BỘ THÔNG
TIN VÀ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/TT-BTTTT |
Hà Nội,
ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU
HỒI THẺ NHÀ BÁO
Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4
năm 2016;
Căn cứ Nghị định
số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Báo chí,
Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp
lại và thu hồi thẻ nhà báo.
Thông tư này quy định chi tiết và hướng
dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo theo quy định
tại Điều 28 Luật báo chí.
Điều 2. Thời điểm xét cấp thẻ nhà báo
Hàng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông xét
cấp thẻ nhà báo vào hai (02) đợt, thời điểm xét cấp thẻ nhà báo là ngày 01
tháng 01 và ngày 21 tháng 6.
Điều 3. Cấp thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới
Kỳ hạn cấp thẻ nhà báo là 05 năm, Bộ Thông
tin và Truyền thông xét cấp thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới vào ngày 01 tháng 01
của năm bắt đầu kỳ hạn mới. Kỳ hạn của thẻ nhà báo hiện hành được tính từ ngày
01 tháng 01 năm 2016.
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU HỒI THẺ NHÀ BÁO
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ nhà báo
Hồ sơ gồm có:
1. Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do
người được đề nghị cấp thẻ nhà báo kê khai theo mẫu; được người đứng đầu cơ
quan đề nghị cấp thẻ nhà báo ký duyệt, đóng dấu (Mẫu số 1);
2. Bản sao bằng đại học, cao đẳng (đối với
trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật báo chí)
có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp cấp thẻ
lần đầu);
3. Bản sao quyết định tuyển dụng, hợp đồng
lao động và các văn bản khác có liên quan để chứng minh thời gian công tác liên
tục hai (02) năm trở lên tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ hoặc tại đài
truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương (đối với trường
hợp cấp thẻ lần đầu), được cơ quan báo chí xác nhận hoặc chứng thực của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Danh sách tác phẩm báo chí đối với
trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật báo
chí (Mẫu số 2);
5. Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ
nhà báo có chữ ký, đóng dấu xác nhận của người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ
nhà báo (Mẫu số 3).
Điều 5. Thủ tục xét duyệt hồ sơ đề nghị
cấp thẻ nhà báo
1. Người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ
nhà báo duyệt hồ sơ đề nghị cấp thẻ nhà báo cho những người đủ tiêu chuẩn, điều
kiện trong cơ quan mình và chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp thẻ nhà
báo.
2. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi hồ
sơ đề nghị cấp thẻ nhà báo (bao gồm cả bản khai điện tử Mẫu số 1 và Mẫu số 3)
trước ngày 01 tháng 11 và ngày 21 tháng 4 hàng năm và trước 120 ngày tính đến
thời điểm thẻ nhà báo hết thời hạn sử dụng được quy định trên thẻ đến
các cơ quan:
a) Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền
thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, báo điện tử, các cơ quan
quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về
báo chí;
b) Cục Phát thanh, truyền hình và thông
tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt
động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ xét
cấp thẻ nhà báo đối với hồ sơ và danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo hợp lệ.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông trực tiếp
trao thẻ cho đại diện cơ quan báo chí ở trung ương và chuyển thẻ nhà báo đến Sở
Thông tin và Truyền thông để trao cho cơ quan báo chí ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương. Các cơ quan báo chí tổ chức trao thẻ nhà báo cho những người
được cấp thẻ, đồng thời phổ biến các quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà báo,
các quy định về sử dụng thẻ nhà báo, quy định về đạo đức nghề nghiệp báo chí để
nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của người được cấp thẻ nhà báo.
1. Người đã được cấp thẻ nhà báo khi
chuyển sang làm việc tại cơ quan, đơn vị công tác khác mà vẫn thuộc đối tượng
được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 26 Luật báo chí thì
phải làm thủ tục đổi thẻ nhà báo về cơ quan mới.
2. Hồ sơ đề nghị đổi thẻ nhà báo gồm:
a) Công văn đề nghị của cơ quan, đơn vị mà
người đề nghị được đổi thẻ nhà báo chuyển đến làm việc;
b) Bản sao quyết định tiếp nhận công tác
hoặc hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Bản sao thẻ nhà báo đã được cấp tại cơ
quan, đơn vị trước khi chuyển công tác;
d) Văn bản của cơ quan, đơn vị trước khi
chuyển công tác xác nhận người đề nghị đổi thẻ nhà báo không thuộc một hoặc các
trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều
27 Luật báo chí;
đ) Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng,
phát (Mẫu số 2).
3. Hồ sơ đề nghị đổi thẻ nhà báo gửi về Bộ
Thông tin và Truyền thông (các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư này).
4. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xét đổi thẻ nhà báo.
5. Người được đổi thẻ nhà báo thuộc cơ
quan, đơn vị ở trung ương có trách nhiệm nộp lại thẻ nhà báo đã được cấp tại cơ
quan, đơn vị trước khi chuyển công tác cho Bộ Thông tin và Truyền thông (các cơ
quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này).
Người được đổi thẻ nhà báo thuộc cơ quan,
đơn vị ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm nộp lại thẻ
nhà báo đã được cấp tại cơ quan, đơn vị trước khi chuyển công tác cho Sở Thông
tin và Truyền thông để gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (các cơ quan được
quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này).
1. Người đã được cấp thẻ nhà báo nhưng làm
mất, làm hỏng muốn được cấp lại thẻ phải có đơn gửi Bộ Thông tin và Truyền
thông (các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này).
2. Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo phải có
ý kiến xác nhận của cơ quan báo chí, cơ quan, đơn vị công tác và giấy báo mất
có xác nhận của công an thị trấn, xã, phường nơi mất thẻ về trường hợp mất thẻ;
trường hợp thẻ bị hỏng phải gửi kèm theo thẻ cũ.
3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại thẻ nhà
báo.
1. Đối với các trường hợp bị thu hồi thẻ
nhà báo được quy định tại khoản 6 Điều 28 Luật báo chí,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quyết định thu hồi thẻ nhà báo.
2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể
từ ngày có quyết định thu hồi thẻ nhà báo, người đứng đầu cơ quan báo chí, thủ
trưởng cơ quan, đơn vị của người bị thu hồi thẻ nhà báo có trách nhiệm thu lại
thẻ nhà báo của người bị thu hồi thẻ nhà báo nộp về Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Các cơ quan báo chí ở trung ương nộp trực
tiếp về Bộ Thông tin và Truyền thông (các cơ quan được quy định tại khoản 2
Điều 5 Thông tư này).
Các cơ quan báo chí ở các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nộp cho Sở Thông tin và Truyền thông để gửi về Bộ Thông
tin và Truyền thông (các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư
này).
3. Đối với trường hợp được quy định
tại điểm b khoản 6 Điều 28 Luật báo chí, Bộ Thông tin
và Truyền thông trả lại thẻ nhà báo bị thu hồi sau khi nhận được:
a) Văn bản đề nghị trả lại thẻ nhà báo của
cơ quan báo chí, cơ quan, đơn vị của người bị thu hồi thẻ nhà báo được quy định
tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Tài liệu chứng minh nhà báo bị thu hồi
thẻ được cơ quan có thẩm quyền đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án; bản án hoặc
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật tuyên nhà báo đó không có tội hoặc
được miễn trách nhiệm hình sự.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
2. Thông tư 07/2007/TT-BVHTT ngày 20 tháng
3 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn cấp, đổi thu hồi thẻ nhà báo
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
4 ảnh 2x3 |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ CẤP THẺ NHÀ BÁO Kỳ hạn: …………….. (1) |
Tên cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo: ………………………………………..
1. Họ và tên khai sinh (2): ………………………………………………………… Nam/nữ ....................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
3. Dân
tộc:
4. Quê
quán:
5. Nơi ở hiện
nay:
6. Chức vụ (3):
7. Bút danh thường
dùng:
8. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông(4):
- Chuyên môn(5):
+ Trường học:
+ Ngành
học:
+ Hình thức đào tạo (6):
+ Năm tốt
nghiệp:
- Lý luận chính trị (7):
- Ngoại ngữ (8):
9. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
báo chí (nếu
có):
10. Đảng
viên:
11. Chức danh báo chí hiện nay (9):
- Số thẻ nhà báo và kỳ hạn cũ (nếu
có)
- Quá trình hoạt động báo chí 5 năm gần
nhất:
Thời gian |
Chức danh báo chí |
Công tác tại cơ quan báo chí nào |
Lương |
Khen thưởng, kỷ luật |
|
Ngạch lương |
Bậc lương |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng
đầu cơ quan |
……., ngày....
tháng …. năm …… |
Lưu ý: Bản khai phải ghi đầy đủ các yêu cầu
đã nêu, không bỏ mục nào. Nếu bỏ, bản khai được coi là không hợp lệ.
Ghi chú:
(1) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đề
nghị cấp (ví dụ: 2016 - 2020).
(2) Viết chữ in hoa đủ dấu.
(3) Ghi rõ chức vụ được bổ nhiệm (ví dụ:
Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Trưởng ban...)
(4) Ghi rõ đã tốt nghiệp lớp mấy, thuộc
hệ nào.
(5) Ghi rõ trình độ chuyên môn cao nhất
(ví dụ: Tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, cao đẳng...).
(6) Chính quy, tại chức, đào tạo từ
xa....
(7) Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương.
(8) Tên ngoại ngữ và trình độ (ví dụ: A,
B, C, D...).
(9) Ghi rõ chức danh nghề nghiệp (ví dụ:
Phóng viên, biên tập viên…).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH TÁC PHẨM BÁO CHÍ ĐÃ ĐĂNG, PHÁT
STT |
Tên
tác phẩm báo chí |
Loại hình
báo chí |
Tác giả,
nhóm tác giả |
Ngày,
tháng, năm đăng, phát |
Cơ quan
báo chí đăng, phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng
đầu cơ quan báo chí đăng, phát tác phẩm báo chí |
……., ngày....
tháng …. năm …… |
TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ NHÀ BÁO
Kỳ hạn ………….(1)
Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo: ………………………………………. +
Điện thoại: ……………………………….
+ Địa
chỉ:............................................................................................... +
Fax: ……………………………………….
Cơ quan chủ
quản: ……………….………………………………………. + Điện thoại: ……………………………….
+ Địa chỉ:............................................................................................... +
Fax: ……………………………………….
Số TT |
Họ và tên |
Số giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân |
Giới tính |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán |
Dân tộc |
Nơi ở hiện nay |
Trình độ giáo dục phổ
thông |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ lý luận chính
trị |
Trình độ ngoại ngữ |
Đảng viên |
Bậc lương hiện nay |
Chức vụ |
Chức danh báo chí |
Ngày, tháng, năm ký HĐLĐ (4) có đóng BHXH (5) |
Số thẻ nhà báo đã cấp
(nếu có) |
Bút danh |
||||
Báo chí |
Chuyên ngành khác |
Hình thức đào tạo |
||||||||||||||||||||
SĐH (2) |
ĐH (3) |
SĐH (2) |
ĐH (3) |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo |
Lưu ý: Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp
thẻ nhà báo phải tổng hợp đầy đủ các yêu cầu trong các mục, nếu thiếu một mục
sẽ bị coi là không hợp lệ.
Ghi chú:
(1) Kỳ hạn: Ví dụ: 2016 - 2020.
(2) SĐH: Sau đại học.
(3) ĐH: Đại học.
(4) HĐLĐ: Hợp đồng lao động.
(5) BHXH: Bảo hiểm xã hội.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét