BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2018/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại
thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Giống
cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giống
vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định một số nội dung về xuất
khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi, nguồn gen cây trồng; nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật và nhập khẩu vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt
Nam.
Thông tư này quy định:
1. Hồ sơ, thời hạn, cơ quan
cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu một số hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
a) Xuất khẩu giống cây trồng
nông nghiệp có trong Danh mục giống cây trồng cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên
cứu khoa học, hợp tác quốc tế, hội chợ, triển lãm, làm quà tặng;
b) Nhập khẩu giống cây trồng
nông nghiệp chưa có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh
doanh để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử, hợp tác quốc tế, làm mẫu tham
gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư
(trừ trường hợp giống cây trồng chưa có trong Danh mục giống cây trồng được
phép sản xuất, kinh doanh nhưng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
công nhận là giống cây trồng nông nghiệp mới);
c) Nhập khẩu giống cây trồng
lâm nghiệp chưa có trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh để nghiên cứu, khảo nghiệm, trồng sản xuất thử nghiệm, làm cây
cảnh, cây bóng mát, hợp tác quốc tế, làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng
hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư (trừ trường hợp giống cây
trồng chưa có trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh nhưng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là
giống cây trồng lâm nghiệp mới);
d) Xuất khẩu giống vật nuôi
có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học
và các mục đích đặc biệt khác;
đ) Nhập khẩu tinh, phôi của
giống vật nuôi lần đầu vào Việt Nam; nhập khẩu giống vật nuôi chưa có trong Danh
mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh để khảo nghiệm, nghiên cứu và
các mục đích đặc biệt khác (trừ trường hợp giống vật nuôi chưa có trong Danh
mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh nhưng đã có kết quả khảo
nghiệm được cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công nhận);
e) Nhập khẩu thuốc bảo vệ
thực vật theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương;
g) Nhập khẩu vật thể trong
Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại
trước khi nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
2. Xuất khẩu, nhập khẩu
nguồn gen cây trồng phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học kỹ thuật.
3. Xuất khẩu giống cây trồng
lâm nghiệp.
Thông tư này áp dụng đối với
thương nhân, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định tại Điều 1 Thông tư này.
1. Thành phần hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng nông nghiệp:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép xuất khẩu theo Mẫu số 01/TT Phụ lục I hành kèm theo Thông tư này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu
số 02/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường
hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân);
d) Trường hợp xuất khẩu phục
vụ nghiên cứu, hợp tác quốc tế phải bổ sung 01 bản sao thỏa thuận hợp tác bằng
tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan
dịch thuật;
đ) Trường hợp xuất khẩu tham
gia hội chợ, triển lãm phải bổ sung 01 bản sao Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham
gia hội chợ, triển lãm bằng tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng
Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật;
e) Trường hợp xuất khẩu làm
quà tặng phải bổ sung 01 bản sao giấy chứng nhận giữa hai bên bằng tiếng nước
ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật;
2. Thành phần hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu theo Mẫu số 03/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu
số 04/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
c) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường
hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân);
d) Trường hợp giống cây
trồng nhập khẩu lần thứ hai trở đi để khảo nghiệm, sản xuất thử phải nộp báo
cáo kết quả nhập khẩu, khảo nghiệm, sản xuất thử lần nhập trước;
đ) Trường hợp nhập khẩu phục
vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế phải bổ sung 01 bản sao thỏa thuận
hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận
của cơ quan dịch thuật;
e) Trường hợp nhập khẩu tham
gia hội chợ, triển lãm phải bổ sung Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội
chợ, triển lãm tại Việt Nam;
g) Trường hợp nhập khẩu làm
quà tặng phải bổ sung 01 bản sao giấy xác nhận giữa hai bên bằng tiếng nước
ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật;
h) Trường hợp nhập khẩu để
thực hiện các chương trình, dự án đầu tư, hồ sơ phải bổ sung bản sao (mang theo
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực của văn bản phê duyệt hoặc
chấp thuận chương trình, dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định của pháp luật;
i) Trường hợp nhập khẩu
giống cây trồng để phục vụ dự án xây dựng đường giao thông phải bổ sung bản sao
chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) do
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc bản sao có chứng thực một
trong các giấy tờ sau: Giấy công nhận giống cây trồng mới; Giấy xác nhận giống
cây trồng không nằm trong Danh mục cấm sử dụng của nước xuất khẩu; Giấy chứng
nhận khác có nội dung tương tự kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của
cơ quan dịch thuật hoặc kết quả nghiên cứu, khảo nghiệm tại Việt Nam cho thấy
giống cây trồng an toàn với môi trường.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 05/TT Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
3. Thời hạn hiệu lực của
giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu không quá 12 tháng kể từ ngày được
cấp.
4. Cơ quan thực hiện:
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Bộ phận “một cửa” - Văn phòng Cục Trồng trọt.
- Website:
www.cuctrongtrot.gov.vn
- Địa chỉ: Nhà A6A, số 02
Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 024.3823.4651
Fax: 024.3734.4967.
- Email: tt@mard.gov.vn
Điều 4.
Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Đối với giống cây trồng
lâm nghiệp thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Phụ
lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài hoang dã nguy cấp (CITES), việc
xuất khẩu thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước CITES.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị
nhập khẩu giống cây lâm nghiệp:
a) Văn bản đề nghị nhập khẩu
giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 01/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Lý lịch giống cây trồng
lâm nghiệp đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 02/LN Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này;
c) Các tài liệu liên quan
như hợp đồng mua bán giống hoặc hợp đồng tặng cho giống cây trồng lâm nghiệp
của đối tác;
d) Trường hợp nhập khẩu
giống cây lâm nghiệp để trồng khảo nghiệm, trồng sản xuất thử nghiệm phải có hồ
sơ thiết kế kỹ thuật trồng khảo nghiệm, trồng sản xuất thử nghiệm. Trường hợp
nhập khẩu lần thứ hai trở đi để khảo nghiệm, sản xuất thử nghiệm phải nộp báo
cáo kết quả nhập khẩu, khảo nghiệm, sản xuất thử nghiệm lần nhập trước;
đ) Trường hợp nhập khẩu
giống cây lâm nghiệp để làm cây cảnh, cây bóng mát phải có văn bản của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại chấp thuận phương án và đề nghị cho nhập
khẩu giống;
e) Trường hợp nhập khẩu phục
vụ nghiên cứu, hợp tác quốc tế phải bổ sung 01 bản sao thỏa thuận hợp tác bằng
tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có chữ ký xác nhận của cơ
quan dịch thuật;
g) Trường hợp nhập khẩu tham
gia hội chợ, triển lãm phải bổ sung Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội
chợ, triển lãm tại Việt Nam;
h) Trường hợp nhập khẩu làm
quà tặng phải bổ sung 01 bản sao giấy xác nhận giữa hai bên bằng tiếng nước
ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật;
i) Trường hợp nhập khẩu để
thực hiện các chương trình, dự án đầu tư, hồ sơ phải bổ sung bản sao (mang theo
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực của văn bản phê duyệt hoặc
chấp thuận chương trình, dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định của pháp luật;
3. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 03/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này. Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
4. Thời hạn hiệu lực của
giấy phép nhập khẩu không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.
5. Cơ quan thực hiện: Tổng
cục Lâm nghiệp
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
- Địa chỉ: số 2 Ngọc Hà - Ba
Đình - Hà Nội.
- Điện thoại: 024.3843.8792
Fax: 024.3843.8793
- Email: ln@mard.gov.vn
Điều 5.
Quy định về hồ sơ, thời hạn, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng
biến đổi gen
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép
nhập khẩu giống cây trồng biến đổi gen:
a) Văn bản đề nghị nhập khẩu
theo Mẫu số 06/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu
số 07/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (chỉ nộp khi nhập khẩu lần
đầu);
c) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường
hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân);
d) Bản sao Giấy chứng nhận
an toàn sinh học và Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
đ) Kế hoạch khảo nghiệm so
sánh, bao gồm khảo nghiệm so sánh diện hẹp và diện rộng theo mẫu quy định tại
Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 4 năm 2010
về công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 08/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
3. Thời hạn hiệu lực của
giấy phép nhập khẩu không quá 12 tháng, kể từ ngày được cấp.
4. Cơ quan thực hiện:
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Bộ phận “một cửa” - Văn phòng Cục Trồng trọt
- Website:
www.cuctrongtrot.gov.vn.
- Địa chỉ: Nhà A6A, số 02
Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 024.3823.4651
Fax: 024.3734.4967
- Email: tt@mard.gov.vn
Việc xuất khẩu, nhập khẩu
nguồn gen cây trồng phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học kỹ thuật thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
1. Thành phần hồ sơ đề nghị
xuất khẩu giống vật nuôi:
a) Văn bản đề nghị xuất khẩu
giống vật nuôi theo Mẫu số 01/CN Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Lý lịch giống vật nuôi:
Lý lịch giống vật nuôi có xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu, trong
đó ghi rõ tên giống, phẩm cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật;
c) Bản sao dự án hợp tác
nghiên cứu hoặc hợp đồng nghiên cứu có nội dung liên quan đến xuất khẩu giống
vật nuôi.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị
nhập khẩu giống vật nuôi:
a) Văn bản đề nghị nhập khẩu
giống vật nuôi để khảo nghiệm, nghiên cứu và các mục đích đặc biệt khác theo
Mẫu số 02/CN Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với trường hợp khảo
nghiệm phải bổ sung:
Lý lịch giống vật nuôi có
xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu, trong đó ghi rõ tên giống, phẩm
cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Lý lịch là bản
chính hoặc bản sao có chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt. Trong trường
hợp nộp trực tiếp, lý lịch là bản sao đồng thời phải xuất trình bản chính để
đối chiếu;
Đề cương khảo nghiệm, quy
trình chăn nuôi;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp
phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc Quyết định thành lập. Quy định này chỉ áp
dụng đối với thương nhân đăng ký nhập khẩu lần đầu.
3. Thành phần hồ sơ đề nghị
nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi lần đầu vào Việt Nam:
a) Văn bản đề nghị nhập khẩu
tinh, phôi theo Mẫu số 03/CN Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tinh, phôi của giống gia
súc lớn (trâu, bò, dê, cừu): Lý lịch 3 đời của đực giống cho tinh đối với
trường hợp nhập khẩu tinh; lý lịch 3 đời của con bố, con mẹ cho phôi đối với
trường hợp nhập khẩu phôi. Lý lịch bao gồm tên giống, cấp giống, năng suất của
từng cá thể giống cho tinh, phôi, cơ sở nuôi, khai thác giống cho tinh, phôi và
phải có xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu. Không nhập khẩu tinh
quá 60 tháng kể từ ngày sản xuất;
c) Tinh, phôi lợn giống: Lý
lịch của lợn giống cho tinh, phôi, bao gồm tên giống, cấp giống, năng suất của
từng cá thể giống cho tinh, phôi; cơ sở nuôi và khai thác giống cho tinh, phôi;
d) Lý lịch là bản chính hoặc
bản sao có chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt, Trong trường hợp nộp
trực tiếp, hồ sơ là bản sao đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp
phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc Quyết định thành lập. Quy định này chỉ áp
dụng đối với thương nhân đăng ký nhập khẩu lần đầu.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu giống vật nuôi; tinh, phôi giống vật nuôi theo
Mẫu số 04/CN Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp
phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn hiệu lực của
giấy phép nhập khẩu không quá 12 tháng, kể từ ngày được cấp.
6. Cơ quan thực hiện: Cục
Chăn nuôi
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ
phận “Một cửa” - Văn phòng Cục Chăn nuôi
- Địa chỉ: số 16 Thụy Khuê -
Tây Hồ - Hà Nội
- Điện thoại: 024.3734.5443,
Fax: 024.3734.5444
- Email: cn@mard.gov.vn
Điều 8.
Quy định về hồ sơ, thời hạn, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực
vật
1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam
nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 01/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với
đối tác nước ngoài;
Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) tại nước xuất khẩu (chỉ nộp khi nhập khẩu lần
đầu).
b) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và
các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về
phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS):
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 01/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
Bản sao Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông hơi khử
trùng do Cục Bảo vệ thực vật cấp (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu) đối với trường
hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng;
Báo cáo về tình hình nhập
khẩu, sử dụng và mua bán methyl bromide theo Mẫu số 02/BVTV Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này đối với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng
chứa hoạt chất methyl bromide.
c) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng tại Việt Nam để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
thử nghiệm, nghiên cứu:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 01/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
Bản sao Giấy phép khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật hoặc Phiếu an toàn hóa chất của thuốc mẫu khảo
nghiệm, thử nghiệm;
Đề cương nghiên cứu về thuốc
bảo vệ thực vật đề nghị nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu).
d) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng
trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 01/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
Bản sao có chứng thực hợp
đồng nhập khẩu;
Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) tại nước xuất khẩu trong trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng ở Việt Nam.
đ) Trường hợp nhập khẩu
thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập
khẩu để làm chất chuẩn:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 01/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu).
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 03/BVTV Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Hiệu lực của Giấy phép:
Giấy phép nhập khẩu thuốc
bảo vệ thực vật có giá trị cho toàn bộ lô hàng ghi trong giấy phép và hiệu lực
được ghi trong giấy phép theo từng loại thuốc, nhưng không quá 12 tháng kể từ
ngày cấp. Giấy phép nhập khẩu methyl bromide chỉ có hiệu lực trong năm cấp
phép.
4. Cơ quan thực hiện: Cục
Bảo vệ thực vật
- Địa chỉ: 149 Hồ Đắc Di,
Đống Đa - Hà Nội
- ĐT: 024.3533.0361 Fax:
024.3533.0043;
- Email:
cchc.bvtv@mard.gov.vn
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo Mẫu số 04/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bản sao Hợp đồng thương
mại;
c) Bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu).
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo Mẫu số 05/BVTV Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Hiệu lực của Giấy phép:
Giấy phép kiểm dịch thực vật
nhập khẩu có giá trị cho toàn bộ lô hàng ghi trong giấy phép và hiệu lực được
ghi trong giấy phép theo từng mặt hàng nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
4. Cơ quan thực hiện: Cục
Bảo vệ thực vật
- Địa chỉ: 149 Hồ Đắc Di,
Đống Đa - Hà Nội
- ĐT: 024.3533.0361 Fax:
024.3533.0043;
- Email:
cchc.bvtv@mard.gov.vn
Điều
10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu theo quy định của Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có liên quan đến giống cây trồng,
giống vật nuôi; giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật và giấy phép kiểm
dịch thực vật nhập khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp được tiếp tục thực
hiện các nội dung và thời hạn hiệu lực của các giấy phép này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xuất khẩu/nhập khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi; giấy phép nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật và giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đã nộp trước
ngày 01 tháng 01 năm 2019, nếu đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện theo Thông
tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015.
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ Điều 40 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ
thực vật.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân, thương nhân phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01/TT |
Văn
bản đề nghị xuất khẩu giống cây trồng |
Mẫu số 02/TT |
Tờ
khai kỹ thuật |
Mẫu số 03/TT |
Văn
bản đề nghị nhập khẩu giống cây trồng |
Mẫu số 04/TT |
Tờ
khai kỹ thuật |
Mẫu số 05/TT |
Giấy
phép xuất nhập/nhập khẩu giống cây trồng |
Mẫu số 06/TT |
Văn
bản đề nghị nhập khẩu giống cây trồng biến đổi gen |
Mẫu số 07/TT |
Tờ
khai kỹ thuật nhập khẩu giống cây trồng biến đổi gen |
Mẫu số 08/TT |
Giấy
phép nhập khẩu giống cây trồng biến đổi gen |
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... |
........., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
To: Department of Crops
Production - MARD
- Tên của tổ chức, cá nhân
đề nghị xuất khẩu giống:
(Name of the Organization,
individual applying the registration for variety exportation):
- Địa chỉ (Address):
- Điện thoại, Fax, Email
(Tel, Fax, Email):
- Thông tin về giống xuất
khẩu: Basic information on variety
TT |
Tên giống |
Tên khoa học |
Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...) |
Đơn vị Tính |
Số lượng nhập |
Nơi xuất |
|
Tổng |
|
- Lần xuất khẩu (export
time): □ Lần đầu (first) □ Lần thứ (next)..........
- Mục đích xuất khẩu
(Purposes of exportation):
□ Nghiên cứu (Research)
□ Khảo nghiệm (Evaluation)
□ Sản xuất thử (Test
production)
□ Quà tặng (Gift)
□ Hội chợ, Triển lãm
(Exhibition)
□ Hợp tác quốc tế
(International Cooperation)
□ Mục đích khác (Other
Purposes):
...................................................................................
- Quy mô, địa điểm dự kiến
gieo trồng: (nếu nhiều giống, lập Danh sách kèm theo):
Estimation for planting
scale and location: (If more than one variety, a variety list needs to be
attached)
- Cửa khẩu xuất (Border/gate
for exportation):
..................................................................
- Thời hạn xuất khẩu
(permited time of exportation) ..........................................................
- Kèm theo đây là các tài
liệu liên quan (Attached with related documents):
□ Tờ khai kỹ thuật
(Technical Declaration)
□ Giấy chứng nhận ĐKKD
(Certificate of Business Registration)
□ Giấy chứng nhận Đầu tư
(..............................)
□ Giấy tờ khác (Other
papers)
...........................................................................................
- Chúng tôi xin cam kết
(engagements): Báo cáo kết quả xuất khẩu giống về Cục Trồng trọt.
(Exportation result report
of the variety to the Department of Crop Production)
Đề nghị Cục Trồng trọt xem
xét và giải quyết./.
(Proposal and submittment to
the Department of Crop Production./.)
|
......., ngày ... tháng ... năm ... |
1. Thông tin về tổ chức,
cá nhân (Information of Organization, individual)
- Tên của tổ chức, cá nhân
đề nghị xuất khẩu giống:
(Name of Organization,
individual of registration to export plant variety):
- Địa chỉ (Address):
................................................................................................................
- Điện thoại, Fax, Email
(Tel, Fax, Email):
................................................................................
2. Thông tin về giống
(Basic Information of the variety)
- Tên giống: (Name of
variety)
+ Tên giống cây trồng ghi
bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc
phiên âm La tinh tiếng bản địa:
(Variety names in
Vietnamese. If those are not available in Vietnam, named in English or Latin as
well as the original name):
+ Tên khoa học (cụ thể đến
loài, họ, bộ):
(Scientific name - exactly
to species, family and group):
- Đặc điểm thực vật học chủ
yếu (Main botanical characteristics):
+ □ Cây trồng lâu năm
(Perennial crops)
+ □ Cây trồng hàng năm
(Annual crops)
+ Miêu tả rõ đặc điểm thực
vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế
biến, sử dụng để làm gì: (Description of botanical characteristics (stem, leaf,
flower, roots and fruits, ...); using value; processing method, using purpose)
- Bộ phận sử dụng (Part
used):
□ Thân (stem) □ Lá (leaves)
□ Rễ (root) □ Củ (tuber) □ Hoa (flower)
□ Quả (fruit) □ Hạt (seed)
- Giá trị sử dụng (Using
value):
□ Làm lương thực, thực phẩm
(Food)
□ Làm dược liệu (Medical) □
Thức ăn chăn nuôi (Animal feed)
□ Làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến (raw materials for processing industry)
□ Cải tạo môi trường
(Environmental improvement)
□ Các giá trị khác (ghi rõ)
(The other value (specified):
3. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng
xuất khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con
người (nếu có)
(Warnings: Specifying the
negative impact of exported plants to ecological environment, including soil,
water, other organisms and human health (if yes))
Chúng tôi cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ
thuật này.
(We are egaging and
undertaking full responsibility for the accurate and truth of the information
provided in this declaration form)
|
......., ngày ... tháng ... năm ... |
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. |
......., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Trồng
trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
To: Department of Crops
Production - MARD
- Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu giống:
(Name of the Organization, individual applying the
registration for variety importation):
- Địa chỉ (Address):
- Điện thoại, Fax, Email (Tel, Fax, Email):
- Thông tin về giống nhập khẩu: Basic information on
variety
TT |
Tên giống |
Tên khoa học |
Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...) |
Đơn vị Tính |
Số lượng nhập |
Nơi xuất |
|
Tổng |
|
- Lần nhập khẩu (import
time): □ Lần đầu (first) □ Lần thứ ( next)..............
- Mục đích nhập khẩu
(Purposes of importation):
□ Nghiên cứu (Research)
□ Khảo nghiệm (Evaluation)
□ Sản xuất thử (Test
production)
□ Sản xuất hạt lai F1 (F1
seed production)
□ Quà tặng (Gift)
□ Triển lãm (Exhibition)
□ Hợp tác quốc tế
(International Cooperation)
□ Thực hiện Dự án đầu tư
(Implementation of investment projects)
□ Mục đích khác (Other
Purposes):
....................................................................................
- Quy mô, địa điểm dự kiến
gieo trồng: (nếu nhiều giống, lập Danh sách kèm theo):
Estimation for planting
scale and location: (If more than one variety, a variety list needs to be
attached)
- Cửa khẩu nhập (Border/gate
for importation):
.................................................................
- Thời hạn nhập khẩu
(permited time of importation) .........................................................
- Kèm theo đây là các tài
liệu liên quan (Attached with related documents):
□ Tờ khai kỹ thuật
(Technical Declaration)
□ Giấy chứng nhận ĐKKD
(Certificate of Business Registration)
□ Văn bản cho phép sản xuất
thử (.................)
□ Giấy tờ khác (Other
papers)
- Chúng tôi xin cam kết
(engagements):
+ Giống cây trồng đề nghị
nhập khẩu trên không phải là cây trồng biến đổi gen (GMO); không thuộc nhóm cây
có chứa chất ma túy; không gây hại cho sức khỏe con người và môi trường sinh
thái.
(This varieties registrated
for importation are not GMO or belong to the group of opium containing plants;
not be harmful to human health and ecological environment).
+ Báo cáo kết quả nhập khẩu
và kết quả sử dụng giống về Cục Trồng trọt.
(Evaluation and importation
result report of the variety to the Department of Crop Production)
Đề nghị Cục Trồng trọt xem
xét và giải quyết./.
(Proposal and submittment to
the Department of Crop Production./.)
|
......., ngày ... tháng ... năm ... |
1. Thông tin về tổ chức,
cá nhân (Information of Organization, individual)
- Tên của tổ chức, cá nhân
đề nghị nhập khẩu giống:
(Name of Organization,
individual of registration to import plant variety):
- Địa chỉ (Address):
............................................................................................................
- Điện thoại, Fax, Email
(Tel, Fax, Email): .........................................................................
2. Thông tin về giống
(Basic Information of the variety)
- Tên giống: (Name of
variety)
+ Tên giống cây trồng ghi
bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc
phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về:
(Variety names in
Vietnamese. If those are not available in Vietnam, named in English or Latin as
well as the original name):
+ Tên khoa học (cụ thể đến
loài, họ, bộ):
(Scientific name - exactly
to species, family and group):
- Đặc điểm thực vật học chủ
yếu (Main botanical characteristics):
+ □ Cây trồng lâu năm
(Perennial crops)
+ □ Cây trồng hàng năm
(Annual crops)
+ Miêu tả rõ đặc điểm thực
vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế
biến, sử dụng để làm gì: (Description of botanical characteristics (stem, leaf,
flower, roots and fruits, ...); using value; processing method, using purpose)
- Bộ phận sử dụng (Part
used):
□ Thân (stem) □ Lá (leaves)
□ Rễ (root) □ Củ (tuber) □ Hoa (flower)
□ Quả (fruit) □ Hạt (seed)
- Giá trị sử dụng (Using
value):
□ Làm lương thực, thực phẩm
(Food)
□ Làm dược liệu (Medical) □
Thức ăn chăn nuôi (Animal feed)
□ Làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến (raw materials for processing industry)
□ Cải tạo môi trường
(Environmental improvement)
□ Các giá trị khác (ghi rõ)
(The other value (specified):
3. Kỹ thuật gieo trồng
(đối với giống cây trồng nhập khẩu lần đầu)
Growing techniques (for the
first importation):
- Yêu cầu điều kiện sinh
thái (vĩ độ, nhiệt độ, đất đai...)
Required ecological
conditions (latitude, temperature, land ...)
- Thời vụ trồng (Planting
season)
- Mật độ, lượng giống/ha:
(Density, quantity of seed applied per hectare)
- Sâu bệnh hại chính (The
main diseases and insects)
4. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng
nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con
người (nếu có)
(Warnings: Specifying the
negative impact of imported plants to ecological environment, including soil,
water, other organisms and human health (if yes))
Chúng tôi cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ
thuật này.
(We are egaging and
undertaking full responsibility for the accurate and truth of the information
provided in this declaration form)
|
......., ngày ... tháng ... năm ... |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPX/NK-TT-.... |
Hà Nội, ngày tháng
năm 201 |
GIẤY PHÉP XUẤT/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Quyết định số
929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép xuất/nhập khẩu giống cây trồng số .............. ngày ...... tháng
....... năm ........ của
.............................................................................................................................................
Cục Trồng trọt đồng ý để
................ xuất/nhập khẩu giống cây trồng như sau:
TT |
Tên giống |
Tên khoa học |
Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...) |
Đơn vị Tính |
Số lượng nhập/xuất (The quantity of exportation/
importation) |
Nơi xuất/nhập (original of exportation/ importation) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Mục đích xuất/nhập khẩu:
....................................................................................................
Thời gian xuất/nhập khẩu: từ
ngày ký đến
..........................................................................
Địa điểm xuất/nhập khẩu:
....................................................................................................
Ghi chú:
................................................................................................................................
- Việc nhập xuất/khẩu giống
trên, ......... phải thực hiện đúng Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật và các
quy định pháp lý có liên quan khác của Nhà nước Việt Nam.
- .............. có trách
nhiệm báo cáo kết quả xuất/nhập khẩu và sử dụng giống trên về Cục Trồng trọt
(Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, Điện thoại: 0243.8234651 Fax: 0243.7344.967).
|
CỤC TRƯỞNG |
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... |
....., ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: Cục Trồng
trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
To: Department of Crops
Production - MARD
- Tên của tổ chức đề nghị
nhập khẩu:
(Name of the Organization
applying the registration for GM variety importation):
- Địa chỉ (Address):
- Điện thoại, Fax, Email
(Tel, Fax, Email):
- Thông tin về giống nhập
khẩu: Basic information on GM variety
TT |
Tên giống |
Tên khoa học |
Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...) |
Đơn vị Tính |
Số lượng nhập |
Nơi xuất |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
(total) |
|
- Lần nhập khẩu (import
time): □ Lần đầu (first) □ Lần thứ (next) .............
- Mục đích nhập khẩu
(Purposes of importation):
□ Khảo nghiệm (Evaluation)
□ Sản xuất thử (Test
production)
□ Mục đích khác (Other
Purposes): .....................................................................................
- Cửa khẩu nhập (Border/gate
for importation):
...................................................................
- Thời hạn nhập khẩu
(permited time of importation) ...........................................................
- Kèm theo đây là các tài
liệu liên quan (Attached with related documents):
□ Tờ khai kỹ thuật
(Technical Declaration)
□ Giấy chứng nhận ĐKKD
(Certificate of Business Registration)
□ Giấy chứng nhận đầu tư
(Certificate of Investment)
□ Giấy tờ khác (Other
papers)
..............................................................................................
- Chúng tôi xin cam kết
(engagements):
+ Giống cây trồng biến đổi
gen đề nghị nhập khẩu trên không thuộc nhóm cây có chứa chất ma túy; không gây
hại cho sức khỏe con người và môi trường sinh thái.
(This GM varieties
registered for importation are not belong to the group of opium containing
plants; not be harmful to human health and ecological environment).
+ Báo cáo kết quả nhập khẩu
và kết quả sử dụng giống biến đổi gen về Cục Trồng trọt.
(Evaluation and importation
result report of the GM variety to the Department of Crop Production)
Đề nghị Cục Trồng trọt xem
xét và giải quyết./.
(Proposal and submittment to
the Department of Crop Production./.)
|
Tổ chức/cá nhân đề nghị |
Mẫu số 07/TT
1. Thông tin về tổ chức đề
nghị nhập khẩu giống (Information of Organization)
- Tên của tổ chức đề nghị
nhập khẩu giống:
(Name of the Organization
applying the registration for GM variety importation):
- Địa chỉ (Address):
- Điện thoại, Fax, Email
(Tel, Fax, Email):
- Thông tin về giống nhập
khẩu: Basic information on GM variety
2. Thông tin về giống (Basic
Information of the GM variety)
- Tên giống: (Name of GM
variety)
+ Tên giống cây trồng ghi
bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc
phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về:
(Variety names in
Vietnamese. If those are not available in Vietnam, named in English or Latin as
well as the original name):
+ Tên khoa học (cụ thể đến
loài, họ, bộ):
(Scientific name - exactly
to species, family and group):
- Đặc điểm thực vật học chủ
yếu (Main botanical characteristics): Miêu tả rõ đặc điểm thực vật học của cây
(thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến, sử dụng để
làm gì: (Description of botanical characteristics (stem, leaf, flower, roots
and fruits,...); using value; processing method, using purpose)
- Bộ phận sử dụng (Part
used):
□ Thân (stem) □ Lá (leaves)
□ Rễ (root) □ Củ (tuber) □ Hoa (flower)
□ Quả (fruit) □ Hạt (seed)
- Giá trị sử dụng (Using
value):
□ Làm lương thực, thực phẩm
(Food)
□ Làm dược liệu (Medical) □
Thức ăn chăn nuôi (Animal feed)
□ Làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến (raw materials for processing industry)
□ Cải tạo môi trường
(Environmental improvement)
□ Các giá trị khác (ghi rõ)
(The other value (specified):
3. Kỹ thuật gieo trồng
Growing techniques
- Yêu cầu điều kiện sinh
thái (vĩ độ, nhiệt độ, đất đai...)
Required ecological
conditions (latitude, temperature, land ...)
- Thời vụ trồng (Planting
season)
- Mật độ, lượng giống/ha:
(Density, quantity of seed applied per hectare)
- Sâu bệnh hại chính (The
main diseases and insects)
4. Cảnh báo các tác hại: Nêu
rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh
thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có)
(Warnings: Specifying the
negative impact of imported GM variety to ecological environment, including
soil, water, other organisms and human health (if yes))
Chúng tôi cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ
thuật này.
(We are egaging and
undertaking full responsibility for the accurate and truth of the information
provided in this declaration form)
|
......., ngày ... tháng ... năm ... |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPNK-TT-.... |
Hà Nội, ngày tháng
năm 201 |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3
năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng
trọt;
Căn cứ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu giống
cây trồng biến đổi gen số ....... ngày ......... tháng ........ năm ........
của .......................................................................................................................................
Cục Trồng trọt đồng ý để
............................................................... nhập khẩu giống
cây trồng biến đổi gen như sau:
TT |
Tên giống |
Tên khoa học |
Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...) |
Đơn vị Tính |
Số lượng nhập |
Nơi xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Mục đích xuất/nhập khẩu:
...................................................................................................
Thời gian xuất/nhập khẩu: từ
ngày ký đến .........................................................................
Địa điểm xuất/nhập khẩu:
...................................................................................................
Ghi chú:
..............................................................................................................................
- Việc nhập khẩu giống cây
trồng biến đổi gen nêu trên, .............. phải thực hiện đúng Luật Bảo vệ và
Kiểm dịch thực vật, Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21/6/2010 của Chính phủ quy
định về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và
sản phẩm của sinh vật biến đổi gen và các quy định pháp lý có liên quan khác
của Nhà nước Việt Nam.
- ........... có trách nhiệm
báo cáo kết quả nhập khẩu và sử dụng giống cây trồng biến đổi gen nêu trên về
Cục Trồng trọt (Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, Điện thoại: 0243.8234651 Fax:
0243.7344.967).
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 01/LN |
Văn
bản đề nghị nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp |
Mẫu số 02/LN |
Lý
lịch giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị nhập khẩu |
Mẫu số 03/LN |
Giấy
phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp |
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ |
....., ngày ... tháng ... năm .... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: Tổng cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu:
- Địa chỉ
- Điện thoại, Fax, Email:
(Tên tổ chức, cá nhân) .........đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp cho phép nhập
khẩu giống cây lâm nghiệp sau đây:
1. Tên loài cây:
- Tên khoa học:
- Tên Việt Nam:
2. Số lượng:
- Hạt giống/lô giống:
......... kg
- Cây giống/dòng vô tính:
.......... số cây /dòng vô tính
3. Nguồn gốc, xuất xứ giống
(kèm theo lý lịch nguồn giống):
4. Mục đích nhập khẩu giống:
□ Nghiên cứu
□ Khảo nghiệm
□ Sản xuất thử nghiệm
□ Quà tặng
□ Hội chợ, Triển lãm
□ Hợp tác quốc tế
□ Cây cảnh, cây bóng mát
□ Mục đích khác
........................
5. Thời gian nhập khẩu
giống: từ ngày ... tháng ... năm 20...
6. Cửa khẩu nhập khẩu giống:
Cửa khẩu/sân bay/bưu điện .......
7. Lần nhập khẩu (thứ mấy)
- Kèm theo đây là các tài
liệu liên quan
□ Tờ khai kỹ thuật □ Giấy
chứng nhận ĐKKD □ Giấy chứng nhận Đầu tư (.................)
□ Giấy tờ khác
Tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định của nhà nước về nhập khẩu và báo cáo kết quả nhập khẩu
giống về Tổng cục Lâm nghiệp.
Đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp
xem xét và giải quyết./.
|
.... ngày ... tháng .... năm ....... |
LÝ LỊCH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU
1. Thông tin về giống
- Tên giống:
+ Tên giống cây trồng ghi
bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc
phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập
về:......................................................................................................
+ Tên khoa học (cụ thể đến
loài, họ, bộ):
............................................................................
- Đặc điểm thực vật học chủ
yếu:
........................................................................................
- Bộ phận sử dụng:
+ Gỗ: ......................................... |
Sản phẩm ngoài gỗ: .............................. |
- Giống được thu hái từ
(rừng giống, vườn giống, rừng trồng……): ……………………
- Những đặc điểm ưu việt của
giống nhập khẩu: năng suất, khả năng kháng bệnh, tính chất cơ lý gỗ
......................
2. Điều kiện tự nhiên nơi
thu hái giống
2.1. Đặc điểm địa lý
• Kinh độ:
.......................
• Vĩ độ:
...........................
• Độ cao so với mực nước
biển: .......................
2.2. Đặc điểm khí hậu
• Nhiệt độ bình quân năm:
• Nhiệt độ bình quân tháng
nóng nhất:
• Nhiệt độ bình quân tháng
lạnh nhất:
• Lượng mưa bình quân năm:
• Mùa mưa:
• Lượng bốc hơi:
3. Kỹ thuật gieo trồng (đối với giống cây trồng nhập khẩu lần đầu):
- Yêu cầu điều kiện sinh
thái ( vĩ độ, nhiệt độ, đất đai...):
....................................................
- Thời vụ trồng:
....................................................................................................................
- Mật độ, lượng giống /ha:
...................................................................................................
- Sâu bệnh hại chính:
...........................................................................................................
4. Cảnh báo các tác hại:
Nêu rõ những dự báo tác động
xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh
vật khác và sức khỏe con người (nếu có):
................................................................................................
Tôi cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai lý lịch
giống này.
|
.............., ngày ... tháng ... năm .... |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../GPNK-TCLN |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Căn cứ Quyết định số 28/2017/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Văn bản đề nghị nhập
khẩu số ..... ngày .... tháng .... năm 20.. của
................................. và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu.
Tổng cục Lâm nghiệp đồng ý
cho:
Tổ chức/cá nhân
.................................................................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................................
Điện thoại
....................................................... Fax
............................................................
Được phép nhập khẩu
..................................... Để
............................................................
1. Tên thương mại:
..............................................................................................................
2. Tên khoa học:
..................................................................................................................
3. Số lượng:
................................................... Khối lượng
.................................................
4. Tên cơ sở sản xuất:
........................................................................................................
5. Địa chỉ nhà sản xuất
......................... ĐT ............................. Fax
..................................
6. Nước xuất khẩu:
...............................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu:
........................................................................................................
8. Cửa khẩu nhập khẩu:
.......................................................................................................
9. Mục đích nhập khẩu:
........................................................................................................
Giấy phép này có giá trị đến
hết ngày:
.................................................................................
Tổ chức/cá nhân phải thực
hiện đúng mục đích nhập khẩu và thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện
hành.
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20. |
Mẫu số 01/CN |
Văn
bản đề nghị xuất khấu giống vật nuôi |
Mẫu số 02/CN |
Văn
bản đề nghị nhập khẩu giống vật nuôi |
Mẫu số 03/CN |
Văn
bản đề nghị nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi |
Mẫu số 04/CN |
Giấy
phép xuất khẩu/nhập khẩu giống vật nuôi, tinh, phôi giống vật nuôi |
Mẫu số 01/CN
........., ngày ...
tháng ... năm ....
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XUẤT KHẨU GIỐNG VẬT NUÔI
Kính gửi: Cục Chăn nuôi
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị xuất khẩu giống vật nuôi:
2. Địa chỉ:
3. Mục đích xuất khẩu (ghi
rõ tên văn bản hợp tác quốc tế):
4. Tên cơ sở nước nhận/hoặc
gửi đến:
5. Tóm tắt số lượng, khối
lượng, hiện trạng giống vật nuôi xuất khẩu: chi tiết được trình bày ở phần lý
lịch giống vật nuôi)
6. Thời gian xuất khẩu:
7. Cam đoan của tổ chức/cá
nhân đề nghị xuất khẩu:
a) Giống vật nuôi đề nghị
xuất khẩu trên đây không là giống vật nuôi thuộc bí mật quốc gia.
b) Thực hiện đúng quy định hiện
hành của pháp luật về thú y và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Tổ chức/cá nhân đề nghị |
Mẫu số 02/CN
......, ngày .... tháng
.... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU GIỐNG VẬT NUÔI
Kính gửi: Cục Chăn nuôi
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên tổ chức đề nghị nhập
khẩu giống vật nuôi:
2. Địa chỉ:
3. Mục đích nhập khẩu (ghi
rõ tên văn bản hợp tác quốc tế):
4. Tên cơ sở/nước nhận xuất
xứ:
5. Tên giống, số lượng:
6. Thời gian nhập khẩu:
7. Địa điểm tiếp nhận, nuôi
giữ tại Việt Nam:
7. Cam đoan của Tổ chức/cá
nhân đề nghị nhập khẩu:
a) Sử dụng đúng mục đích
nhập khẩu.
b) Thực hiện đúng quy định
hiện hành của pháp luật về thú y và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa./.
|
Tổ chức/cá nhân đề nghị |
Mẫu số 03/CN
....., ngày ... tháng
... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TINH, PHÔI.... GIỐNG VẬT NUÔI
Kính gửi: Cục Chăn nuôi
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập
khẩu: ............................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện thoại:
.......................................... ; Fax: .......................... ;
Email: .................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi đồng ý
để ........................... nhập khẩu tinh/phôi giống vật nuôi để (ghi rõ
mục đích nhập khẩu) ..............,
Tổng số lượng tinh,
phôi:.......................................................................................................
Bằng chữ:
.............................................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:
...........................................................................
Cảng nhập khẩu:
...................................................................................................................
Địa điểm lưu giữ/sử dụng
trên lãnh thổ Việt Nam: ...........................................
Cụ thể như sau:
Số TT |
Tên giống |
Cấp giống |
Số hiệu đực giống (hoặc số thẻ tai của đực giống cho
tinh) |
Số hiệu con bố, mẹ cho phôi (đối với nhập phôi) |
Số lượng tinh/phôi |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức/cá nhân đề nghị |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../GPXNK-CN |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .... |
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU GIỐNG VẬT NUÔI/TINH, PHÔI GIỐNG VẬT NUÔI
Căn cứ Quyết định số
...../QĐ-BNN-TCCB ngày… tháng ... năm .... Của Bộ trưởng Bộ NNPTNT quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Văn bản đề nghị xuất
khẩu/nhập khẩu ... ngày.... tháng ... năm ............. của
.............................................................................................................................................
Cục Chăn nuôi đồng ý để
................................... xuất/nhập khẩu hàng hóa có thông tin chi
tiết dưới đây:
Số TT |
Tên hàng hóa (kèm theo ký hiệu/số hiệu nhận dạng) |
ĐVT |
Số lượng |
Mục đích |
Nguồn gốc, xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên cửa khẩu xuất/nhập khẩu:
………………………………………
Nơi lưu giữ/sử dụng tại Việt
Nam (áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu).
Thời hạn xuất / nhập khẩu:
Từ ngày ..../ .../ 20... đến ngày .../ .../20....
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 01/BVTV |
Đơn
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật |
Mẫu số 02/BVTV |
Báo
cáo tình hình nhập khẩu/sử dụng/mua bán methyl bromide |
Mẫu số 03/BVTV |
Giấy
phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật |
Mẫu số 04/BVTV |
Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu |
Mẫu số 05/BVTV |
Giấy
phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu |
Mẫu số 01/BVTV
Số:
.............................
Kính gửi: Cục Bảo vệ
thực vật
Tên tổ chức, cá nhân:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................
Fax: ............................ E-mail: ..............................
Giấy phép kinh doanh số: ....................................................................................................
Đề nghị Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật cho chúng tôi như sau:
Số TT |
Tên thuốc BVTV |
Khối lượng |
Đơn vị tính |
Công dụng thuốc |
Xuất xứ |
I. |
Thuốc BVTV kỹ thuật |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
II. |
Thuốc BVTV thành phẩm |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III. |
Methyl bromide |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Tổng
cộng (viết bằng chữ)
........................................................ |
Mục đích nhập khẩu:
□ Khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký □ Sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với nước ngoài □ Làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ □ Tạm nhập, tái xuất □
Trường hợp khác (ghi cụ thể) ................. |
□ Thử nghiệm □ Nghiên cứu □ Sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam □ Xông hơi khử trùng □
Chất chuẩn |
Hồ sơ kèm theo gồm:
□ Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp □ Phiếu an toàn hóa chất (MSDS)/Giấy phép khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật □ Đề cương nghiên cứu thuốc bảo vệ thực vật Hợp đồng: nhập
khẩu □ xuất khẩu □ gia công □ |
□ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) □ Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng □ Báo cáo tình hình nhập khẩu, sử dụng và mua bán
methyl bromide □
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có) |
Thời gian nhập khẩu:
...........................................................................................................
Địa điểm nhập khẩu:
............................................................................................................
Địa điểm, thời gian, đối tượng sử dụng (với thuốc
có độ độc cấp tính nhóm I, II)
.............................................................................................................................................
Địa điểm, thời gian, mục đích, đối tượng nghiên cứu,
thí nghiệm, khảo nghiệm ................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan các loại thuốc nhập khẩu được
sử dụng đúng mục đích nêu trên.
|
......., ngày ... tháng .... năm .... |
Tổ
chức khử trùng: ........................ |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU/SỬ DỤNG/MUA BÁN METHYL BROMIDE
(6 tháng đầu năm
20..../hoặc năm 20....)
Kính gửi: Cục Bảo vệ
thực vật
I. Tổng quát tình hình nhập khẩu/sử dụng methyl
bromide.
1. Lượng methyl bromide tồn đầu của kỳ báo cáo:
.............. kg
2. Lượng methyl bromide nhập khẩu trong kỳ báo cáo
STT |
MB được cấp phép NK |
Lượng MB nhập khẩu thực tế (kg) |
Lượng MB sử dụng(kg) |
Lượng MB đã bán (kg) |
Ghi chú |
||
Số GP |
Lượng MB (kg) |
|
Tên tổ chức mua MB |
Lượng MB đã bán (kg) |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
Tổng |
|
3. Lượng methyl bromide tồn cuối của kỳ báo cáo:
................kg
II. Chi tiết sử dụng methyl bromide
Khử trùng nông sản xuất khẩu |
Thực hiện TCQT số 15 |
Khử trùng hàng nhập khẩu |
Các ứng dụng khác |
||||||||
Loại nông sản |
Khối lượng nông sản (tấn) |
Khối lượng MB (kg) |
Thể tích (m3) |
Khối lượng MB (kg) |
Loại hàng hóa |
Khối lượng hàng được xử lý (tấn) |
Lý do xử lý |
Khối lượng MB (kg) |
Tên ứng dụng |
Khối lượng được xử lý (tấn) |
Khối lượng MB (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
Tổng |
|
Tổng |
|
Tổng |
Tổng |
Tổng lượng MB sử dụng (kg) |
|
Ghi chú:
Thời hạn báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo năm trước
ngày 15 tháng 01 năm sau.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./GPNKT-BVTV |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Quyết định số 928/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3
năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo
vệ thực vật;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo
vệ thực vật số ............. ngày ... tháng ... năm .... của
Cục Bảo vệ thực vật đồng ý để
................................................................................
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật với khối lượng sau đây:
Số TT |
Tên thuốc BVTV |
Khối lượng |
Đơn vị tính |
Công dụng thuốc |
Xuất xứ |
I. |
Thuốc BVTV kỹ thuật |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
II. |
Thuốc BVTV thành phẩm |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III. |
Methyl bromide |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Tổng
cộng (viết bằng chữ)
...................................... |
Mục đích nhập khẩu:
...........................................................................................................
Thời gian nhập khẩu: từ ngày ký đến
.................................................................................
Địa điểm nhập khẩu: ............................................................................................................
Ghi chú:
...............................................................................................................................
|
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
- Trường hợp nhập khẩu
methyl bromide, nội dung ghi trong giấy phép như sau:
+ Mục đích nhập khẩu: Sử
dụng cho mục đích kiểm dịch thực vật và xuất khẩu (hoặc sử dụng miễn trừ thiết
yếu) theo quy định của Nghị định thư Montreal.
+ Lượng methyl bromide trên
phải được sử dụng đúng mục đích theo giấy phép này và chỉ được bán cho các tổ
chức có Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
bằng biện pháp xông hơi khử trùng.
- Không được nhập khẩu
methyl bromide nếu vi phạm một trong các trường hợp sau: báo cáo không trung
thực về tình hình nhập khẩu, sử dụng, mua bán methyl bromide; Sử dụng sai mục
đích được cấp phép; tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng.
Số:
.........................
Kính gửi: ......................................
Tổ chức, cá nhân:
.................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................... Điện thoại:
...................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật
nhập khẩu cho lô vật thể dưới đây của cơ quan chúng tôi:
Tên vật thể:
...........................................................................................................................
Tên khoa học:
.......................................................................................................................
Trọng lượng:
.........................................................................................................................
Số lượng:
.............................................................................................................................
Phương thức đóng gói:
.........................................................................................................
Vùng sản xuất:
......................................................................................................................
Nước xuất khẩu:
...................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:
.....................................................................................................
Cửa khẩu nhập:
...................................................................................................................
Địa điểm sử dụng:
...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian lô vật thể nhập khẩu:
...........................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
..................................................................................................................
Vào sổ số: ........ ngày __/__/__ |
..........., ngày ... tháng ... năm .... |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BVTV-KD |
|
GIẤY PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Theo pháp luật về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, căn cứ vào:
□ Đơn đề nghị cấp Giấy phép
Kiểm dịch thực vật nhập khẩu của .....................................
.............................................................................................................................................
□ Báo cáo kết quả phân tích
nguy cơ dịch hại số .... ngày ... tháng ... năm ...........
Cục Bảo vệ thực vật đồng ý
về mặt kiểm dịch thực vật (KDTV) để tổ chức, cá nhân có tên và địa chỉ dưới
đây:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nhập vào Việt Nam từ nước:
.............................................................................................................................................
Những vật thể thuộc diện KDTV sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tên khoa học:
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Với điều kiện phải thực hiện những yêu cầu KDTV sau
đây:
1/ Áp dụng
các biện pháp xử lý tại nước xuất khẩu:
□ Khử trùng: □
Chiếu xạ: |
Loại thuốc: ............... Nguồn:
..................... |
Liều lượng: ............... Liều
lượng: .............. |
Thời gian: .............. Thời
gian: .............. |
□ Được sản xuất từ khu vực không nhiễm đối tượng kiểm
dịch thực vật của Việt Nam;
□ Biện pháp khác:
.................................................................................................................
2/ Có Giấy chứng nhận KDTV do cơ quan có thẩm quyền về
bảo vệ/KDTV của nước xuất khẩu cấp;
3/ Những vật thể trên:
Chỉ được phép đưa vào qua
các cửa khẩu sau đây:
.............................................................................................................................................
Phải được hoàn tất thủ tục KDTV tại:
.................................................................................
4/ Lộ trình
vận chuyển:
.......................................................................................................
5/ Địa điểm
sử dụng: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
6/ Khi tới nơi quy định, chủ vật thể trên phải thực hiện
những nội dung sau đây:
□ Khai báo với Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật các tỉnh, thành phố địa điểm gieo trồng để tiếp tục
theo dõi tình trạng dịch hại;
□ Khai báo với Trung tâm KDTV sau nhập khẩu ...;
□ Chỉ được đưa ra sản xuất sau khi có kết luận của cơ
quan KDTV.
□ Yêu cầu KDTV khác:
.......................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7/ Giấy phép
này có hiệu lực đến ngày ... tháng ... năm 20...
|
Hà Nội, ngày .... tháng ... năm 20.. |
Ghi chú:
1. Giấy phép KDTV nhập khẩu này được lập thành 4 bản:
- Một bản do cơ quan đặt
hàng giữ;
- Một bản do cơ quan nhập
khẩu giữ;
- Một bản lưu tại cơ quan
KDTV của địa bàn có cửa khẩu mà hàng thực vật nhập vào;
- Một bản lưu tại Cục Bảo vệ
thực vật.
2. Cơ quan KDTV nơi nhận phải tiến hành thống kê nghiêm
ngặt những Giấy phép KDTV nhập khẩu nhận được.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét