khi thực hiện chuyển nhượng vốn (như hồ sơ bán cổ
phần, phương tiện, địa điểm công bố thông tin, chuyển nhượng vốn tại các ngân
hàng thương mại cổ phần và các thông tin khác chưa có trong quy chế bán cổ phần
theo phương thức dựng sổ và Bản công bố thông tin này)
VI. MỤC
ĐÍCH CHUYỂN NHƯỢNG VỐN (nêu rõ
thực hiện phương án cơ cấu lại vốn nhà nước/vốn doanh nghiệp nhà nước hoặc lý
do/mục đích kinh doanh khác)
VII. CÁC
TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN (nêu
các tổ chức có trách nhiệm, quyền hạn liên quan đến việc tổ chức thực hiện
chuyển nhượng vốn theo quy chế bán cổ phần theo phương thức dựng sổ)
VIII. BÁO
CÁO CỦA CHỦ SỞ HỮU VỐN CHUYỂN NHƯỢNG VỀ NỘI DUNG THÔNG TIN TRONG BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ SỞ HỮU VỐN CHUYỂN NHƯỢNG (trừ trường hợp chủ sở hữu vốn chuyển
nhượng yêu cầu công ty cổ phần có vốn góp của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng cung
cấp thông tin liên quan đến chủ sở hữu vốn chuyển nhượng nhưng không được đáp
ứng)
IX. NGÀY
THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU VỐN CHUYỂN NHƯỢNG
Phụ lục số 02a
QUY CHẾ MẪU VỀ
BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
THEO PHƯƠNG THỨC DỰNG SỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11/04/2019
của Bộ Tài chính)
QUY CHẾ MẪU VỀ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
THEO PHƯƠNG
THỨC DỰNG
SỔ
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này áp dụng đối với việc tổ chức
bán cổ phần lần đầu của … (tên Doanh nghiệp cổ phần hóa) theo phương thức dựng
sổ tại…(tên Sở giao dịch chứng khoán).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. “Doanh nghiệp cổ phần hóa” là
… (tên Doanh nghiệp cổ phần hóa).
2. “Bán
cổ phần theo phương thức dựng sổ” là hình thức bán cổ phần của doanh nghiệp
công khai cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá trên cơ sở tham khảo nhu
cầu của thị trường.
3. “Bảo lãnh phát hành theo phương thức
dựng sổ” là hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán theo quy định tại khoản 22
Điều 6 Luật chứng khoán được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán và quy định tại khoản 9
Điều 2 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
4. “Nhà đầu tư” là tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày
16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần.
5. “Nhà đầu tư chiến lược” là nhà đầu tư
đáp ứng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
6. “Cơ quan quyết định cổ phần hóa” là …
(tên Cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hóa).
7. [“Cơ quan đại diện chủ sở hữu” là …
(tên Cơ quan đại diện chủ sở hữu)].
8. “Tổ chức tư vấn bán cổ phần” (nếu có)
là … (tên Tổ chức tư vấn bán cổ phần).
9. “Tổ chức bảo lãnh phát hành theo
phương thức dựng sổ” (nếu có) là … (tên Tổ chức bảo lãnh phát hành).
10. “Tổ chức quản lý sổ lệnh” là … (tên
SGDCK).
11. “Hội đồng bán cổ phần” là tổ chức
thực hiện chỉ đạo việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ bao gồm: đại diện
Ban chỉ đạo cổ phần hóa, đại diện Doanh nghiệp cổ phần hóa, đại diện Tổ chức
quản lý sổ lệnh và đại diện Tổ chức tư vấn bán cổ phần. Chủ tịch Hội đồng bán
cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa hoặc thành viên Ban chỉ đạo cổ phần
hóa do Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền bằng văn bản. Chủ tịch Hội đồng
bán cổ phần thay mặt cho Hội đồng bán cổ phần ký các văn bản thuộc thẩm quyền.
12. “Ban tổ chức bán cổ phần” là tổ chức
do … (tên SGDCK) thành lập để thực hiện việc bán cổ phần theo phương thức dựng
sổ và các công việc liên quan theo quy định.
13. “Đại lý dựng sổ” là các công ty
chứng khoán tham gia vào việc tổ chức bán cổ phần theo phương thức dựng sổ.
14. “Mệnh giá cổ phần” là 10.000 đồng.
15. “Giá khởi điểm” là giá được xác định
theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
16. “Khoảng giá dựng sổ” là khoảng giá
được xây dựng nhằm phản ánh nhu cầu thị trường của cổ phần chào bán.
17. “Giá mở sổ” là giá của một cổ phần
chào bán được xác định trong khoảng giá dựng sổ.
18. “Bước giá” là khoảng cách giá giữa
các lần đặt mua liên tiếp [100 đồng].
19. “Bước khối lượng” là khoảng cách
giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp.
20. “Giá phân phối” là giá bán một cổ
phần nhà đầu tư được mua trên cơ sở kết quả dựng sổ.
21. “Ngày kết thúc việc dựng sổ” là ngày
nhập xong các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư vào hệ
thống và đã xác định được kết quả dựng sổ.
22. “Ngày kết thúc việc bán cổ phần” là
ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần theo thông báo của Tổ
chức quản lý sổ lệnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban
chỉ đạo cổ phần hóa
1. Gửi Đơn đăng ký bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ và các tài liệu liên quan đến cổ phần hóa cho Tổ chức quản
lý sổ lệnh, đồng gửi Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng
khoán để thực hiện đồng thời việc đăng ký bán cổ phần theo phương thức dựng sổ
với đăng ký mã cổ phần, đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch hoặc đăng ký niêm
yết (nếu đủ điều kiện) số cổ phần đã được phân phối.
2. Lựa chọn Đại lý dựng sổ.
3. Ký hợp đồng hoặc ủy quyền cho Doanh
nghiệp cổ phần hóa ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ bán cổ phần lần đầu theo phương
thức dựng sổ với các tổ chức thực hiện việc bán cổ phần.
4. Xây dựng và ban hành Quyết định thành
lập Hội đồng bán cổ phần và Quy chế bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng
sổ.
5. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán cổ
phần và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán cổ phần theo Quy chế này và các
quy định hiện hành.
6. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên
quan đến cổ phần hóa. Thực hiện công bố, cung cấp cho Tổ chức quản lý sổ lệnh
thông tin đầy đủ, chính xác về Doanh nghiệp cổ phần hóa và các tài liệu liên
quan đến việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ trước khi bán cổ phần theo
quy định. Trường hợp Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền cho Tổ chức tư vấn soạn
thảo bản thông tin về Doanh nghiệp cổ phần hóa thì Tổ chức tư vấn phải chịu
trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của bản công bố thông tin về
Doanh nghiệp cổ phần hóa.
7. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh,
Đại lý dựng sổ công bố công khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến
Doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo Điều
9 Quy chế này.
8. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh
thuyết trình về doanh nghiệp cổ phần hóa cho các nhà đầu tư (nếu cần).
9. Giám sát việc bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ.
10. Bảo mật các thông tin trên Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi đóng sổ lệnh.
11. Xác định và trình [Cơ quan đại diện
chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp nhà nước)/Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
doanh nghiệp nhà nước (đối với doanh nghiệp cấp II)] quyết định giá phân phối
và kết quả dựng sổ.
12. Trường hợp hủy kết quả sổ lệnh,
quyết định hủy kết quả sổ lệnh, báo cáo [Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với
doanh nghiệp nhà nước)/Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước
(đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ - sau đây gọi là doanh nghiệp cấp II)] và thực hiện
công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh theo quy định.
13. Đồng ký Biên bản xác định kết quả
dựng sổ.
14. Tổng hợp, báo cáo kết quả dựng sổ
gửi [Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp nhà nước)/Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước (đối với doanh nghiệp cấp II)].
15. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh
công bố công khai kết quả dựng sổ.
16. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh
gửi kết quả dựng sổ cho các Đại lý dựng sổ.
17. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh
và Đại lý dựng sổ hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư đặt lệnh mua cổ phần hợp
lệ nhưng không được phân phối cổ phần theo Quy chế này.
18. Báo cáo cấp có thẩm quyền và xử lý
đối với số lượng cổ phần chưa bán hết theo phương thức dựng sổ theo quy định.
19. Thực hiện các công việc khác theo
quy định.
Điều 4. Trách nhiệm và
quyền
hạn của Hội đồng bán cổ phần
1. Tổ chức
chỉ đạo và tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động bán cổ phần theo phương thức
dựng sổ theo quy định.
2. Giám
sát, xử lý, báo cáo trong trường hợp tài liệu đăng ký/Phiếu đặt lệnh mua cổ
phần của nhà đầu tư có vấn đề.
3. Xem
xét, xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế bán cổ phần và các trường hợp vi phạm
khác tùy theo mức độ vi phạm.
4. Ký
Biên bản xác định kết quả dựng sổ.
5. Thực
hiện các công việc khác theo quyết định hoặc ủy quyền của Ban chỉ đạo cổ phần
hóa.
Điều 5. Trách nhiệm và
quyền
hạn của Doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Cử
đại diện tham gia Hội đồng bán cổ phần.
2. Cung
cấp tài liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về Doanh nghiệp cổ phần hóa (bao gồm
cả phương án cổ phần hóa, dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ
phần) cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa và các đơn vị liên quan trước khi bán cổ phần
theo quy định.
3. Phối
hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh công bố công khai cho nhà đầu tư thông tin liên
quan đến Doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ
theo Điều 9 Quy chế này.
4. Ký
Biên bản xác định kết quả dựng sổ.
5. Lưu
trữ tài liệu đăng ký, đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư sau khi hoàn thành
đợt bán cổ phần theo phương thức dựng sổ và các tài liệu khác liên quan (nếu
có).
6. Thực
hiện công bố công khai trên cổng thông tin điện tử Chính phủ, đồng thời gửi về
Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp để theo dõi theo
quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP bao gồm:
-Lộ trình và tiến độ triển khai cổ phần
hóa;
-Các thông tin về doanh nghiệp (trong đó
có phương án sử dụng đất đã được phê duyệt, các diện tích đất đang có tranh
chấp cần tiếp tục giải quyết – nếu có);
-Các vấn đề về xử lý tài chính trong quá
trình cổ phần hóa, phương pháp định giá và kết quả xác định giá trị doanh
nghiệp;
-Phương án cổ phần hóa, tình hình và kết
quả triển khai phương án cổ phần hóa;
-Tình hình quản lý và sử dụng đất đai;
-Phương án sắp xếp và mua cổ phần của
người lao động;
-Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp theo
đúng quy định tại Luật doanh nghiệp.
7. Trong
thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày Doanh nghiệp cổ phần hóa chính thức
chuyển thành công ty cổ phần (ngày được cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp), Doanh
nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm đăng ký thông tin chính thức với Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật về chứng khoán và hướng
dẫn của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, bao gồm: thông tin về Tổ chức
phát hành cổ phần; thông tin về cổ phần phát hành; thông tin về danh sách tổ
chức, cá nhân sở hữu cổ phần và số lượng cổ phần sở hữu, bao gồm cả số cổ phần
đã bán cho nhà đầu tư chiến lược, tổ chức công đoàn và người lao động.
8. Thực
hiện các công việc khác theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức
quản lý sổ lệnh
1. Yêu cầu Ban chỉ đạo cổ phần hóa,
Doanh nghiệp cổ phần hóa cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin về cổ phần hóa và
việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo quy định.
2. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán cổ
phần.
3. Thành lập Ban tổ chức bán cổ phần
theo quy định.
4. Thông báo việc tiếp nhận đăng ký làm
đại lý dựng sổ.
5. Thông báo với Ban chỉ đạo cổ phần hóa
và Doanh nghiệp cổ phần hóa về thời gian, địa điểm tổ chức bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ.
6. Thực hiện thông báo và công bố thông
tin liên quan đến Doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần theo phương thức
dựng sổ theo Điều 9 Quy chế này. Trường hợp thông tin công bố không chính xác,
phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và Doanh
nghiệp cổ phần hóa cung cấp thì Tổ chức quản lý sổ lệnh chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
7. Kiểm tra, giám sát việc công bố thông
tin theo Điều 9 Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc bán cổ phần
theo phương thức dựng sổ của các Đại lý dựng sổ.
8. Mở tài khoản nhận tiền đặt cọc của
nhà đầu tư tổ chức và cung cấp giấy xác nhận nộp tiền đặt cọc của nhà đầu tư tổ
chức.
9. Tổng hợp, đối chiếu giữa kết quả đăng
ký, đặt lệnh theo báo cáo của các Đại lý dựng sổ với số lượng đăng ký, đặt lệnh
trên hệ thống.
10. Mở sổ lệnh để tiếp nhận lệnh đặt mua
của nhà đầu tư và tổ chức thực hiện việc quản lý sổ lệnh.
11. Bảo mật các thông tin trên Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi đóng sổ lệnh.
12. Phối hợp với Đại lý dựng sổ công bố
thông tin trong thời gian mở sổ lệnh – từ 9h00 đến 9h30 hàng ngày trước mỗi
phiên giao dịch về biểu đồ khối lượng cổ phần đặt mua lũy kế theo từng mức giá
từ ngày mở sổ lệnh trên trang thông tin điện tử của Tổ chức quản lý sổ lệnh và
Đại lý dựng sổ.
13. Đóng sổ lệnh và kết thúc quá trình
dựng sổ.
14. Tổ chức dựng sổ và chịu trách nhiệm
về việc xác định kết quả dựng sổ theo quy định.
15. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa
xác định kết quả dựng sổ theo quy định.
16. Đồng ký Biên bản xác định kết quả
dựng sổ.
17. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa
công bố công khai kết quả dựng sổ.
18. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa
gửi kết quả dựng sổ cho các Đại lý dựng sổ.
19. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa
và Đại lý dựng sổ hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư đặt lệnh mua cổ phần hợp
lệ nhưng không được phân phối cổ phần theo Quy chế này và nhận tiền thanh toán
mua cổ phần của nhà đầu tư theo quy định.
20. Chuyển tiền thu từ bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ và tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần không
hợp lệ theo Điều 18 và Điều 22 Quy chế này.
21. Chuyển giao tài liệu đăng ký, đặt
lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư và các tài liệu khác liên quan (nếu có) cho Ban
chỉ đạo cổ phần hóa trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày kết thúc việc bán cổ
phần.
22. Thông báo với Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán về giá phân phối kèm theo danh sách
nhà đầu tư đã thanh toán số cổ phần được phân phối trong thời hạn mười lăm (15)
ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần để thực hiện đăng ký, lưu
ký và đăng ký giao dịch/niêm yết số cổ phần đã được phân phối theo quy định.
23. Thực hiện các công việc khác theo
quy định.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý dựng sổ
1. Ký hợp đồng đại lý dựng sổ theo quy
định.
2. Đăng ký với Tổ chức quản lý sổ lệnh
về việc thực hiện vai trò của đại lý dựng sổ.
3. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa,
Tổ chức quản lý sổ lệnh thực hiện thông báo và công bố thông tin liên quan đến
Doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo Điều
9 Quy chế này. Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch
so với thông tin, số liệu do Ban chỉ đạo cổ phần hóa, Tổ chức quản lý sổ lệnh
cung cấp thì Đại lý dựng sổ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Cung cấp thông tin liên quan đến
doanh nghiệp và việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ, mẫu đơn đăng ký tham
gia mua cổ phần cho các nhà đầu tư theo Điều 9 Quy chế này.
5. Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ
phần, nhận tiền đặt cọc, kiểm tra điều kiện tham gia mua cổ phần, nhập các
thông tin đăng ký mua của các nhà đầu tư vào hệ thống của Tổ chức quản lý sổ
lệnh và cấp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần theo mẫu tại Mẫu số 2a3 kèm theo Quy chế
này cho các nhà đầu tư đáp ứng điều kiện tham gia mua cổ phần theo Điều 10 Quy
chế này. Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện tham gia mua cổ phần thì Đại
lý dựng sổ phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư (nếu nhà
đầu tư đã đặt cọc).
6. Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
đầy đủ của thông tin nhập vào hệ thống của Tổ chức quản lý sổ lệnh theo tài
liệu đăng ký tham gia mua cổ phần của nhà đầu tư.
7. Trước 17h00 hàng ngày, chuyển tiền
đặt cọc của nhà đầu tư về Tổ chức quản lý sổ lệnh.
8. Giải thích những nội dung liên quan
đến trình tự, thủ tục bán cổ phần theo phương thức dựng sổ khi nhà đầu tư thắc
mắc trong thời gian nhận phiếu đặt lệnh mua cổ phần.
9. Tiếp nhận Phiếu đặt lệnh mua cổ phần
của các nhà đầu tư cụ thể như sau:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần và nhập thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần vào hệ thống
của Tổ chức quản lý sổ lệnh. Trường hợp phát sinh vướng mắc, Đại lý dựng sổ
phải xin ý kiến của Hội đồng bán cổ phần để giải quyết kịp thời;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư được nhập vào
hệ thống của Tổ chức quản lý sổ lệnh;
c) Chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà
đầu tư trong trường hợp Đại lý dựng sổ không nhập, không nhập đầy đủ, chính xác
các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần vào hệ thống của Tổ chức quản lý
sổ lệnh hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của Đại lý dựng sổ.
10. Thực hiện các thủ tục liên quan đến
việc thay đổi lệnh đặt mua cổ phần của nhà đầu tư theo khoản 4 Điều 13 Quy chế
này.
11. Bảo mật các thông tin trên Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi đóng sổ lệnh.
12. Thông báo và gửi kết quả dựng sổ cho
các nhà đầu tư theo quy định.
13. Hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư
đặt lệnh mua cổ phần hợp lệ nhưng không được phân phối cổ phần theo quy định.
14. Nhận tiền thanh toán mua cổ phần của
các nhà đầu tư được mua cổ phần trong thời gian quy định.
15. Chuyển tiền thanh toán mua cổ phần
và danh sách nhà đầu tư nộp tiền thanh toán mua cổ phần cho Tổ chức quản lý sổ
lệnh.
16. Chuyển giao tài liệu đăng ký, đặt
lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư và các tài liệu khác liên quan (nếu có) cho Tổ
chức quản lý sổ lệnh (hoặc Ban chỉ đạo cổ phần hóa) trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần.
17. Thực hiện các công việc khác theo
quy định.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của
nhà đầu tư tham gia mua
cổ phần
1. Tiếp
cận thông tin công bố về Doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ theo quy định.
2. Gửi
Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần theo mẫu tại Mẫu số 2a1/Mẫu số 2a2 kèm theo
Quy chế này cho Đại lý dựng sổ và nhận Phiếu đặt lệnh mua cổ phần.
3. Thực
hiện quy định của pháp luật về đầu tư tại công ty cổ phần và các quy định pháp
luật liên quan trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua cổ phần.
4. Nộp
tiền đặt cọc theo quy định.
5. Nộp
Phiếu đặt lệnh mua cổ phần theo quy định.
6. Nhận
hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định.
7. Thanh
toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần theo quy định.
8. Tuân
thủ các nội dung tại Quy chế này.
Điều 9. Công bố thông tin
1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa, Doanh nghiệp
cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ thông báo về
thông tin liên quan đến việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ (bao gồm cả
bản Tiếng Anh) tối thiểu hai mươi (20) ngày làm việc trước ngày mở sổ lệnh theo
quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 21/2019/TT-BTC. Việc thông báo được
thực hiện trên các phương tiện sau đây:
a) Ba (03) số báo liên tiếp của các báo
… (nêu tên các báo công bố);
b) Tại Doanh nghiệp cổ phần hóa: … (nêu
địa chỉ, website);
c) Tại Tổ chức quản lý sổ lệnh: … (nêu
địa chỉ, website);
d) Tại các Đại lý dựng sổ: … (nêu địa
chỉ, website);
đ) Cổng thông tin điện tử Chính phủ: …
(nêu địa chỉ website).
2. Ban chỉ đạo cổ phần hóa, Doanh nghiệp
cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ công bố
thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ tối thiểu hai mươi (20) ngày làm việc trước ngày mở sổ
lệnh, cụ thể:
a) Nội dung công bố thông tin bao gồm:
- Bản công bố thông tin theo mẫu tại Phụ
lục số 01a ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC;
- Phương án cổ phần hóa;
- Dự thảo Điều lệ Công ty cổ phần;
- Quy chế bán cổ phần theo phương thức
dựng sổ;
- Các thông tin liên quan khác đến việc
bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo quy định.
b) Địa điểm công bố thông tin
- Doanh nghiệp cổ phần hóa: …(tên Doanh
nghiệp cổ phần hóa)
+ Địa chỉ:…….(nêu địa chỉ).
+ Website:…… (tên website).
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu/Doanh
nghiệp nhà nước: …(tên Cơ quan đại diện chủ sở hữu/Doanh nghiệp nhà nước)
+ Địa chỉ:…….(nêu địa chỉ);
+ Website:…… (tên website).
- Tổ chức quản lý sổ lệnh: …(tên SGDCK).
+ Địa chỉ:…….(nêu địa chỉ);
+ Website:…… (tên website).
- Các Đại lý dựng sổ:
+ Địa chỉ:…….(nêu địa chỉ);
+ Website:…… (tên website).
- Địa chỉ và tên các website công bố
thông tin khác (nếu có):….
Điều 10. Đối
tượng
tham
gia mua cổ phần
1. Đối tượng tham gia mua cổ phần bao
gồm tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với nhà đầu tư trong nước
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là công
dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ
chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; có
tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ;
- Tuân thủ quy định hiện hành về góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
b) Đối với nhà đầu tư nước ngoài: ngoài
các quy định như đối với tổ chức và cá nhân trong nước, nhà đầu tư nước ngoài phải
tuân thủ các quy định sau:
- Mở một (01) tài khoản vốn đầu tư gián
tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên
quan đến mua cổ phần phải thông qua tài khoản này;
- Có Giấy chứng nhận mã số giao dịch
chứng khoán do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có xác nhận
của ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài
khoản lưu ký);
- Tuân thủ quy định hiện hành về góp
vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp.
c) Các tổ chức tài chính trung gian nhận
ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư
của cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ chức nhận ủy thác đầu tư có
trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần của từng nhà đầu tư trong
và ngoài nước đăng ký mua.
2. Những đối tượng không được tham gia
mua cổ phần phát hành lần đầu của Doanh nghiệp cổ phần hóa theo phương thức
dựng sổ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP bao gồm:
a) Thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa
doanh nghiệp, Tổ giúp việc cổ phần hóa doanh nghiệp (trừ các thành viên là đại
diện doanh nghiệp);
b) Các tổ chức tài chính trung gian và
các cá nhân thuộc các tổ chức này tham gia vào việc thực hiện tư vấn cổ phần
hóa, kiểm toán báo cáo tài chính và cơ quan kiểm toán xác định giá trị doanh
nghiệp (trừ các tổ chức bảo lãnh phát hành mua số cổ phần chưa phân phối hết
theo hợp đồng bảo lãnh);
c) Các công ty con, công ty liên kết
trong cùng Tập đoàn, Tổng công ty và tổ hợp công ty mẹ - công ty con;
d) Tổ chức quản lý sổ lệnh và các cá
nhân thuộc tổ chức này có liên quan đến đợt chào bán cổ phần theo phương thức
dựng sổ;
đ) Người có liên quan theo quy định tại
khoản 17 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2014 của tổ chức và cá nhân quy định tại
điểm a, điểm b và điểm d khoản này.
Điều 11. Thông tin
cơ bản về phương án bán cổ phần
theo phương thức dựng sổ
1. Số lượng cổ phần chào bán theo phương
thức dựng sổ: … cổ phần, trong đó:
a) Số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư
công chúng: … cổ phần (tương đương tỷ lệ …% vốn điều lệ);
b) Số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư
chiến lược: … cổ phần (tương đương tỷ lệ …% vốn điều lệ).
2. Loại cổ phần chào bán: ….
3. Mệnh giá: 10.000 đồng.
4. Giá khởi điểm: … đồng/cổ phần.
5. Khoảng giá dựng sổ ….
6. Giá mở sổ: … đồng/cổ phần.
7. Thời gian mở sổ lệnh: từ ngày … tháng
… năm … đến ngày … tháng … năm … (05 phiên giao dịch liên tiếp từ 9h30 đến
11h30 hàng ngày).
8. Bước giá: … [100 đồng].
9. Bước khối lượng: ….
10. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối
thiểu: … cổ phần.
11. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối đa:
… (theo quy định của pháp luật hiện hành).
12. Số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài
được phép mua: … cổ phần.
13. Số mức giá: ….
14. Nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân
phối theo phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ đã được phê
duyệt: … (Xác định giá phân phối theo nhà đầu tư công chúng hoặc Xác định giá
phân phối theo nhà đầu tư chiến lược).
15. Điều kiện dựng sổ:
a) Tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối
thiểu: …%;
b) Số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần
tối thiểu: … nhà đầu tư.
Điều 12. Thủ tục đăng ký
tham gia mua cổ phần và nộp tiền đặt cọc
1. Nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần
Nhà đầu tư nhận hoặc in mẫu đơn đăng ký
tham gia mua cổ phần tại các địa điểm và địa chỉ website nêu tại khoản 2 Điều 9
Quy chế này.
2. Nộp tiền đặt cọc
a) Nhà đầu tư công chúng có trách nhiệm
nộp tiền đặt cọc bằng mười phần trăm (10%) giá trị cổ phần đăng ký mua tính
theo giá mở sổ bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của Đại lý dựng sổ theo quy
định. Nhà đầu tư là tổ chức có thể nộp tiền đặt cọc vào tài khoản của Tổ chức
quản lý sổ lệnh theo quy định.
b) Nhà đầu tư chiến lược có trách nhiệm
nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật với giá trị bằng hai mươi phần trăm
(20%) giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm trong phương án cổ
phần hóa đã được phê duyệt theo quy định tại điểm h khoản 3 Điều 6 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP.
c) Tiền đặt cọc không được hưởng lãi.
3. Nộp Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn
đăng ký giam gia mua cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng ký
kèm theo xuất trình các giấy tờ sau:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân trong
nước:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có Giấy ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc theo mẫu tại Mẫu số 2a4 kèm theo Quy chế này, được công chứng
hoặc chứng thực bởi cơ quan công chứng, chứng thực có thẩm quyền, kèm theo xuất
trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của Người được ủy quyền;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền
đặt cọc.
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức trong
nước:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện thay
mặt tổ chức thực hiện thủ tục kèm theo bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu của Người nhận ủy quyền trừ trường hợp người làm thủ tục
là Người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền
đặt cọc hoặc Giấy xác nhận nộp tiền đặt cọc của Tổ chức quản lý sổ lệnh.
c) Đối với cá nhân và tổ chức nước
ngoài: Ngoài các quy định như đối với cá nhân và tổ chức trong nước phải xuất
trình:
- Giấy xác nhận mở tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp
luật Việt Nam về ngoại hối;
- Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng
khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng
ký và đặt cọc
a) Thời gian làm thủ tục đăng ký và đặt
cọc:
- Đăng ký và đặt cọc tại Đại lý dựng sổ:
Từ … giờ … phút ngày … tháng … năm … (tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày mở
sổ lệnh) đến … giờ … phút ngày … tháng … năm … (ngày đóng sổ lệnh).
- Đặt cọc của nhà đầu tư là tổ chức tại
Tổ chức quản lý sổ lệnh: Số tài khoản nhận tiền đặt cọc của Tổ chức quản lý sổ
lệnh ……; Thời gian, địa điểm nộp tiền đặt cọc và nhận Giấy xác nhận nộp tiền
đặt cọc: Từ … giờ … phút ngày … tháng … năm … (tối thiểu 02 ngày làm việc trước
ngày mở sổ lệnh) đến … giờ … phút ngày … tháng … năm … (ngày đóng sổ lệnh).
b) Địa điểm làm thủ tục đăng ký, đặt
cọc: Đại lý dựng sổ (theo danh sách đính kèm) (nội dung bao gồm tên, địa chỉ, số
tài khoản nhận tiền đặt cọc).
c) Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký,
nhà đầu tư được cấp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần.
Điều 13.
Lập và nộp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần
1. Nhà đầu tư điền khối lượng cổ phần,
mức giá đăng ký mua và ký Phiếu đặt lệnh mua cổ phần. Phiếu đặt lệnh mua cổ
phần hợp lệ là:
a) Phiếu do Đại lý dựng sổ cấp, có đóng
dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo
quy định; phiếu không được tẩy, xoá hoặc rách nát; giá đặt mua không được thấp
hơn giá mở sổ; tổng số cổ phần đặt mua tối đa bằng mức đăng ký;
b) Phiếu đặt lệnh mua cổ phần được được
nộp cho Đại lý dựng sổ từ … giờ … phút ngày … tháng … năm … đến … giờ … phút
ngày … tháng … năm …. Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Đại lý dựng
sổ ký nhận với nhà đầu tư.
2. Trường hợp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần
bị rách nát, tẩy xoá, nhà đầu tư phải yêu cầu Đại lý dựng sổ nơi nhà đầu tư
đăng ký mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
3. Trường hợp nhà đầu tư mất Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần: Nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 2a6 kèm theo Quy
chế này đề nghị Đại lý dựng sổ nơi đăng ký mua cổ phần cấp lại Phiếu đặt lệnh
mới và Phiếu đặt lệnh cũ coi như không còn giá trị.
4. Nhà đầu tư có thể thay đổi lệnh đặt
mua về giá, khối lượng cổ phần đặt mua như sau:
a) Việc thay đổi lệnh đặt mua phải thực
hiện trong thời gian quy định;
b) Trước khi đặt lệnh, nhà đầu tư phải
hủy lệnh đặt mua cũ. Nhà đầu tư phải làm Đơn đề nghị hủy mua cổ phần theo mẫu
tại Mẫu số 2a5 kèm theo Quy chế này gửi Đại lý dựng sổ nơi nhà đầu tư đã làm
thủ tục đăng ký mua và đặt lệnh. Đại lý dựng sổ có trách nhiệm tiếp nhận đơn,
thực hiện các thủ tục hủy lệnh đặt mua của nhà đầu tư và xác nhận việc hủy lệnh
để nhà đầu tư đặt lệnh mua mới. Thời gian đặt lệnh tính theo thời gian lệnh đặt
mua mới;
c) Trường hợp nhà đầu tư hủy lệnh đặt
mua mà không đặt lại lệnh mua mới, nhà đầu tư không được hoàn trả tiền đặt cọc;
d) Trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh mua
mới với khối lượng lớn hơn khối lượng đặt mua cũ, nhà đầu tư phải bổ sung tiền
đặt cọc tương ứng với khối lượng đặt mua tăng thêm;
đ) Trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh mua
mới với khối lượng thấp hơn khối lượng đặt mua cũ, nhà đầu tư không được hoàn
trả số tiền đặt cọc tương ứng với khối lượng đặt mua giảm.
Điều 14. Địa điểm và thời gian tổ chức bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ
1. Địa điểm tổ chức bán cổ phần: …… (tên
và địa chỉ Tổ chức quản lý sổ lệnh, Đại lý dựng sổ).
2. Thời gian mở sổ lệnh: từ ngày … tháng
… năm … đến ngày … tháng … năm … (05 phiên giao dịch liên tiếp từ 9h30 đến 11h30
hàng ngày).
3. Đại lý dựng sổ có trách nhiệm kết
thúc nhận lệnh đăng ký mua của nhà đầu tư trước … phút trước giờ đóng đóng cửa
phiên giao dịch hàng ngày (11h30).
4. Đại lý dựng sổ có trách nhiệm kết
thúc nhận Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư trước … giờ … phút ngày …
tháng … năm … (ngày đóng sổ lệnh).
Điều 15. Xem xét điều kiện
dựng sổ
1. Ngay sau khi đóng sổ lệnh, Tổ chức
quản lý sổ lệnh sẽ xem xét và xác định:
a) Danh sách nhà đầu tư đủ điều kiện
tham gia mua cổ phần theo phương thức dựng sổ;
b) Số lượng nhà đầu tư đặt lệnh mua cổ
phần hợp lệ;
c) Số lượng phiếu đặt lệnh mua cổ phần;
d) Khối lượng cổ phần đặt mua hợp lệ.
2. Xác định điều kiện dựng sổ: Việc xác
định kết quả dựng sổ chỉ được thực hiện khi tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần
thực tế và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần thực tế lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ
khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và Số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối
thiể`u tại khoản 15 Điều 11 Quy chế này, theo phương án bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Thông tư số
21/2019/TT-BTC.
3. Trường hợp không đáp ứng điều kiện
dựng sổ theo khoản 2 Điều này, Ban chỉ đạo cổ phần hóa có trách nhiệm quyết
định hủy kết quả sổ lệnh, báo cáo [Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh
nghiệp nhà nước)/Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước (đối
với doanh nghiệp cấp II)], công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh theo
khoản 4 Điều 17 Quy chế này và hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư theo
khoản 5 Điều 22 Quy chế này.
Điều 16. Thực hiện
dựng sổ
1. Tại thời điểm mở sổ lệnh, Trưởng Ban
tổ chức bán cổ phần hoặc người được ủy quyền công bố những thông tin chủ yếu
như:
a) Tên doanh nghiệp cổ phần hóa, vốn
điều lệ dự kiến, tổng số lượng cổ phần chào bán theo phương thức dựng sổ;
b) Trình tự, thủ tục bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ, giá mở sổ, nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối, điều
kiện dựng sổ, nguyên tắc xác định giá phân phối và việc phân phối cổ phần cho
các nhà đầu tư;
c) Số lượng đại lý dựng sổ tham gia;
d) Giải thích về những vấn đề mà nhà đầu
tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.
2. Nhập thông tin trên Phiếu đặt lệnh
mua cổ phần
Trong thời gian mở sổ lệnh, Đại lý dựng
sổ nhập thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư vào hệ thống
của Tổ chức quản lý sổ lệnh. Trường hợp phát sinh vướng mắc, Đại lý dựng sổ
phải xin ý kiến của Hội đồng bán cổ phần để giải quyết kịp thời.
3. Xác định kết quả dựng sổ
Kết quả dựng sổ được xác định theo quy
định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 21/2019/TT-BTC,
cụ thể như sau:
3a. Trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu
tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư công chúng thực hiện như sau:
a) Xác định giá phân phối:
- Giá phân phối là mức giá cao nhất mà
tại mức giá đó phân phối được tối đa số lượng cổ phần dự kiến chào bán cho nhà
đầu tư công chúng;
- Giá phân phối này được sử dụng để phân
phối cổ phần cho nhà đầu tư công chúng và nhà đầu tư chiến lược.
b) Việc phân phối cổ phần cho các nhà
đầu tư công chúng và nhà đầu tư chiến lược được thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư được mua cổ phần là nhà đầu
tư đặt giá lớn hơn hoặc bằng giá phân phối. Khối lượng cổ phần được phân phối
theo nguyên tắc ưu tiên theo thứ tự như sau: thứ nhất ưu tiên về giá; thứ hai
ưu tiên về thời gian đặt lệnh (theo ngày tổ chức phiên giao dịch); và thứ ba ưu
tiên phân phối theo tỷ lệ khối lượng đặt mua trong trường hợp nhiều nhà đầu tư
đặt lệnh mua tại cùng mức giá, cùng thời gian;
- Trường hợp có nhiều nhà đầu tư đặt
lệnh mua tại cùng mức giá với cùng thời gian đặt lệnh theo thứ tự ưu tiên thứ
ba nêu trên, số cổ phần phân phối cho từng nhà đầu tư được xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua |
= |
Số cổ phần chưa được phân phối tại cùng mức giá |
x |
Số cổ phần nhà đầu tư đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời
gian đặt lệnh Tổng số cổ phần các nhà đầu đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời gian đặt lệnh |
c) Sau khi thực hiện xác định kết quả
phân phối cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3a Điều này, việc
phân phối tiếp số lượng cổ phần chưa phân phối hết cho nhà đầu tư chiến lược
thực hiện như sau:
- Việc phân phối cho từng nhà đầu tư
thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời gian đã đặt lệnh mua tại sổ
lệnh. Trường hợp nhiều nhà đầu tư đã đặt lệnh mua tại cùng mức giá và cùng thời
gian đặt lệnh, việc phân phối cổ phần được thực hiện theo nguyên tắc phân phối
theo tỷ lệ khối lượng cổ phần đăng ký mua tương tự tại điểm b khoản 3a Điều
này.
- Đối tượng được đăng ký mua là nhà đầu
tư chiến lược đã đặt lệnh mua và chưa được mua hết số lượng cổ phần đã đặt mua.
- Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với
Tổ chức quản lý sổ lệnh có trách nhiệm công bố danh sách nhà đầu tư chiến lược được
đăng ký mua nêu trên trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày đóng sổ lệnh.
- Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày công bố danh sách nhà đầu tư chiến lược được đăng ký mua, nhà đầu tư có
tên trong danh sách thực hiện đăng ký mua cổ phần theo mức giá phân phối với
khối lượng cổ phần không được vượt quá khối lượng cổ phần chưa được mua.
3b. Trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu
tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư chiến lược thực hiện như sau:
a) Xác định giá phân phối
- Giá phân phối là mức giá cao nhất mà
tại mức giá đó phân phối được tối đa số lượng cổ phần dự kiến chào bán cho nhà
đầu tư chiến lược;
- Giá phân phối này được sử dụng để phân
phối cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư công chúng.
b) Việc phân phối cổ phần cho các nhà
đầu tư chiến lược và nhà đầu tư công chúng được thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư được mua cổ phần là nhà đầu
tư đặt giá lớn hơn hoặc bằng giá phân phối. Khối lượng cổ phần được phân phối
theo nguyên tắc ưu tiên theo thứ tự như sau: thứ nhất ưu tiên về giá; thứ hai
ưu tiên về thời gian đặt lệnh (theo ngày tổ chức phiên giao dịch); và thứ ba ưu
tiên phân phối theo tỷ lệ khối lượng đặt mua trong trường hợp nhiều nhà đầu tư
đặt lệnh mua tại cùng mức giá, cùng thời gian;
- Trường hợp có nhiều nhà đầu tư đặt
lệnh mua tại cùng mức giá với cùng thời gian đặt lệnh theo thứ tự ưu tiên thứ
ba nêu trên, số cổ phần phân phối cho từng nhà đầu tư được xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua |
= |
Số cổ phần chưa được phân phối tại cùng mức giá |
x |
Số cổ phần nhà đầu tư đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời
gian đặt lệnh Tổng số cổ phần các nhà đầu đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời gian đặt lệnh |
c) Sau khi thực hiện xác định kết quả
phân phối cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3b Điều này, việc
phân phối tiếp số lượng cổ phần chưa phân phối hết cho nhà đầu tư công chúng
thực hiện như sau:
- Việc phân phối cho từng nhà đầu tư
thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời gian đã đặt lệnh mua tại sổ
lệnh. Trường hợp nhiều nhà đầu tư đã đặt lệnh mua tại cùng mức giá và cùng thời
gian đặt lệnh, việc phân phối cổ phần được thực hiện theo nguyên tắc phân phối
theo tỷ lệ khối lượng cổ phần đăng ký mua tương tự tại điểm b khoản 3b Điều
này.
- Đối tượng được đăng ký mua là nhà đầu tư
công chúng đã đặt lệnh mua và chưa được mua hết số lượng cổ phần đã đặt mua.
- Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với
Tổ chức quản lý sổ lệnh có trách nhiệm công bố danh sách nhà đầu tư công chúng
được đăng ký mua nêu trên trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày đóng sổ
lệnh.
- Trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày
công bố danh sách nhà đầu tư công chúng được đăng ký mua, nhà đầu tư có tên
trong danh sách thực hiện đăng ký mua cổ phần theo mức giá phân phối với khối
lượng cổ phần không được vượt quá khối lượng cổ phần chưa được mua.
4. Biên bản xác định kết quả dựng sổ
Sau khi đóng sổ lệnh, căn cứ kết quả
dựng sổ, đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa, đại diện Doanh nghiệp cổ phần hóa,
đại diện Hội đồng bán cổ phần và đại diện Tổ chức quản lý sổ lệnh lập và đồng
ký Biên bản xác định kết quả dựng sổ theo Phụ lục số 03a ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2019/TT-BTC.
Điều 17. Thông
báo về kết quả dựng sổ
1. Trong thời hạn tối đa ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác định kết quả dựng sổ, Ban chỉ đạo cổ phần
hóa và Doanh nghiệp cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý
dựng sổ công bố công khai kết quả dựng sổ trên các trang thông tin điện tử của
Tổ chức quản lý sổ lệnh, Doanh nghiệp cổ phần hóa và Đại lý dựng sổ.
2. Ban chỉ đạo cổ phần hóa có trách
nhiệm phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh gửi kết quả dựng sổ cho các Đại lý
dựng sổ trong thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả
dựng sổ theo khoản 1 Điều này.
3. Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp tại
Đại lý dựng sổ trong vòng bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả
dựng sổ. Trường hợp nhà đầu tư không nhận kết quả tại Đại lý dựng sổ, Đại lý
dựng sổ có trách nhiệm gửi thông báo kết quả phân phối cổ phần cho nhà đầu tư
theo đường bưu điện ngay trong ngày làm việc tiếp theo (ngày làm việc thứ 05 kể
từ ngày công bố kết quả dựng sổ).
4. Trường hợp hủy kết quả sổ lệnh, trong
thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày quyết định hủy kết quả sổ lệnh theo
khoản 3 Điều 15 Quy chế này, Ban chỉ đạo cổ phần hóa phải thực hiện công bố
thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh trên trang thông tin điện tử của Tổ chức
quản lý sổ lệnh, Doanh nghiệp cổ phần hóa và Đại lý dựng sổ. Ban chỉ đạo cổ
phần hóa có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ gửi
thông báo về việc hủy kết quả sổ lệnh cho từng nhà đầu tư đã đặt lệnh trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin về việc hủy kết quả
sổ lệnh.
Điều 18. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua
cổ phần
1. Căn cứ vào thông báo kết quả phân
phối cổ phần của nhà đầu tư, nhà đầu tư được mua cổ phần có trách nhiệm thanh
toán tiền mua cổ phần trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày công bố kết quả
dựng sổ.
2. Nhà đầu tư được bù trừ tiền thanh
toán mua cổ phần và tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 24 Thông tư số
21/2019/TT-BTC.
3. Thanh toán tiền mua cổ phần
a) Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo
hình thức nộp vào tài khoản của Đại lý dựng sổ nơi nhà đầu tư làm thủ tục đăng
ký mua và đặt lệnh hoặc vào tài khoản của Tổ chức quản lý sổ lệnh đối với nhà
đầu tư tổ chức đã đặt cọc tại Tổ chức quản lý sổ lệnh.
b) Đại lý dựng sổ có trách nhiệm gửi báo
cáo và danh sách nộp tiền mua cổ phần của nhà đầu tư đồng thời chuyển tiền mua
cổ phần của nhà đầu tư về Tổ chức quản lý sổ lệnh sau hai (02) ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần.
c) Tổ chức quản lý sổ lệnh có trách
nhiệm tổng hợp và chuyển tiền thu từ bán cổ phần theo phương thức dựng sổ trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần
theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư số 21/2019/TT-BTC.
d) Trường hợp Đại lý dựng sổ chậm chuyển
tiền thu được từ bán cổ phần theo quy định thì phải trả lãi cho bên bị chậm trả
theo ngày trên số tiền chậm chuyển theo mức lãi suất áp dụng tại Ngân hàng nơi
Tổ chức quản lý sổ lệnh mở tài khoản trong trường hợp các bên liên quan không
có thỏa thuận khác.
đ) Trường hợp Tổ chức quản lý sổ lệnh
chậm chuyển tiền thu được từ bán cổ phần theo quy định thì phải trả lãi theo
quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Điều 19. Xử lý các
trường hợp vi phạm
1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi
phạm Quy chế bán cổ phần và nhà đầu tư không được nhận hoàn trả tiền đặt cọc:
a) Không nộp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần;
b) Phiếu đặt lệnh mua cổ phần không hợp
lệ quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế này;
c) Không ghi giá và/hoặc khối lượng trên
Phiếu đặt lệnh mua cổ phần;
d) Đăng ký nhưng không đặt mua (toàn bộ
hoặc một phần), nhà đầu tư không được hoàn trả tiền đặt cọc tương ứng với số cổ
phần không đặt mua hoặc bị phạt số tiền tương đương khoản giá trị đặt cọc trong
trường hợp nhà đầu tư chiến lược sử dụng hình thức ký quỹ, bảo lãnh;
đ) Không thanh toán toàn bộ hoặc một
phần số cổ phần được quyền mua theo kết quả dựng sổ, nhà đầu tư không được hoàn
trả tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua hoặc bị phạt số tiền
tương đương khoản giá trị đặt cọc trong trường hợp nhà đầu tư chiến lược sử dụng
hình thức ký quỹ, bảo lãnh.
2. Hội đồng bán cổ phần có trách nhiệm
xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi
phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
Điều 20. Xử lý số cổ
phần chưa bán hết theo
phương
thức dựng sổ
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày xác định được số cổ phần chưa bán hết theo phương thức dựng sổ, Tổ chức
quản lý sổ lệnh thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa để xử lý theo quy định.
Điều 21. Xử lý
trong trường
hợp hủy sổ lệnh
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày quyết định hủy sổ lệnh, Ban chỉ đạo cổ phần hóa có trách nhiệm báo cáo
cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định và thực hiện công bố thông tin theo
quy định.
Điều 22. Xử lý
tiền đặt cọc
1. Tổ chức quản lý sổ lệnh có trách
nhiệm chuyển tiền đặt cọc của nhà đầu tư đặt lệnh hợp lệ nhưng không được mua
cổ phần cho Đại lý dựng sổ mà nhà đầu tư nộp tiền đặt cọc (hoặc cho nhà đầu tư
tổ chức đã đặt cọc tại Tổ chức quản lý sổ lệnh) trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ.
2. Đại lý dựng sổ có trách nhiệm hoàn
trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư đặt lệnh hợp lệ nhưng không được mua cổ
phần theo quyết định của Ban chỉ đạo cổ phần hóa trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ.
3. Đối với các nhà đầu tư được quyền mua
cổ phần theo kết quả dựng sổ thì khoản tiền đã đặt cọc tương ứng với lệnh đặt
mua hợp lệ được trừ vào tổng số tiền thanh toán mua cổ phần. Trường hợp khoản
tiền đã đặt cọc tương ứng với lệnh đặt mua hợp lệ của nhà đầu tư lớn hơn tiền
thanh toán mua cổ phần, nhà đầu tư phải có văn bản gửi Đại lý dựng sổ trước
thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua
cổ phần.
4. Đối với các khoản tiền đặt cọc không
phải hoàn lại do nhà đầu tư thay đổi lệnh đặt mua cổ phần theo điểm c, điểm đ
khoản 4 Điều 13 Quy chế này hoặc vi phạm Quy chế bán cổ phần theo khoản 1 Điều
19 Quy chế này được Tổ chức quản lý sổ lệnh chuyển tiền theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Thông tư số
21/2019/TT-BTC.
5. Trường hợp hủy kết quả sổ lệnh, Đại
lý dựng sổ có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố việc hủy kết quả sổ lệnh.
Điều 23. Các
quy định khác
1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu có)
về trình tự, thủ tục bán cổ phần theo phương thức dựng sổ phải được nêu lên và
giải quyết trong thời gian bán cổ phần theo phương thức dựng sổ. Ban tổ chức
bán cổ phần không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi
kết thúc việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ.
2. Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý
dựng sổ không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần bán chào bán, trừ trường
hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do Ban chỉ đạo cổ phần
hóa và Doanh nghiệp cổ phần hóa cung cấp.
Điều 24. Hiệu lực
thi hành
Quy chế này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày
ký./.
…, ngày … tháng … năm
…
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN
BAN HÀNH QUY CHẾ (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 2a1
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN
(Ban hành
kèm theo Quy
chế mẫu về bán
cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng
… năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà đầu tư trong
nước)
Kính gửi: ................................................................
Tên tổ chức, cá nhân tham gia:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại:
Fax: E-mail:
|
|
|
|
|
Số CMND/CCCD/Số ĐKKD
(đối với tổ chức):
Cấp ngày: Cấp tại:
|
|
/ / |
|
|
Tên người được uỷ quyền (nếu có):
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
|
|
|
Số tài khoản tiền (nếu có):
Chủ tài khoản:
Ngân hàng:
|
|
|
|
|
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền cọc cho NĐT trong trường
hợp không được phân phối cổ phần theo quy định)
Số tài khoản chứng khoán:
Mở tại công ty chứng khoán
|
|
|
(Số tài
khoản này dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp NĐT được phân phối cổ phần
và thanh toán. Trường hợp NĐT chưa có tài
khoản
chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý dựng sổ có trách nhiệm mở tài khoản
cho NĐT)
Đăng ký tham gia mua cổ phần chào bán cho: (NĐT công chúng hoặc
NĐT chiến lược)
|
Số cổ phần đăng ký mua:
Bằng chữ:
|
|
|
Tổng số tiền đặt cọc:
Bằng chữ:
|
|
|
Sau khi nghiên cứu
hồ sơ bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
của
|
Tôi/Chúng tôi tự nguyện tham dự đợt bán
cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ do Quý Sở tổ chức và cam kết thực hiện
nghiêm túc quy định về bán cổ phần theo phương thức dựng sổ và kết quả dựng sổ
do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm, Tôi/Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN
(Chữ ký,
họ tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 2a2
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về bán
cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng
… năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: ................................................................
Tên tổ chức, cá nhân tham gia: Quốc tịch:
|
|
|
Địa chỉ:
|
Đện thoại:
Fax:
E-mail:
|
|
|
|
|
Số CMND/Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày:
Cấp tại:
|
|
/ / |
|
|
Tên người được uỷ quyền (nếu có):
Số CMND/Hộ
chiếu:
|
|
|
Số tài khoản tiền
:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng:
|
|
|
|
|
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền cọc cho NĐT trong trường
hợp không được phân phối cổ
phần theo quy định)
Số tài khoản chứng khoán:
Mở tại công ty
chứng khoán
|
|
|
(Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán
trong trường hợp NĐT được phân phối cổ phần và thanh toán. Trường hợp NĐT chưa
có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý dựng sổ có trách nhiệm
mở tài khoản cho NĐT)
Đăng ký
tham gia mua cổ phần chào bán cho: (NĐT công chúng hoặc NĐT chiến lược)
|
Số
cổ phần đăng ký mua:
Bằng chữ:
|
|
|
Tổng số tiền đặt cọc:
Bằng chữ:
|
|
|
Sau khi nghiên cứu
hồ sơ bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
của
|
Tôi/Chúng
tôi tự nguyện tham dự đợt bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ do Quý
Sở tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ và kết quả dựng sổ do Quý Sở công bố.
Nếu vi
phạm, Tôi/Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN (Chữ ký, họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 2a3
PHIẾU ĐẶT LỆNH MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về bán
cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
Mã số: ................. (do Hội đồng bán
cổ phần cấp) |
…, ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU ĐẶT LỆNH MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Tổ chức quản lý sổ lệnh …… (tên SGDCK)
Tên tổ
chức hoặc cá nhân:...............................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu:.................Ngày cấp:................Nơi cấp:
.......................... Địa chỉ:
............................................................................................................................
Điện thoại:............................................. Fax:
................................................................. Số cổ phần
đăng ký mua: ................................................................................................
Giá mở sổ:
.......................................................................................................................
Thời gian mở sổ lệnh:
.....................................................................................................
Ngày đặt lệnh mua cổ
phần:............................................................................................
Số tiền đặt cọc đã nộp:.........................(Bằng
chữ:........................................................) Ngày thanh toán:
.............................................................................................................
Ngày trả tiền đặt cọc:
......................................................................................................
Thông tin về Phiếu đặt lệnh mua cổ phần đã hủy (trường hợp thay đổi lệnh mua):
+ Mã số
Đơn hủy (Đơn đề nghị hủy mua cổ phần theo Mẫu số 2a5):…….. ngày …tháng… năm…
+ Mã số
Phiếu đặt mua cổ phần đã hủy (Phiếu đặt lệnh mua cổ phần theo Mẫu số 2a3): ………
ngày …tháng… năm…
Sau khi
nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế bán cổ phần của … (tên Doanh nghiệp cổ phần hóa)
theo phương thức dựng sổ của Tôi/Chúng tôi đồng ý tham gia mua số cổ phần đã
đăng ký với mức giá như sau:
STT lệnh |
Mức giá đặt mua |
Khối lượng cổ phần đặt mua với từng mức giá |
|
Bằng số |
Bằng chữ |
||
1 |
|||
2... |
|||
Tổng số: |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẶT LỆNH
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 2a4
GIẤY ỦY
QUYỀN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về bán
cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng
… năm ……
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Hội đồng bán cổ phần......
Tên tổ chức hoặc cá
nhân:...............................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu:.................Ngày cấp:................Nơi cấp:
.......................... Địa chỉ:
............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................Fax:
..................... ........................................... Người đại
diện:................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..................Ngày cấp:.................Nơi cấp:
......................... Do không có điều kiện trực tiếp tham gia đăng ký/đặt
lệnh mua cổ phần của … (tên Doanh
nghiệp cổ phần
hóa) theo phương
thức dựng sổ
trong thời gian
....................................,
nay Tôi/Chúng tôi:
ỦY QUYỀN CHO:
Ông
(Bà):.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................Ngày
cấp:................Nơi cấp: ....................................... Địa chỉ:
............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................Fax:
..................... ...........................................
Thay mặt tôi/chúng tôi đăng ký/đặt lệnh
mua cổ phần của …(tên Doanh nghiệp cổ phần hóa), bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký tham gia mua cổ
phần/đặt lệnh mua cổ phần/thay đổi lệnh đặt mua cổ phần (điền thông tin và ký
nhận vào đơn, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ đăng ký tham gia mua cổ phần);
2. Ghi giá, khối lượng, ký nhận và nộp
Phiếu đặt lệnh mua cổ phần.
Ông/Bà
........................................có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định
về việc bán cổ phần lần đầu của …(tên Doanh nghiệp cổ phần hóa) theo phương
thức dựng sổ, không được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo
lại kết quả cho người ủy quyền.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
NGƯỜI ỦY QUYỀN (Ký,
họ tên và
đóng dấu (nếu có)) |
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(trường hợp người ủy quyền là cá nhân)
Mẫu số 2a5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về bán
cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mã số Đơn hủy:…… |
…, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Đại lý dựng sổ
…… (tên Công ty chứng khoán)
Tên tổ chức/cá nhân: .......................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu:.................Ngày cấp:................Nơi cấp:
.......................... Mã số nhà đầu tư:
............................................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................Fax:
..................... ........................................... Tôi/Chúng tôi
đã thực hiện đăng ký tham gia mua cổ phần/đặt lệnh mua cổ phần của …(tên Doanh
nghiệp cổ phần hóa) tại …(tên Đại lý dựng sổ nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký
mua) với số lượng:.......................(Bằng
chữ:...............................)
Nay Tôi/Chúng tôi đề nghị hủy đăng ký
tham gia mua cổ phần/đặt lệnh mua cổ phần của …(tên Doanh nghiệp cổ phần hóa)
với thông tin như sau:
- Mã số Phiếu đặt lệnh mua cổ phần:
........ ngày …tháng… năm…
- Lý do thay đổi:
+
Thay đổi lệnh đặt mua cổ phần:
hoặc hủy lệnh đặt mua cổ phần:
+ Lý do khác:
.............................................................................................................
Tôi/Chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Người đại diện ký,
đóng dấu (nếu có))
Phần dành cho Đại lý dựng sổ:
Xác nhận đã nhận đơn đề nghị của nhà đầu
tư:.........................................................
Số CMND/CCCD/(ĐKKD):................................
Vào lúc ...... giờ ......ngày..........
NHÂN VIÊN GIAO DỊCH (Ký, ghi họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi họ tên) |
Mẫu số 2a6
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU ĐẶT LỆNH MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về bán
cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng
… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU ĐẶT LỆNH MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Đại lý dựng sổ …… (tên Công ty
chứng khoán)
Tên tổ chức/cá nhân: .......................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ
chiếu:.................Ngày cấp:................Nơi cấp:
.......................... Mã số nhà đầu tư:
............................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
...............................................................................................................
Điện thoại:
.............................................Fax: .....................
...........................................
Số tài
khoản:...........................................Mở tại:
............................................................
Ngày .................., Tôi/Chúng tôi
đã nộp đơn đăng ký tham gia mua cổ phần lần đầu của …(tên Doanh nghiệp cổ phần
hóa) theo phương thức dựng sổ
Với số
lượng:.........................................(Bằng
chữ:......................................................)
Và
đã đặt cọc
số tiền:..............................(Bằng
chữ:.......................................) tại
..............................................
tương đương ......% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo
giá khởi điểm/giá mở sổ.
Nay tôi đề nghị được cấp lại Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần theo Mã số ........
ngày …tháng…
năm…, lý do:
- Phiếu đặt lệnh mua cổ phần bị rách
nát, tẩy xóa,..... (đính kèm)
- Mất Phiếu đặt lệnh mua cổ phần đã cấp
Trường hợp phát sinh tranh chấp liên
quan đến Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của Tôi/Chúng tôi thì Tôi/Chúng tôi sẽ chịu
trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Tôi/Chúng
tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật./.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG
KÝ
(Người đại diện ký,
đóng dấu (nếu có))
Phần dành cho Đại lý dựng sổ:
Xác nhận đã nhận đơn đề nghị của nhà đầu
tư:.............................................................
Số
CMND/CCCD/(ĐKKD):.....................................Vào lúc ...... giờ
......ngày..........
NHÂN VIÊN
GIAO DỊCH (Ký,
ghi họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi họ tên) |
Phụ lục số 02b
QUY CHẾ MẪU VỀ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN THEO PHƯƠNG
THỨC DỰNG SỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11/04/2019
của Bộ Tài chính)
QUY CHẾ MẪU VỀ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN THEO PHƯƠNG
THỨC DỰNG SỔ
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này áp dụng đối với việc tổ chức
bán cổ phần để chuyển nhượng vốn của … (tên Cơ quan đại diện chủ sở
hữu/Doanh nghiệp nhà nước đầu tư) tại … (tên Công ty cổ phần) theo phương
thức dựng sổ tại … (tên Sở Giao dịch
chứng khoán).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1.
“Bán cổ phần theo phương thức dựng sổ” là hình thức bán cổ phần của
doanh nghiệp công khai cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá trên cơ sở
tham khảo nhu cầu của thị trường.
2. “Bảo lãnh phát hành theo phương thức
dựng sổ” là hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán theo quy định tại khoản
22 Điều 6 Luật chứng khoán được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán và quy định tại
khoản 9 Điều 2 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
3. “Nhà đầu tư” là tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, không thuộc các đối
tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần của các doanh nghiệp tại
Việt Nam.
4. “Công ty cổ phần” là…(tên công ty có
cổ phần được chào bán).
5. “Chủ sở hữu vốn” là ... (tên Cơ
quan đại điện chủ sở hữu/Doanh nghiệp nhà nước).
6.
“Cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển nhượng vốn” là…(tên cơ quan có
thẩm quyền quyết định).
7. “Tổ chức tư vấn bán cổ phần” (nếu có)
là …(tên Tổ chức tư vấn bán cổ phần).
8. “Tổ chức bảo lãnh phát hành theo
phương thức dựng sổ” (nếu có) là ... (tên Tổ chức bảo lãnh phát hành).
9. “Tổ chức quản lý sổ lệnh” là ... (tên
SGDCK).
10. “Hội đồng bán cổ phần” là tổ chức
thực hiện chỉ đạo việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ bao gồm: đại diện
Chủ sở hữu vốn, đại diện Tổ chức quản lý sổ lệnh, đại diện Tổ chức tư vấn
bán cổ phần, đại diện Công ty cổ phần (nếu có). Chủ tịch Hội đồng bán cổ phần
là đại diện Chủ sở hữu vốn, thay mặt cho Hội đồng bán cổ phần ký các văn
bản thuộc thẩm quyền.
11. “Ban tổ chức bán cổ phần” là tổ
chức do …(tên SGDCK) thành lập để thực hiện việc bán cổ phần theo phương thức
dựng sổ và các công việc liên quan theo quy định.
12. “Đại lý dựng sổ” là các công ty
chứng khoán tham gia vào việc tổ chức bán cổ phần theo phương thức dựng sổ.
13. “Mệnh giá cổ phần” là 10.000 đồng.
14. “Giá khởi điểm” là giá được xác
định theo quy định tại khoản 12 và khoản 15 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08/3/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và
quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
15. “Khoảng giá dựng sổ” là khoảng giá
được xây dựng nhằm phản ánh nhu cầu thị trường về cổ phần chào bán.
16. “Giá mở sổ” là giá của một cổ phần
chào bán được xác định trong khoảng giá dựng sổ.
17. “Bước giá” là khoảng cách giá giữa
các lần đặt mua liên tiếp [100 đồng].
18. “Bước khối lượng” là khoảng cách
giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp.
19. “Giá phân phối” là giá bán một cổ
phần nhà đầu tư được mua trên cơ sở kết quả dựng sổ.
20. “Ngày kết thúc việc dựng sổ” là
ngày nhập xong các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư
vào hệ thống và đã xác định được kết quả dựng sổ.
21. “Ngày kết thúc việc bán cổ phần”
là ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần theo thông báo của
Tổ chức quản lý sổ lệnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ sở hữu vốn
1. Gửi Đơn đăng ký bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ và các tài liệu liên quan đến việc bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ cho … (tên SGDCK).
2. Lựa chọn Đại lý dựng sổ.
3. Ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ bán cổ
phần theo phương thức dựng sổ với các tổ chức thực hiện việc bán cổ phần.
4. Xây dựng và ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng bán cổ phần và Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương thức
dựng sổ.
5. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán cổ
phần và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán cổ phần theo Quy chế này và các
quy định hiện hành.
6. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên
quan đến việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ. Phối hợp với Công ty cổ
phần thực hiện công bố, cung cấp cho Tổ chức quản lý sổ lệnh thông tin đầy đủ,
chính xác và các tài liệu có liên quan đến việc bán cổ phần theo phương thức
dựng sổ trước khi bán cổ phần theo quy định. Trường hợp Chủ sở hữu vốn uỷ
quyền cho Tổ chức tư vấn bán cổ phần soạn thảo Bản công bố thông tin thì Tổ
chức tư vấn bán cổ phần phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và
đầy đủ của Bản công bố thông tin.
7. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh,
Đại lý dựng sổ công bố công khai cho các nhà đầu tư thông tin liên quan đến
Công ty cổ phần và việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo Điều 8 Quy
chế này.
8. Thông báo với Tổ chức quản lý sổ lệnh
về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng vốn.
9. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh
thuyết trình về Công ty cổ phần cho các nhà đầu tư (nếu cần).
10. Giám sát việc bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ.
11. Bảo mật các thông tin trên Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi đóng sổ lệnh.
12. Quyết định giá phân phối và kết quả
dựng sổ.
13. Trường hợp hủy kết quả sổ lệnh,
quyết định và công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh theo quy định.
14. Đồng ký Biên bản xác định kết quả
dựng sổ.
15. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh
công bố công khai kết quả dựng sổ.
16. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh
gửi kết quả dựng sổ cho các Đại lý dựng sổ.
17. Phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh
và Đại lý dựng sổ hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư đặt lệnh mua cổ phần
hợp lệ nhưng không được phân phối cổ phần theo Quy chế này.
18. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán cổ phần
theo phương thức dựng sổ gửi các cấp có thẩm quyền theo quy định.
19. Hỗ trợ làm thủ tục chuyển quyền sở
hữu cho các nhà đầu tư được mua cổ phần.
20. Lưu trữ tài liệu đăng ký, đặt lệnh
mua cổ phần của nhà đầu tư sau khi hoàn thành đợt bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ và các tài liệu liên quan (nếu có).
21. Thực hiện các công việc khác theo
quy định.
Điều 4. Trách nhiệm và
quyền
hạn của Hội đồng bán cổ phần
1. Tổ chức chỉ đạo và tham gia kiểm
tra, giám sát hoạt động bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo quy định.
2. Giám sát, xử lý, báo cáo trong trường
hợp tài liệu đăng ký/Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư có vấn đề.
3. Xem xét, xử lý các trường hợp vi
phạm Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ và các trường hợp vi
phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
4. Ký Biên bản xác định kết quả dựng sổ.
5. Thực hiện các công việc khác theo
quyết định hoặc ủy quyền của Chủ sở hữu vốn.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức
quản lý sổ lệnh
1. Yêu
cầu Chủ sở hữu vốn cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về việc bán cổ
phần theo phương thức dựng sổ theo quy định.
2. Cử
đại diện tham gia Hội đồng bán cổ phần.
3.
Thành lập Ban tổ chức bán cổ phần theo quy định.
4. Thông
báo việc tiếp nhận đăng ký làm đại lý dựng sổ.
5. Thông
báo với Chủ sở hữu vốn về thời gian, địa điểm tổ chức bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ.
6. Thực
hiện thông báo và công bố thông tin về việc bán cổ phần theo phương thức dựng
sổ theo Điều 8 Quy chế này. Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản
ánh sai lệnh so với thông tin, số liệu do Chủ sở hữu vốn và Công ty cổ phần
cung cấp thì Tổ chức quản lý sổ lệnh chịu trách nhiệm theo quy định.
7. Kiểm
tra, giám sát việc công bố thông tin theo Điều 8 Quy chế này và các vấn đề
khác liên quan đến việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ của các Đại lý
dựng sổ.
8. Mở
tài khoản nhận tiền đặt cọc của nhà đầu tư tổ chức và cung cấp Giấy xác nhận
nộp tiền đặt cọc của nhà đầu tư tổ chức.
9. Tổng
hợp, đối chiếu giữa kết quả đăng ký, đặt lệnh theo báo cáo của các Đại lý
dựng sổ với số lượng đăng ký, đặt lệnh trên hệ thống.
10. Mở
sổ lệnh để tiếp nhận lệnh đặt mua của nhà đầu tư và tổ chức thực hiện việc
quản lý sổ lệnh.
11. Bảo
mật các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi
đóng sổ lệnh.
12. Phối
hợp với Đại lý dựng sổ công bố thông tin trong thời gian mở sổ lệnh từ 9h00
đến 9h30 hàng ngày trước mỗi phiên giao dịch về biểu đồ khối lượng đặt mua
lũy kế theo từng mức giá từ ngày mở sổ lệnh trên trang thông tin điện tử của
Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ.
13. Đóng
sổ lệnh và kết thúc quá trình dựng sổ.
14. Tổ
chức dựng sổ và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả dựng sổ theo quy định.
15. Phối
hợp với Chủ sở hữu vốn xác định kết quả dựng sổ theo quy định.
16. Đồng
ký Biên bản xác định kết quả dựng sổ.
17. Phối
hợp với Chủ sở hữu vốn công bố công khai kết quả dựng sổ.
18. Phối
hợp với Chủ sở hữu vốn gửi kết quả dựng sổ cho các Đại lý dựng sổ.
19. Phối
hợp với Chủ sở hữu vốn và Đại lý dựng sổ hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà
đầu tư đặt lệnh mua cổ phần hợp lệ nhưng không được phân phối cổ phần theo Quy
chế này và nhận tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư theo quy định.
20.
Chuyển tiền thu từ bán cổ phần theo phương thức dựng sổ và tiền đặt cọc của
nhà đầu tư tham gia mua cổ phần không hợp lệ theo Điều 17 và Điều 21 Quy chế
này.
21.
Chuyển giao tài liệu đăng ký, đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư và các tài
liệu khác liên quan (nếu có) cho Chủ sở hữu vốn trong vòng mười (10) ngày kể
từ ngày kết thúc việc bán cổ phần.
22. Thực
hiện các công việc khác theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý dựng sổ
1. Ký hợp đồng đại lý dựng sổ theo quy
định.
2. Đăng ký với Tổ chức quản lý sổ lệnh
về việc thực hiện vai trò của đại lý dựng sổ.
3. Phối hợp với Chủ sở hữu vốn, Tổ
chức quản lý sổ lệnh thực hiện công bố thông tin liên quan đến việc bán cổ phần
theo phương thức dựng sổ theo Điều 8 Quy chế này. Trường hợp thông tin công bố
không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Chủ sở hữu
vốn, Tổ chức quản lý sổ lệnh cung cấp thì Đại lý dựng sổ phải chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
4. Cung cấp thông tin liên quan đến Công
ty cổ phần và việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ, mẫu đơn đăng ký tham
gia mua cổ phần cho các nhà đầu tư theo Điều 8 Quy chế này.
5. Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ
phần, nhận tiền đặt cọc, kiểm tra điều kiện tham gia mua cổ phần, nhập các
thông tin đăng ký mua của các nhà đầu tư vào hệ thống của Tổ chức quản lý sổ
lệnh và cấp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần theo mẫu tại Mẫu số 2b3 kèm theo Quy
chế này cho các nhà đầu tư đáp ứng điều kiện theo Điều 9 Quy chế này. Trường
hợp nhà đầu tư không đáp ứng điều kiện tham gia mua cổ phần thì Đại lý dựng
sổ phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư (trường hợp
nhà đầu tư đã đặt cọc).
6. Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
đầy đủ của thông tin nhập vào hệ thống của Tổ chức quản lý sổ lệnh theo tài
liệu đăng ký tham gia mua cổ phần của nhà đầu tư.
7. Trước 17h00 hàng ngày, chuyển tiền
đặt cọc của các nhà đầu tư về Tổ chức quản lý sổ lệnh.
8. Giải thích những nội dung liên quan
đến trình tự, thủ tục bán cổ phần theo phương thức dựng sổ khi nhà đầu tư thắc
mắc trong thời gian nhận Phiếu đặt lệnh mua cổ phần.
9. Tiếp nhận Phiếu đặt lệnh mua cổ phần
của các nhà đầu tư cụ thể như sau:
a)
Kiểm tra tính hợp lệ của Phiếu đặt lệnh mua cổ phần và nhập thông tin
trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần vào hệ thống của Tổ chức quản lý sổ lệnh.
Trường hợp phát sinh vướng mắc, Đại lý dựng sổ phải xin ý kiến của Hội đồng
bán cổ phần để giải quyết kịp thời;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư được nhập
vào hệ thống của Tổ chức quản lý sổ lệnh;
c) Chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà
đầu tư trong trường hợp Đại lý dựng sổ không nhập, không nhập đầy đủ, chính
xác các thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần vào hệ thống của Tổ chức
quản lý sổ lệnh hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của Đại lý dựng sổ.
10. Thực hiện các thủ tục liên quan đến
việc thay đổi lệnh đặt mua của nhà đầu tư theo khoản 4 Điều 12 Quy chế này.
11. Bảo mật các thông tin trên Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần của các nhà đầu tư đến khi đóng sổ lệnh.
12. Thông báo và gửi kết quả dựng sổ
cho các nhà đầu tư theo quy định.
13. Hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu
tư đặt lệnh mua cổ phần hợp lệ nhưng không được phân phối cổ phần theo quy
định.
14. Nhận tiền thanh toán mua cổ phần của
các nhà đầu tư được mua cổ phần trong thời gian quy định.
15. Chuyển tiền thanh toán mua cổ phần
và danh sách nhà đầu tư nộp tiền thanh toán mua cổ phần cho Tổ chức quản lý
sổ lệnh.
16. Chuyển giao tài liệu đăng ký, đặt
lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư và các tài liệu liên quan (nếu có) cho Tổ
chức quản lý sổ lệnh (hoặc Chủ sở hữu vốn) trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ.
17. Thực hiện các công việc khác theo
quy định.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần
1. Tiếp cận thông tin công bố về Công ty
cổ phần và việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ theo quy định;
2. Gửi Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần
theo mẫu tại Mẫu số 2b1/Mẫu số 2b2 kèm theo Quy chế này cho Đại lý dựng sổ
và nhận Phiếu đặt lệnh mua cổ phần;
3. Thực hiện quy định của pháp luật về
đầu tư tại công ty cổ phần và các quy định pháp luật liên quan trong trường
hợp nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua cổ phần;
4. Nộp tiền đặt cọc theo quy định;
5. Nộp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần theo
quy định;
6. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy
định;
7. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua
cổ phần theo quy định;
8. Tuân thủ các nội dung tại Quy chế
này.
Điều 8. Công bố thông tin
1. Chủ sở hữu vốn phối hợp với Tổ chức
quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ công khai thông tin về việc bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ (bao gồm cả bản tiếng Anh) tối thiểu hai mươi (20) ngày
trước ngày mở sổ lệnh theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư số
21/2019/TT-BTC. Việc công khai thông tin được thực hiện trên các phương tiện
sau đây:
a) Ba (03) số báo liên tiếp của một tờ
báo phát hành trong toàn quốc và một tờ báo địa phương nơi Chủ sở hữu vốn
có trụ sở chính, Công ty cổ phần có trụ sở chính: ... (nêu tên tờ báo và số
báo đăng tải);
b) Tại Doanh nghiệp nhà nước: ... (nêu
tên, địa chỉ);
c) Tại Công ty cổ phần: ... (nêu tên,
địa chỉ);
d) Tại Tổ chức quản lý sổ lệnh: ...
(nêu tên, địa chỉ).
đ)
Website của Chủ sở hữu vốn, Tổ chức quản lý sổ lệnh, Đại lý dựng sổ,
Công ty cổ phần và Tổ chức tư vấn (nếu có) ... (nêu địa chỉ các website đăng tải
nội dung công bố thông tin).
2. Chủ sở hữu vốn phối hợp với Tổ chức
quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ cung cấp cho các nhà đầu thông tin liên
quan đến Công ty cổ phần và việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ, cụ thể:
a) Nội dung cung cấp thông tin
- Bản công bố thông tin theo mẫu tại
Phụ lục số 01b ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC;
- Phương án chuyển nhượng vốn theo
phương thức dựng sổ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương
thức dựng sổ;
- Tài liệu chứng minh Chủ sở hữu vốn
là chủ sở hữu hợp pháp của số cổ phần được chào bán theo phương thức dựng
sổ.
b) Địa điểm cung cấp thông tin
- Chủ sở hữu vốn: ... (nêu tên Chủ sở
hữu vốn)
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Công ty cổ phần: ... (nêu tên CTCP).
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Tổ chức quản lý sổ lệnh: ... (nêu tên
SGDCK).
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Các Đại lý dựng sổ: ... (nêu tên các
Đại lý dựng sổ).
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Địa chỉ và tên các website công bố
thông tin khác (nếu có – nêu rõ địa chỉ các website): ....
Điều 9. Đối tượng
tham
gia mua cổ phần và các quy định liên
quan
1. Đối tượng tham gia mua cổ phần bao
gồm tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với nhà đầu tư trong nước
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là công
dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, có Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu/giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt
Nam; có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động; có địa chỉ
liên hệ;
- Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn,
mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
b) Đối với nhà đầu tư nước ngoài:
ngoài các quy định như đối với tổ chức và cá nhân trong nước, nhà đầu tư nước
ngoài phải tuân thủ các quy định sau:
- Mở một (01) tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép cung ứng dịch vụ ngoại
hối hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi
hoạt động liên quan đến mua cổ phần phải thông qua tài khoản này;
- Có Giấy chứng nhận mã số giao dịch
chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có xác nhận
của ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước ngoài mở
tài khoản lưu ký);
- Tuân thủ quy định hiện hành về góp
vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp.
c) Các tổ chức tài chính trung gian
nhận uỷ thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài chính trung gian nhận uỷ thác
đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ chức nhận uỷ thác đầu
tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần của từng nhà
đầu tư trong và ngoài nước đăng ký mua.
2. Những đối tượng không được tham gia
mua cổ phần (nếu có).
Điều 10. Thông
tin cơ bản về
phương án bán
cổ phần theo phương thức
dựng sổ
1. Số lượng cổ phần chào bán theo
phương thức dựng sổ:… cổ phần, trong đó:
a) Số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư
công chúng:… cổ phần (tương đương tỷ lệ…% vốn điều lệ);
b) Số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư
chiến lược:… cổ phần (tương đương tỷ lệ…% vốn điều lệ).
2. Loại cổ phần chào bán:….
3. Mệnh giá: 10.000 đồng.
4. Giá khởi điểm:… đồng/cổ phần.
5. Khoảng giá dựng sổ:....
6. Giá mở sổ:… đồng/cổ phần.
7. Thời gian mở sổ lệnh: từ ngày …
tháng … năm đến ngày … tháng … năm (5 phiên giao dịch liên tiếp từ 9h30 đến
11h30 hàng ngày).
8. Bước giá:…[100 đồng].
9. Bước khối lượng:….
10. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối
thiểu:… cổ phần.
11. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối
đa:… cổ phần (theo quy định của pháp luật hiện hành).
12. Số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài
được phép mua:... cổ phần.
13. Số mức giá:….
14. Nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân
phối theo phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt: … [Xác định giá phân phối theo nhà đầu tư công chúng hoặc
xác định giá phân phối theo nhà đầu tư chiến lược];
15. Điều kiện dựng sổ:
a) Tỷ lệ khối lượng cổ phần đặt mua tối
thiểu:…%;
b) Số lượng nhà đầu tư đặt mua tối
thiểu:… nhà đầu tư.
Điều 11. Thủ tục đăng ký
tham gia mua cổ phần và nộp tiền đặt cọc
1. Nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần
Nhà đầu tư nhận đơn hoặc in mẫu đơn
đăng ký tham gia mua cổ phần tại Đại lý dựng sổ theo các địa điểm và địa chỉ
website nêu tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
2. Nộp tiền đặt cọc
a) Nhà đầu tư công chúng có trách nhiệm
nộp tiền đặt cọc bằng mười phần trăm (10%) giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua
theo giá mở sổ bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của Đại lý dựng sổ theo quy
định. Nhà đầu tư là tổ chức có thể nộp tiền đặt cọc vào tài khoản của Tổ
chức quản lý sổ lệnh theo quy định.
b) Nhà đầu tư chiến lược có trách nhiệm
nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật với giá trị bằng hai mươi phần
trăm (20%) giá trị cổ phần đặt mua tính theo giá khởi điểm trong phương án bán
cổ phần theo phương thức dựng sổ đã được phê duyệt.
c) Tiền đặt cọc không được hưởng lãi.
3. Nộp Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào
Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần, nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng
ký kèm theo xuất trình các giấy tờ sau:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân trong
nước:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có Giấy ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc theo mẫu tại Mẫu số 2b4 kèm theo Quy chế này, được công chứng
hoặc chứng thực bởi Cơ quan công chứng, chứng thực có thẩm quyền, kèm theo
xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của Người được ủy
quyền;
- Giấy nộp tiền hoặc Giấy chuyển tiền
đặt cọc.
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức trong
nước:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ khác tương
đương;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện thay
mặt tổ chức thực hiện thủ tục kèm theo bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu của Người nhận ủy quyền, trừ trường hợp người làm thủ
tục là Người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
- Giấy nộp tiền, Giấy chuyển tiền đặt
cọc hoặc Giấy xác nhận nộp tiền đặt cọc của Tổ chức quản lý sổ lệnh.
c) Đối với cá nhân và tổ chức nước
ngoài: Ngoài các quy định như đối với cá nhân và tổ chức trong nước phải
xuất trình:
- Giấy xác nhận mở tài khoản vốn đầu
tư gián tiếp tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp
luật Việt Nam về ngoại hối;
- Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng
khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng
ký và đặt cọc
a) Thời gian làm thủ tục đăng ký và
đặt cọc:
- Đăng ký và đặt cọc tại Đại lý dựng
sổ: Từ ... giờ ... phút ngày... tháng ... năm ... (tối thiểu 02 ngày làm
việc trước ngày mở sổ lệnh) đến ... giờ ... phút ngày... tháng ... năm ...
(ngày đóng sổ lệnh);
- Đặt cọc của nhà đầu tư là tổ chức
tại Tổ chức quản lý sổ lệnh: Số tài khoản nhận tiền đặt cọc của Tổ chức quản
lý sổ lệnh: …; Thời gian, địa điểm nộp tiền đặt cọc và nhận Giấy xác nhận nộp
tiền đặt cọc: Từ ... giờ ... phút ngày... tháng ... năm ... (tối thiểu 02
ngày làm việc trước ngày mở sổ lệnh) đến ... giờ ... phút ngày... tháng ...
năm ... (ngày đóng sổ lệnh).
b) Địa điểm làm thủ tục đăng ký, đặt
cọc: Đại lý dựng sổ (theo danh sách đính kèm) (nội dung bao gồm tên, địa chỉ,
số tài khoản nhận tiền đặt cọc);
c) Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng
ký, nhà đầu tư được cấp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần.
Điều 12. Lập và nộp Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần
1. Nhà đầu tư điền khối lượng cổ phần,
giá đăng ký mua và ký Phiếu đặt lệnh mua cổ phần. Phiếu đặt lệnh mua cổ phần
hợp lệ là:
a) Phiếu do Đại lý dựng sổ cấp, có đóng
dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo
quy định; phiếu không được tẩy, xoá hoặc rách nát; giá đặt mua không được thấp
hơn giá mở sổ; tổng số cổ phần đặt mua tối đa bằng mức đăng ký;
b) Phiếu đặt lệnh mua cổ phần được nộp
cho Đại lý dựng sổ từ … giờ … phút … ngày … tháng … năm … đến … giờ … phút …
ngày … tháng … năm …. Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Đại lý dựng
sổ ký nhận với nhà đầu tư.
2. Trường hợp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần
bị rách nát, tẩy xoá, nhà đầu tư phải yêu cầu Đại lý dựng sổ nơi nhà đầu tư
đăng ký mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
3. Trường hợp nhà đầu tư mất Phiếu đặt
lệnh mua cổ phần: Nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 2b6 kèm theo
Quy chế này đề nghị Đại lý dựng sổ nơi đăng ký mua cổ phần cấp lại Phiếu đặt
lệnh mới và Phiếu đặt lệnh cũ coi như không còn giá trị.
4. Nhà đầu tư có thể thay đổi lệnh mua
về giá, khối lượng cổ phần đặt mua như sau:
a) Việc thay đổi lệnh đăng mua phải thực
hiện trong thời gian quy định;
b) Trước khi đặt lệnh, nhà đầu tư phải
hủy lệnh đặt mua cũ. Nhà đầu tư phải làm Đơn đề nghị hủy mua cổ phần theo mẫu
tại Mẫu số 2b5 kèm theo Quy chế này gửi Đại lý dựng sổ nơi nhà đầu tư đã làm
thủ tục đăng ký mua và đặt lệnh. Đại lý dựng sổ có trách nhiệm tiếp nhận đơn,
thực hiện các thủ tục hủy lệnh đặt mua của nhà đầu tư và xác nhận việc hủy
lệnh để nhà đầu tư đặt lệnh mua mới. Thời gian đặt lệnh tính theo thời gian
của lệnh đặt mua mới;
c) Trường hợp nhà đầu tư hủy lệnh đặt
mua mà không đặt lại lệnh mua mới, nhà đầu tư không được hoàn trả tiền đặt
cọc;
d) Trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh mua
mới với khối lượng lớn hơn khối lượng đặt mua cũ, nhà đầu tư phải bổ sung thêm
tiền đặt cọc tương ứng với khối lượng đặt mua tăng thêm;
đ) Trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh mua
mới với khối lượng thấp hơn khối lượng đặt mua cũ, nhà đầu tư không được hoàn
trả số tiền đặt cọc tương ứng với khối lượng đặt mua giảm.
Điều 13. Địa điểm
và thời gian tổ chức bán cổ phần
1. Địa điểm tổ chức bán cổ phần: … (Tên
và địa chỉ Tổ chức quản lý sổ lệnh, các Đại lý dựng sổ).
2. Thời gian mở sổ lệnh: từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …(05 phiên giao dịch liên tiếp từ 9h30
đến 11h30 hàng ngày).
3. Đại lý dựng sổ có trách nhiệm kết
thúc nhận lệnh đăng ký mua của nhà đầu tư trước … phút trước giờ đóng cửa
(11h30) phiên giao dịch hàng ngày.
4. Đại lý dựng sổ có trách nhiệm kết
thúc nhận Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của nhà đầu tư trước … giờ … phút ngày …
tháng … năm…(ngày đóng sổ lệnh).
Điều 14. Xem xét điều kiện
dựng sổ
1. Ngay sau khi đóng sổ lệnh, Tổ chức
quản lý sổ lệnh xem xét và xác định:
a) Danh sách các nhà đầu tư đủ điều
kiện tham gia mua cổ phần theo phương thức dựng sổ;
b) Số lượng nhà đầu tư đặt lệnh mua cổ
phần hợp lệ;
c) Số lượng phiếu đặt lệnh mua cổ phần;
d) Khối lượng cổ phần đặt mua hợp lệ.
2. Xác định điều kiện dựng sổ: Việc xác
định kết quả dựng sổ chỉ được thực hiện khi tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần thực
tế và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần thực tế lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ khối
lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và Số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối
thiểu tại khoản 15 Điều 10 Quy chế này, theo phương án bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2019/TT-BTC.
3. Trường hợp không đáp ứng điều kiện
dựng sổ theo khoản 2 Điều này, Chủ sở hữu vốn có trách nhiệm quyết định hủy
kết quả sổ lệnh, công bố thông tin về việc hủy kết quả sổ lệnh theo khoản 4
Điều 16 Quy chế này và hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư theo khoản
5 Điều 21 Quy chế này.
Điều 15. Thực hiện dựng sổ
1. Tại thời điểm mở sổ lệnh, Trưởng
Ban tổ chức bán cổ phần hoặc người được ủy quyền công bố những thông tin chủ
yếu sau:
a) Tên Chủ sở hữu vốn, tên Công ty cổ
phần, Tổng số lượng cổ phần chào bán theo phương thức dựng sổ;
b) Trình tự, thủ tục bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ, giá mở sổ, nguyên tắc ưu tiên, điều kiện dựng sổ, nguyên
tắc xác định giá phân phối và việc phân phối cổ phần cho các nhà đầu tư;
c) Số lượng đại lý dựng sổ tham gia;
d) Giải thích về những vấn đề mà người
đầu tư hoặc các bên có liên quan còn thắc mắc.
2. Nhập thông tin trên Phiếu đặt lệnh
mua cổ phần
Trong thời gian mở sổ lệnh, Đại lý
dựng sổ nhập thông tin trên Phiếu đặt lệnh mua cổ phần vào hệ thống của Tổ
chức quản lý sổ lệnh. Trường hợp phát sinh vướng mắc, Đại lý dựng sổ xin ý
kiến của Hội đồng bán cổ phần để giải quyết kịp thời.
3. Xác định kết quả dựng sổ
Kết quả dựng sổ được xác định theo quy
định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số 21/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:
3a. Trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu
tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư công chúng thực hiện như sau:
a) Xác định giá phân phối:
- Giá phân phối là mức giá cao nhất mà
tại mức giá đó phân phối được tối đa số lượng cổ phần dự kiến chào bán cho
nhà đầu tư công chúng;
- Giá phân phối này được sử dụng để
phân phối cổ phần cho nhà đầu tư công chúng và nhà đầu tư chiến lược.
b) Việc phân phối cổ phần cho các nhà
đầu tư công chúng và nhà đầu tư chiến lược được thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư được mua cổ phần là nhà
đầu tư đặt giá lớn hơn hoặc bằng giá phân phối. Khối lượng cổ phần được phân
phối theo nguyên tắc ưu tiên theo thứ tự như sau: thứ nhất ưu tiên về giá; thứ
hai ưu tiên về thời gian đặt lệnh (theo ngày tổ chức phiên giao dịch); và thứ
ba ưu tiên phân phối theo tỷ lệ khối lượng đặt mua trong trường hợp nhiều nhà
đầu tư đặt lệnh mua tại cùng mức giá, cùng thời gian;
- Trường hợp có nhiều nhà đầu tư đặt
lệnh mua tại cùng mức giá với cùng thời gian đặt lệnh theo thứ tự ưu tiên thứ
ba nêu trên, số cổ phần phân phối cho từng nhà đầu tư được xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua |
= |
Số cổ phần chưa được phân phối tại cùng mức giá |
x |
Số cổ phần nhà đầu tư đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời
gian đặt lệnh Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời gian đặt lệnh |
c) Sau khi thực hiện xác định kết quả
phân phối cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3a Điều này, số
lượng cổ phần còn lại chưa phân phối được xử lý như sau:
- Việc phân phối cho từng nhà đầu tư
thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời gian đã đặt lệnh mua tại sổ
lệnh. Trường hợp nhiều nhà đầu tư đã đặt lệnh mua tại cùng mức giá và cùng
thời gian đặt lệnh, việc phân phối cổ phần được thực hiện theo nguyên tắc phân
phối theo tỷ lệ khối lượng cổ phần đăng ký mua tương tự tại điểm b khoản 3a
Điều này.
- Đối tượng được đăng ký mua là nhà
đầu tư chiến lược đã đặt lệnh mua và chưa được mua hết số lượng cổ phần đã đặt
mua.
- Chủ sở hữu vốn phối hợp với Tổ chức
quản lý sổ lệnh có trách nhiệm công bố danh sách nhà đầu tư chiến lược được
đăng ký mua nêu trên trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày đóng sổ lệnh.
- Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày công bố danh sách nhà đầu tư chiến lược được đăng ký mua, nhà đầu tư
có tên trong danh sách thực hiện đăng ký mua cổ phần theo mức giá phân phối với
khối lượng cổ phần không được vượt quá khối lượng cổ phần chưa được mua.
3b. Trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu
tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư chiến lược thực hiện như sau:
a) Xác định giá phân phối
- Giá phân phối là mức giá cao nhất mà
tại mức giá đó phân phối được tối đa số lượng cổ phần dự kiến chào bán cho
nhà đầu tư chiến lược;
- Giá phân phối này được sử dụng để
phân phối cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư công chúng.
b) Việc phân phối cổ phần cho các nhà
đầu tư chiến lược và nhà đầu tư công chúng được thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư được mua cổ phần là nhà
đầu tư đặt giá lớn hơn hoặc bằng giá phân phối. Khối lượng cổ phần được phân
phối theo nguyên tắc ưu tiên theo thứ tự như sau: thứ nhất ưu tiên về giá; thứ
hai ưu tiên về thời gian đặt lệnh (theo ngày tổ chức phiên giao dịch); và thứ
ba ưu tiên phân phối theo tỷ lệ khối lượng đặt mua trong trường hợp nhiều nhà
đầu tư đặt lệnh mua tại cùng mức giá, cùng thời gian;
- Trường hợp có nhiều nhà đầu tư đặt
lệnh mua tại cùng mức giá với cùng thời gian đặt lệnh theo thứ tự ưu tiên thứ
ba nêu trên, số cổ phần phân phối cho từng nhà đầu tư được xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua |
= |
Số cổ phần chưa được phân phối tại cùng mức giá |
x |
Số cổ phần nhà đầu tư đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời
gian đặt lệnh Tổng số cổ phần các nhà đầu đặt mua tại cùng mức giá và cùng thời gian đặt lệnh |
c) Sau khi thực hiện xác định kết quả
phân phối cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3b Điều này, số
lượng cổ phần còn lại chưa phân phối được xử lý như sau:
- Việc phân phối cho từng nhà đầu tư
thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời gian đã đặt lệnh mua tại sổ
lệnh. Trường hợp nhiều nhà đầu tư đã đặt lệnh mua tại cùng mức giá và cùng
thời gian đặt lệnh, việc phân phối cổ phần được thực hiện theo nguyên tắc phân
phối theo tỷ lệ khối lượng cổ phần đăng ký mua tương tự tại điểm b khoản 3b
Điều này.
- Đối tượng được đăng ký mua là nhà
đầu tư công chúng đã đặt lệnh mua và chưa được mua hết số lượng cổ phần đã đặt
mua.
- Chủ sở hữu vốn phối hợp với Tổ chức
quản lý sổ lệnh có trách nhiệm công bố danh sách nhà đầu tư công chúng được
đăng ký mua nêu trên trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày đóng sổ
lệnh.
- Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày công bố danh sách nhà đầu tư công chúng được đăng ký mua, nhà đầu tư
có tên trong danh sách thực hiện đăng ký mua cổ phần theo mức giá phân phối với
khối lượng cổ phần không được vượt quá khối lượng cổ phần chưa được mua.
4. Biên bản xác định kết quả dựng sổ
Sau khi đóng sổ lệnh, căn cứ kết quả
dựng sổ, đại diện Chủ sở hữu vốn, đại diện Hội đồng bán cổ phần và đại
diện Tổ chức quản lý sổ lệnh lập và đồng ký Biên bản xác định kết quả dựng sổ
theo Phụ lục số 03b kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC.
Điều 16. Thông
báo về kết quả dựng sổ
1. Trong thời hạn tối đa ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác định kết quả dựng sổ, Chủ sở hữu vốn
phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh công bố công khai kết quả dựng sổ tại địa
điểm bán cổ phần, trên trang thông tin điện tử của Tổ chức quản lý sổ lệnh, Chủ
sở hữu vốn và Đại lý dựng sổ; thông
báo cho nhà đầu tư được mua cổ phần và thực hiện thanh toán toàn bộ số tiền
mua cổ phần với các nhà đầu tư trong thời hạn không quá mười (10) ngày kể từ
ngày công bố kết quả dựng sổ. Nhà đầu tư được phân phối sẽ được bù trừ số
tiền đã đặt cọc để xác định số tiền thanh toán tiền mua cổ phần còn lại.
2. Chủ sở hữu vốn có trách nhiệm phối
hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh gửi kết quả dựng sổ của nhà đầu tư cho các
Đại lý dựng sổ trong thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc kể từ ngày công
bố công khai kết quả dựng sổ;
3. Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp
tại Đại lý dựng sổ trong vòng bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày công bố
kết quả dựng sổ. Trường hợp nhà đầu tư không nhận kết quả tại Đại lý dựng
sổ, Đại lý dựng sổ có trách nhiệm gửi kết quả dựng sổ cho nhà đầu tư theo
phương thức đảm bảo ngay trong ngày làm việc tiếp theo (ngày làm việc thứ
05 kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ).
4. Trường hợp hủy kết quả sổ lệnh, trong
thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày quyết định hủy kết quả sổ lệnh
theo khoản 3 Điều 14 Quy chế này, Chủ sở hữu vốn có trách nhiệm phối hợp với
Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ thực hiện công bố thông tin về việc
hủy kết quả sổ lệnh trên trang thông tin điện tử của Chủ sở hữu vốn, Tổ chức
quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ. Chủ sở hữu vốn có trách nhiệm phối hợp
với Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý dựng sổ gửi thông báo về việc hủy sổ lệnh
cho từng nhà đầu tư đã đặt lệnh trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày công bố thông tin về hủy kết quả sổ lệnh.
Điều 17. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua
cổ phần
1. Căn cứ vào thông báo kết quả dựng
sổ, nhà đầu tư được mua cổ phần có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần
trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ.
2. Nhà đầu tư được bù trừ tiền thanh
toán mua cổ phần và tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 24 Thông tư số
21/2019/TT-BTC.
3. Thanh toán tiền mua cổ phần
a) Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo
hình thức nộp vào tài khoản của Đại lý dựng sổ nơi nhà đầu tư làm thủ tục
đăng ký mua và đặt lệnh hoặc vào tài khoản của Tổ chức quản lý sổ lệnh đối
với nhà đầu tư tổ chức đã đặt cọc tại Tổ chức quản lý sổ lệnh;
b) Đại lý dựng sổ có trách nhiệm gửi
danh sách nhà đầu tư nộp tiền mua cổ phần đồng thời chuyển tiền thu từ bán cổ
phần về Tổ chức quản lý sổ lệnh trong thời hạn hai (02) ngày kể từ khi hết
ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần;
c) Tổ chức quản lý sổ lệnh có trách
nhiệm tổng hợp và chuyển toàn bộ tiền thu từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả số
tiền đặt cọc không phải hoàn trả cho nhà đầu tư nếu có) trong thời hạn mười
lăm (15) ngày kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ theo quy định tại khoản 2
Điều 26 Thông tư số 21/2019/TT-BTC;
d) Trường hợp Đại lý dựng sổ chậm
chuyển tiền thu được từ bán cổ phần theo quy định thì phải trả lãi cho bên bị
chậm trả theo ngày trên số tiền chậm chuyển theo mức lãi suất áp dụng tại
Ngân hàng nơi Tổ chức quản lý sổ lệnh mở tài khoản trong trường hợp các bên
liên quan không có thỏa thuận khác;
đ) Trường hợp Tổ chức quản lý sổ lệnh
chậm chuyển tiền thu được từ bán cổ phần theo quy định thì phải trả lãi theo
quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ- CP và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.
Điều 18. Xử lý các
trường
hợp vi phạm
1. Những trường hợp sau đây bị coi là
vi phạm Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ và nhà đầu tư
không được nhận hoàn trả tiền đặt cọc:
a) Không nộp Phiếu đặt lệnh mua cổ phần;
b) Phiếu đặt lệnh mua cổ phần không hợp
lệ theo khoản 1 Điều 12 Quy chế này;
c) Không ghi giá và/hoặc khối lượng trên
Phiếu đặt lệnh mua cổ phần;
d) Đăng ký nhưng không đặt mua (toàn bộ
hoặc một phần), nhà đầu tư không được hoàn trả tiền đặt cọc tương ứng với số
cổ phần không đặt mua hoặc bị phạt số tiền tương đương khoản giá trị đặt cọc
trong trường hợp nhà đầu tư chiến lược sử dụng hình thức ký quỹ, bảo lãnh;
đ) Không thanh toán toàn bộ hoặc một
phần số cổ phần được quyền mua theo kết quả dựng sổ, nhà đầu tư sẽ không được
hoàn trả số tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua hoặc bị phạt số
tiền tương đương khoản giá trị đặt cọc trong trường hợp nhà đầu tư chiến lược
sử dụng hình thức ký quỹ, bảo lãnh.
2. Hội đồng bán cổ phần có trách nhiệm
xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường
hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
Điều 19. Xử lý cổ phần chưa
bán hết theo phương thức
dựng sổ
Trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày xác định số lượng
cổ phần chưa bán hết theo phương thức dựng sổ, Tổ chức quản lý sổ lệnh thông báo cho Chủ sở hữu vốn để xử lý theo quy định.
Điều 20. Xử lý
trong trường
hợp hủy sổ lệnh
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày quyết định hủy sổ lệnh, Chủ
sở hữu vốn có
trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý và thực hiện
công bố thông tin về việc hủy sổ lệnh theo quy
định.
Điều 21. Xử lý
tiền đặt cọc
1. Tổ chức quản lý sổ lệnh có trách
nhiệm chuyển tiền đặt cọc của nhà đầu tư đặt lệnh hợp lệ nhưng không được mua
cổ phần cho Đại lý dựng sổ mà nhà đầu tư nộp tiền đặt cọc (hoặc cho nhà đầu
tư tổ chức đã đặt cọc tại Tổ chức quản lý sổ lệnh) trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ;
2. Đại lý dựng sổ có trách nhiệm hoàn
trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư đặt lệnh mua hợp lệ nhưng không được mua
cổ phần theo quyết định của Chủ sở hữu vốn trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày công bố kết quả dựng sổ;
3. Đối với các nhà đầu tư được quyền
mua cổ phần theo kết quả dựng sổ thì khoản tiền đã đặt cọc tương ứng với lệnh
đặt mua hợp lệ được trừ vào tổng số tiền thanh toán mua cổ phần. Trường hợp
khoản tiền đã đặt cọc tương ứng với lệnh đặt mua hợp lệ của nhà đầu tư lớn hơn
tiền thanh toán mua cổ phần, nhà đầu tư phải có văn bản gửi Đại lý dựng sổ
trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ
chối mua cổ phần;
4. Đối với các khoản tiền đặt cọc không
phải hoàn lại do nhà đầu tư thay đổi lệnh đặt mua cổ phần theo điểm c, điểm
đ khoản 4 Điều 12 Quy chế này hoặc vi phạm Quy chế chuyển nhượng vốn theo
phương thức dựng sổ theo khoản 1 Điều 18 Quy chế này được Tổ chức quản lý sổ
lệnh chuyển tiền theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư 21/2019/TT-BTC;
5. Trường hợp hủy kết quả sổ lệnh, Đại
lý dựng sổ có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố việc hủy kết quả sổ lệnh.
Điều 22. Các
quy định khác
1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu có)
về trình tự, thủ tục bán cổ phần theo phương thức dựng sổ phải được nêu lên và
giải quyết trong thời gian bán cổ phần theo phương thức dựng sổ. Ban tổ chức
bán cổ phần không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi
đóng sổ lệnh.
2. Tổ chức quản lý sổ lệnh và Đại lý
dựng sổ không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần chào bán, trừ trường hợp
không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do Chủ sở hữu vốn cung
cấp.
Điều 23. Hiệu lực
thi hành
Quy chế này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày
ký.
…, ngày … tháng
… năm …
Nơi nhận: ... ... |
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN
BAN HÀNH QUY CHẾ (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 2b1
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng
… năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà
đầu tư trong nước)
Kính gửi: ................................................................
Tên tổ chức, cá nhân tham gia:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Số CMND/CCCD/Số ĐKKD
(đối với tổ chức):
Cấp ngày:
Cấp tại:
/ /
Tên người được uỷ quyền (nếu có):
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Số tài khoản tiền:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng:
(Số tài khoản này sẽ
được dùng để chuyển trả tiền cọc
cho NĐT trong trường hợp
không được phân phối cổ phần theo quy định)
Số tài khoản
chứng khoán:
Mở tại công ty chứng khoán:
(Số tài
khoản này dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp NĐT được phân phối cổ
phần và thanh toán. Trường hợp NĐT chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng
khoán là đại lý dựng sổ có trách nhiệm mở tài khoản cho NĐT)
Đăng ký
tham gia mua cổ phần chào bán cho: (NĐT công chúng hoặc NĐT chiến lược)
Số cổ
phần đăng ký mua: Bằng chữ:
Tổng số
tiền đặt cọc: Bằng chữ:
Sau khi
nghiên cứu hồ sơ chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ của:
Tôi/Chúng
tôi tự nguyện tham dự đợt chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ do Quý Sở
tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về chuyển nhượng vốn theo
phương thức dựng sổ và kết quả dựng sổ do Quý Sở công bố.
Nếu vi
phạm, Tôi/Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 2b2
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng
… năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà
đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: ................................................................
Tên tổ
chức,
cá nhân tham gia:
Quốc tịch:
|
|
|
Địa
chỉ:
|
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
|
|
|
|
Số CMND/Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày: Cấp tại:
|
|
/ / |
|
|
Tên người được uỷ quyền
(nếu
có):
Số CMND/Hộ
chiếu:
|
|
|
Số
tài khoản tiền : Chủ
tài khoản:
Ngân hàng:
|
|
|
|
|
(Số tài
khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền cọc cho NĐT trong trường hợp không
được phân phối cổ phần theo quy định)
Số tài khoản chứng khoán: Mở tại công ty chứng khoán
|
|
|
(Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng
khoán trong trường hợp NĐT được phân phối cổ phần và thanh toán. Trường hợp NĐT
chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý dựng sổ có trách
nhiệm mở tài khoản cho NĐT)
Đăng ký tham gia mua cổ phần chào bán cho: (NĐT công chúng hoặc NĐT
chiến lược)
Số cổ phần đăng ký mua: Bằng chữ:
|
|
|
Tổng số tiền đặt cọc:
Bằng chữ:
|
|
|
Sau khi nghiên cứu hồ sơ chuyển
nhượng vốn theo phương thức dựng sổ của
|
Tôi/Chúng tôi tự nguyện tham dự đợt
chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ do Quý Sở tổ chức và cam kết thực
hiện nghiêm túc quy định về chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ và kết
quả dựng sổ do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm, Tôi/Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN (Chữ ký, họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 2b3
PHIẾU ĐẶT LỆNH MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày … tháng
… năm ……
Mã số: ................. (do Hội đồng bán
cổ phần cấp)
PHIẾU ĐẶT LỆNH MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Tổ chức quản lý sổ lệnh …… (tên SGDCK)
Tên tổ chức hoặc cá nhân: ...........................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu:.................Ngày cấp:................Nơi
cấp:.......................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................
Fax:..............................................................
Số cổ phần đăng ký mua:
............................................................................................
Giá mở sổ:
...................................................................................................................
Thời gian mở sổ
lệnh:..................................................................................................
Ngày đặt lệnh mua cổ phần:
........................................................................................
Số tiền đặt cọc đã nộp:
............................................ (Bằng chữ:
..............................)
Ngày thanh toán:
.........................................................................................................
Ngày trả tiền đặt cọc:
..................................................................................................
Thông tin về Phiếu đặt lệnh mua cổ phần
đã hủy (trường hợp thay đổi lệnh mua):
+ Mã số Đơn hủy (Đơn đề nghị hủy mua cổ
phần theo Mẫu số 2b5):…….. ngày … tháng … năm…
+ Mã số Phiếu đặt mua cổ phần đã hủy
(Phiếu đặt lệnh mua cổ phần theo Mẫu
số 2b3): ……… ngày … tháng … năm…
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế
bán cổ phần …(tên Công ty cổ phần). theo phương thức dựng sổ. Tôi/Chúng tôi
đồng ý tham gia mua số cổ phần đã đăng ký ở trên với mức giá như sau:
STT lệnh |
Mức
giá đặt mua |
Khối lượng cổ phần đặt mua với từng mức giá |
|
Bằng số |
Bằng
chữ |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẶT LỆNH
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 2b4
GIẤY ỦY
QUYỀN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng
… năm ……
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Hội đồng bán cổ phần......
Tên tổ chức hoặc cá nhân:
...........................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu:.................Ngày
cấp:................Nơi cấp:.......................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Điện thoại:
.......................Fax:..................... Email (nếu
có):.....................................
Người đại
diện:............................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:..................Ngày cấp:.................Nơi cấp:
.....................
Do không có điều kiện trực tiếp tham gia đăng
ký/đặt lệnh mua cổ phần của …(tên Công
ty cổ phần) theo
phương thức dựng sổ
trong thời gian
…………., nay Tôi/Chúng tôi:
ỦY QUYỀN CHO:
Ông/Bà: .......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................Ngày
cấp:................Nơi cấp: ...................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................Fax:..............................................................
Thay mặt Tôi/Chúng tôi đăng ký/đặt lệnh
mua cổ phần của …(tên Công ty cổ phần), bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký tham gia mua cổ
phần/đặt lệnh mua cổ phần/thay đổi lệnh đặt mua (điền thông tin và ký nhận vào
đơn, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ đăng ký tham gia mua cổ phần);
2. Ghi giá, khối lượng, ký nhận và nộp
Phiếu đặt lệnh mua cổ phần.
Ông/Bà
........................................có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định
về việc bán cổ phần của …(tên Công ty cổ phần) theo phương thức dựng sổ, không
được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả cho người
ủy quyền.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký,
họ tên và
đóng dấu (nếu có)) |
NGƯỜI ỦY QUYỀN (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
XÁC NHẬN CỦA UBND
PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(trường
hợp người ủy quyền
là cá nhân)
Mẫu số 2b5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mã số Đơn hủy: .......... |
…, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Đại lý dựng sổ
…… (tên Công ty chứng khoán)
Tên tổ
chức/cá nhân:
...................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu:.................Ngày cấp:................Nơi
cấp:.......................
Mã số
nhà đầu tư:
........................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................Fax:..............................................................
Tôi/Chúng tôi đã thực hiện đăng ký tham gia mua cổ phần/đặt lệnh mua cổ phần
của …(tên Công ty cổ phần) tại …(tên Đại lý dựng sổ nhà đầu tư làm thủ tục đăng
ký mua) với số lượng:.......................(Bằng
chữ:.....................................................). Nay Tôi/Chúng tôi
đề nghị hủy đăng ký tham gia mua cổ phần/đặt lệnh mua cổ phần của …(tên Công ty
cổ phần) với thông tin như sau:
- Mã số
Phiếu đặt lệnh mua cổ phần: ........ ngày …tháng… năm…
- Lý do
thay đổi:
+ Thay đổi lệnh đặt mua cổ phần: hoặc hủy lệnh đặt mua cổ phần:
+ Lý do
khác: ........................................................................................................
Tôi/Chúng
tôi xin chân thành cảm ơn./.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Người đại diện ký,
đóng dấu (nếu có))
Phần dành cho Đại lý dựng sổ:
Xác nhận đã nhận đơn đề nghị của nhà đầu tư:...........................................................
Số CMND/CCCD/(ĐKKD):..................................... vào lúc ...... giờ
......ngày..........
NHÂN VIÊN GIAO DỊCH (Ký, ghi họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi họ tên) |
Mẫu số 2b6
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU ĐẶT LỆNH MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng
… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU ĐẶT LỆNH MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Đại lý dựng sổ
…… (tên Công ty chứng khoán)
Tên tổ chức/cá nhân:
...................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu:.................Ngày cấp:................Nơi
cấp:....................... Mã số nhà đầu tư:
........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
...........................................................................................................
Điện thoại: .......................Fax:..................... Email (nếu
có):.....................................
Số tài
khoản:....................................Mở
tại:................................................................
Ngày .................., Tôi/Chúng tôi
đã nộp Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần …(tên Công ty cổ phần) theo phương thức
dựng sổ,
Với số
lượng:...........................(Viết bằng
chữ:..........................................................)
Và đã đặt cọc số
tiền:..............................(Viết bằng
chữ:.........................................)
tại .............................. tương
đương ......% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá
khởi điểm/giá mở sổ.
Nay Tôi/Chúng tôi đề nghị được cấp lại
Phiếu đặt lệnh mua cổ phần theo
Mã số……….. (do Hội đồng bán cổ phần
cấp), lý do:
-
Phiếu đặt lệnh mua cổ phần bị rách nát, tẩy xóa,..... (đính kèm)
-
Mất Phiếu đặt lệnh mua cổ phần đã cấp
Trường hợp phát sinh tranh chấp liên
quan đến Phiếu đặt lệnh mua cổ phần của Tôi/Chúng tôi thì Tôi/Chúng tôi sẽ chịu
trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Tôi/Chúng
tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật./.
Phần dành cho Đại lý
dựng sổ: |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (Người
đại diện ký,
đóng dấu (nếu có)) |
Xác nhận đã nhận đơn đề nghị của nhà đầu tư:........................................................... Số CMND/CCCD/(ĐKKD):.....................................vào
lúc ...... giờ
......ngày ..........
NHÂN VIÊN
GIAO DỊCH (Ký,
ghi họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi họ tên) |
Phụ lục số 03a
MẪU BIÊN
BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
THEO PHƯƠNG THỨC DỰNG
SỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11/04/2019 của
Bộ Tài
chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......ngày … tháng …năm 20...
BIÊN
BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN CỔ PHẦN LẦN
ĐẦU THEO
PHƯƠNG
THỨC DỰNG SỔ CỦA ….
(tên doanh nghiệp cổ phần hóa)
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn
điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày
11 tháng 04 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu
và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ;
Căn cứ …
I. Phương thức bán cổ
phần: phương thức
dựng sổ
II. Địa điểm tổ chức bán cổ phần theo
phương
thức dựng sổ
III. Giá mở sổ:… đồng/cổ phần
IV. Thành
phần
tham
gia
1. Hội đồng bán cổ phần:…
2. Đại diện Tổ chức quản lý sổ lệnh:…
3. Đại điện Ban chỉ đạo
cổ phần hoá:…
4. Đại diện Doanh nghiệp cổ phần hóa:…
5. Các tổ chức,
cá nhân tham gia dựng sổ (danh sách đính kèm).
V. Tình hình và kết quả bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
1. Tổng số nhà đầu tư tham dự:…;
2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua tham dự hợp lệ:…;
3. Số lượng Phiếu đặt lệnh mua
cổ phần:…;
4. Khối
lượng cổ phần đặt mua hợp lệ:...;
5. Giá đặt mua cao nhất:… đồng/cổ phần;
6. Giá đặt mua thấp nhất:… đồng/cổ phần;
7. Giá phân phối:… đồng/cổ phần;
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số CMND hoặc ĐKKD |
Số lượng cổ phần đặt mua (1) |
Mức giá đặt mua (1) |
Thời gian đặt mua (1) |
Số lượng cổ phần được mua (2) |
Giá phân phối (2) |
1 |
Nhà đầu tư A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà đầu
tư B |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhà đầu
tư C |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham
gia dựng sổ (kể cả nhà đầu tư không trúng giá) theo trình tự từ cao xuống thấp
đối với giá đặt mua.
(2) Chỉ kê những trường hợp được mua.
VI. Nhận xét và kiến nghị
Biên bản
này được lập vào hồi… ngày … tháng…năm… tại ... và đã được
các bên
nhất trí thông qua./.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA |
ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA |
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG BÁN CỔ PHẦN |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC QUẢN LÝ SỔ BỆNH |
Phụ lục số 03b
MẪU BIÊN
BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
THEO PHƯƠNG THỨC DỰNG
SỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11/04/2019 của
Bộ Tài
chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...ngày
… tháng … năm 20...
BIÊN
BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN CỔ PHẦN ...
(tên Công ty cổ phần)
THEO PHƯƠNG THỨC DỰNG SỔ CỦA …
(tên Chủ
sở hữu vốn)
Căn cứ
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ
Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức
dựng sổ;
Căn cứ …
Hội đồng
bán cổ phần của … (tên chủ sở hữu vốn) tại … (tên Công ty cổ phần) theo phương
thức dựng sổ, thông báo kết quả thực hiện như sau:
I. Phương thức bán cổ phần: phương thức dựng sổ
II. Địa điểm tổ chức bán cổ phần theo phương thức dựng sổ
III. Giá mở sổ:… đồng/cổ phần
IV. Thành phần tham gia
1. Đại diện Hội đồng bán cổ phần:…;
2. Đại diện Tổ chức quản lý sổ lệnh: …;
3. Đại diện Chủ sở hữu vốn:...;
4. Các tổ chức, cá nhân tham gia dựng sổ
(Danh sách đính kèm).
V. Diễn biến bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ (Hội
đồng bán cổ phần nêu vắn tắt các bước tổ chức bán cổ phần đã thực hiện)
V. Tình hình và kết quả bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ
1. Tổng số nhà đầu tư tham dự:….;
2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua
tham dự hợp lệ:…;
3. Số lượng Phiếu đặt lệnh mua cổ
phần:…;
4. Khối lượng cổ phần đặt mua hợp
lệ:...;
5. Giá mở sổ:… đồng/cổ phần;
6. Giá đặt mua cao nhất:… đồng/cổ phần;
7. Giá đặt mua thấp nhất:… đồng/cổ phần;
8. Giá phân phối:… đồng/cổ phần;
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số CMND hoặc ĐKKD |
Số lượng cổ phần đặt mua (1) |
Mức giá đặt mua (1) |
Thời gian đặt mua (1) |
Số lượng cổ phần được mua (2) |
Giá phân phối (2) |
1 |
Nhà đầu
tư A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà đầu
tư B |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhà đầu
tư C |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham
gia dựng sổ (kể cả nhà đầu tư không trúng giá) theo trình tự từ cao xuống thấp
đối với giá đặt mua.
(2) Chỉ kê những trường hợp được mua.
VI. Nhận xét và kiến nghị
Biên bản này được lập vào hồi… ngày … tháng … năm
… tại ... và đã được các bên nhất trí thông qua./.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU CÓ VỐN CHUYỂN NHƯỢNG |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC QUẢN LÝ SỔ LỆNH |
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG BÁN CỔ PHẦN |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét