Tìm kiếm Luật, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết...

Thông tư số: 42/2017/TT-BYT ban hành Danh mục Dược liệu độc làm thuốc

 

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2017/TT-BYT

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2017

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC

Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc”.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn dược liệu độc làm thuốc; Danh mục dược liệu độc làm thuốc và trách nhiệm thi hành.

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc

1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;

b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc, dược liệu kịp thời cho người sử dụng;

c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng dược liệu của Việt Nam;

d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định trong phân loại dược liệu độc làm thuốc của các nước trong khu vực và trên thế giới;

đ) Phù hợp với các tài liệu y văn về sử dụng dược liệu, kinh nghiệm sử dụng dược liệu độc làm thuốc, cơ sở dữ liệu về dược liệu độc trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học và các tài liệu khác có liên quan.

2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

Dược liệu đáp ứng các tiêu chí sau xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

a) Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng;

b) Dược liệu trong quá trình sử dụng có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có thể gây ra phn ứng có hại nghiêm trọng;

c) Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật;

d) Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, có nh hưởng đến việc chn đoán và điều trị bệnh cần phải theo dõi lâm sàng;

đ) Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

Điều 3. Danh mục dược liệu độc làm thuốc

Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dược liệu độc làm thuốc” bao gồm:

1. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật quy định tại Phụ lục I.

2. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật quy định tại Phụ lục III.

3. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoáng vật quy định tại Phụ lục III.

Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc

Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2tháng 12 năm 2017.

2. Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp thuốc chứa bộ phận có độc tính của dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh dược liệu phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.

2. Trường hợp thuốc chứa dược liệu độc đã nộp hồ sơ đăng ký lưu hành và chưa nộp hồ sơ đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh thuốc phải bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

a) Thực hiện các quy định về quản lý dược liệu độc làm thuốc theo quy định về thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc, dược liệu phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.

2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;

b) Định kỳ rà soát chỉnh sửa, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị hoặc theo các tài liệu y văn hoặc có báo cáo về phản ứng có hại của thuốc, dược liệu liên quan đến độc tính của dược liệu.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ tr
ưởng BYT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các V
/Cục của BYT;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Cục: Quân 
y-Bộ Quốc phòng; Cục Y tế- Bộ Công an; Cục Y tế GTVT-B GTVT;
- Các Doanh nghiệp kinh doanh dược liệu, sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền;
- Tổng Công ty Dược VN;
- Hiệp hội các Doanh nghiệp Dược VN;
- Cổng Thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, PC, YDCT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư s 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Tên dược liệu

Tên khoa học của cây thuốc

Bộ phận chứa độc tính dùng làm thuốc

Tên gọi khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Ba đậu (*)

Croton tiglium L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Crotonis tiglii

Bã đậu, Mần đ, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát

2

Ba đu nam (*)

Jatropha curcas L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Jatrophae curcas

Dầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày)

3

Bạch hoa xà

Plumbago zeylanica L., họ Đuôi công (Plumbaginaceae)

Rễ, lá

Folium, Radix Plumbaginis zeylanicae

Bạch tuyết hoa, cây Đuôi công

4

Bán hạ nam (*)

Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy (Araceae)

Thân r

Rhizoma Typhonii trilobati

Củ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột

5

Bán hạ bắc (*)

Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae).

Rễ, Thân

Rhizoma Pinelliae ternatae

Bán hạ Trung Quốc

6

Belladon

Atropa belladona L., họ Cà (Solanaceae)

Lá, rễ, quả hạt

Folium, caulis, fructus, Semen Atropae belladonae

 

7

Cà độc dược

Datura metel L. forma alba., Họ Cà (Solanaceae)

Hoa, lá

Flos, Folium Daturae metelis

Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược

8

Cam thảo dây (***)

Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae)

Hạt

Semen Abri precatorii

Dây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương t đu

9

Cam toại (*)

Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

R

Radix Euphorbiae sieblodianae

 

10

Cây bã thuốc

Lobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên (Lobeliaceae)

Toàn cây

Herba Lobeliae pyramidalis

Sang dinh (H’Mông)

11

Cây dầu giun

Chenopodium ambrosioides L. họ Rau muối (Chenopodiaceae)

Tinh dầu

Oil

Cây rau muối, thổ kinh giới

12

Dừa cạn

Vinca rosea L. họ Trúc đào (Apocynaceae)

Herba Roseae

Trường xuân hoa

13

Dương địa hoàng

Digitalis purpurea L., Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

Folium Digitalis

Digital

14

Đại kích

Euphorbia pekinensis Rupr., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Rễ

Radix Euphorbiae pekinensis

 

15

Đào nhân (*)

Prunus persicae (L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae)

Hạt

Semen Pruni

 

16

Giam đẹp

Mitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae)

Lá, vỏ và rễ

Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae

 

17

Khổ Hạnh nhân (*)

Prunus armeniaca L., họ Hoa hồng (Rosaceae)

Ht

Semen Armeniacae amarum

Hạnh nhân đng

18

Hoàng nàn (*)

Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae)

Vỏ thân, vỏ cành

Cortex Strychni wallichianae

Vỏ doãn

19

Trúc đào

Nerium oleander L., Nerium indicum Miller, họ Trúc đào (Apocynaceae)

Folium Nerii oleanderis

 

20

Lô bê li

Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult, họ Lô biên (Lobeliaceae)

Toàn cây

Herba Lobeliae inflatae

 

21

Lu lu đực

Solanum nigrum L., họ Cà (Solanaceae)

Toàn cây

Herba Solani nigri

 

22

Ma hoàng

Ephedra sinica Staff., E. equisetina Bunge., E. intermedia Schrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae)

Phần trên mặt đất

Herba Ephedrae

 

23

Mã đậu linh

Aristolochia spp., gm: A. contorta Bunge; A. debilis Sieb.et Zucc.họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae)

Rễ Radix Aristolochiae Quả Fructus Aristolochiae

Phần trên mặt đất

Herba Aristolochiae

Cây khổ rách

24

Mã tiền (*)

Strychnos nux- vomica L., họ Mã tiền (Longaniaceae)

Hạt

Semen Strychni nux-vomicae

Hạt mã tiền

25

Quảng Mộc thông

Aristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)

Thân leo

Caulis Aristolochiae

 

26

Nguyên hoa

Daphne genkwa Siebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae)

Hoa

Flos Daphnes genkwae

 

27

Nha đảm tử

Brucea sumatrana, họ Khổ sâm (Simarubaceae)

Hạt

Fructus Bruceae sumatranae

Khổ sâm cho hạt

Sầu đâu cứt chuột

28

Phụ tử (*)

Aconitum spp., bao gồm: A. fortuneHemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)

Rễ củ nhánh

Radix Aconiti

Củ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô

29

Ô đu (**)

Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)

Rễ củ chính

Radix Aconiti

Củ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô

30

Pilocarpus

Pilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae)

Folium Pilocarpi

 

31

Quảng Phòng kỷ

Aristolochia spp., bao gồm: A. westlandii Hemsl..; A. heterophylla Hemsl.,... họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)

Rễ

Radix Aristolochiae

 

32

Thạch xương bồ (*)

Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus Bess., họ Ráy (Araceae)

Thân r

Rhizoma Acori

Xương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ.

33

Thầu dầu

Ricinus communis L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Ricini communis

Tỷ ma tử, Thầu dầu

34

Thiên nam tinh (*)

Arisaema spp., bao gồm: A. consanguineum Schott;

A. heterophyllum Blume, họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Rhizoma Arisaematis

 

35

Thiên tiên tử sống

Hyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae)

Lá, hạt

Folium, semen Hyoscyami nigeris

 

36

Thông thiên

Thevetia peruviana Pers., họ Trúc đào (Apocynaceae)

Hạt

Semen Thevetiae peruvianae

 

37

Thương lục (*)

Phytolacca esculenta Van Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae)

Rễ

Radix Phytolaccae esculentae

Kim thất nương, Trưởng bất lão

38

Tỏi độc

Colchicum autumnale L., h Tđộc (Colchicaceae)

Hạt

Semen Colchici autumnalis

 

39

Vạn tuế

Cycas revoluta, h Tuế (Cycadaceae)

Hạt, lá, nón, rễ Semen, Folium, Conus et Radix Cycatis Revolutae.

 

40

Vòi voi

Heliotropium indicum L., họ Vòi voi (Boraginaceae)

Toàn cây

Herba Helitropii

Cẩu vĩ trùng

41

Xoan

Melia azedarach L., họ Xoan (Meliaceae)

Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ r

Cortex Meliae

 

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

(**) Là dược liệu chỉ dùng ngoài (không dùng đường uống)

(***) Là dược liệu ngoài bộ phận dùng chứa độc tính đã nêu trong Danh mụccác bộ phận dùng làm thuôc khác không chứa độc tính.

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Tên dược liu

Tên khoa học của động vật

Bộ phận có chứa độc tính dùng làm thuốc

Tên gọi khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

B hung (*)

Catharsius molossus L., họ Bọ hung (Geotrupidae)

Thân bỏ đu, chân, cánh

Khương lang

2

Ngô công (*)

Scolopendra morsitans L., họ Ngô công (Scolopendridae)

Cả con Scolopendra, Rút ruột, bỏ đầu, chần, sao vàng

Con Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước

3

Sâu ban miêu (*)

Mylabris cichorii L., Mylabris phalerata Pallas, Họ Ban miêu (Meloidae)

Cả con sâu

Mylabris

Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu

4

Thiềm tô (*)

Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidac)

Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc Venenum Bufonis

Nhựa (mủ) Cóc

5

Toàn yết (*)

Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp (Buthidae)

Cả con

Scorpio

Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ.

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến dọ Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Tên dược liu

Tên khoa học của khoáng vật

Thành phần hóa học chính

Tên gọi khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Bàng sa (*)

Borax

Natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O)

Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyt thch

2

Duyên đơn (*)

Minium

Chì oxyt (Pb3O4).

Hng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phn, Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn

3

Duyên phn (*)

Ceru - situm

Chì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, Cs

Bạch phấn

4

Hùng hoàng (*)

Realgar

Arsenic disulfide (As2S2).

Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thch

5

Khinh phấn (*)

Calomelas

Muối thủy ngân chlorid chế bng phương pháp thăng hoa

Hng phần, Thủy ngân phn, Cam phấn

6

Lưu hoàng (*)

Sulfur

Sulfur nguyên chất

Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu hoàng

7

Mt đà tăng (*)

Lithargyrum

Chì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxy hóa và còn lẫn tp chất như Al3+, Sb3+, Sb4+Fe3+, Ca2+, Mg2+.

Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê

8

Thn sa (*)

Cinnabaris

Thủy ngân sulfide (HgS).

Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét