BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2015/TT-BYT | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Khoản 3 Điều 13 của Luật giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần.
1. Thông tư này quy định điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần, bao gồm:
a) Trung tâm pháp y cấp tỉnh;
b) Trung tâm pháp y tâm thần khu vực thuộc Bộ Y tế.
2. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định đối với Viện pháp y quốc gia, Viện pháp y tâm thần trung ương, Viện Pháp y tâm thần trung ương Biên Hòa thuộc Bộ Y tế, Viện pháp y quân đội - Bộ Quốc phòng, Trung tâm giám định pháp y thuộc Viện khoa học hình sự - Bộ Công an căn cứ theo quy hoạch tổng thể phát triển được Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phê duyệt.
Điều 2. Điều kiện cơ sở vật chất
1. Việc thiết kế trụ sở làm việc của tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần bảo đảm các yêu cầu cơ bản sau đây:
a) Phù hợp với yêu cầu công năng sử dụng, tính chất chuyên môn và mang tính hiện đại;
b) Có trụ sở làm việc cố định riêng và có các giải pháp kiến trúc, kỹ thuật và thiết bị sử dụng bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Khu hành chính có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Trưởng khoa, khối hành chính tổng hợp và được bố trí khu vực riêng;
d) Khu chuyên môn có phòng của lãnh đạo và phòng làm việc của nhân viên, được bố trí trang thiết bị phù hợp với chức năng quản lý.
2. Tiêu chuẩn diện tích, thiết kế
a) Diện tích, thiết kế phòng chức năng và khoa chuyên môn tham khảo theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết kế, tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia có liên quan và tuân thủ những đặc thù của chuyên ngành;
b) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và điều kiện thực tế của từng đơn vị có thể bố trí phòng chức năng và khoa chuyên môn với diện tích, thiết kế phù hợp.
3. Phòng chức năng và khoa chuyên môn thuộc tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần:
a) Đối với Trung tâm pháp y cấp tỉnh: Việc bố trí phòng chức năng và khoa chuyên môn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 42/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm pháp y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Đối với Trung tâm pháp y tâm thần khu vực thuộc Bộ Y tế: Việc bố trí phòng chức năng và khoa chuyên môn được thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của từng trung tâm đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
Điều 3. Điều kiện về trang thiết bị, phương tiện giám định
1. Trang thiết bị và phương tiện giám định của Trung tâm pháp y cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trang thiết bị và phương tiện giám định của Trung tâm pháp y tâm thần khu vực thuộc Bộ Y tế đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
1. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện được quy định tại Thông tư này là những điều kiện tối thiểu bảo đảm để tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần thực hiện chức năng, nhiệm vụ giám định pháp y, pháp y tâm thần theo quy định tại Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
2. Trường hợp tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y có nhu cầu giao thêm chức năng, nhiệm vụ, mở rộng phạm vi giám định hoặc để đảm bảo đáp ứng yêu cầu theo số ca giám định thực tế thì báo cáo Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định để bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Trường hợp tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y tâm thần có nhu cầu giao thêm chức năng, nhiệm vụ, mở rộng phạm vi giám định hoặc để bảo đảm đáp ứng yêu cầu theo số ca giám định thực tế thì báo cáo Bộ Y tế bổ sung điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định để bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Trường hợp tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần chưa được bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định tại Thông tư này, thì phải ký hợp đồng liên kết, hợp tác trong việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở y tế khác trên địa bàn có điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định phù hợp.
1. Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Bảo đảm bố trí đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y tâm thần theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần ký hợp đồng liên kết, hợp tác sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế để bảo đảm hoạt động.
2. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn phụ trách;
b) Trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền bố trí đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y ký hợp đồng liên kết, hợp tác sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế trên địa bàn;
d) Báo cáo Bộ Y tế kết quả đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y.
2. Tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần có trách nhiệm:
a) Xây dựng Danh mục trang thiết bị, phương tiện giám định để sử dụng tại trung tâm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đáp ứng phạm vi hoạt động chuyên môn;
b) Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định hợp lý, tiết kiệm, an toàn và hiệu quả;
c) Bố trí nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn để đảm bảo việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định hiệu quả;
d) Hằng năm báo cáo Bộ Y tế, Sở Y tế về tình trạng và kết quả sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của cơ sở để làm cơ sở trong việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2016.
Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH CHO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | TÊN TRANG THIẾT BỊ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
I | Trang thiết bị phục vụ chuyên môn | ||
1 | Bộ dụng cụ mổ tử thi | Bộ | 01 |
2 | Cưa điện | Cái | 01 |
3 | Kính hiển vi 02 đầu thị kính có tích hợp máy chụp ảnh vi thể kỹ thuật số và máy vi tính | Cái | 01 |
4 | Tủ hút xử lý mẫu | Cái | 02 |
5 | Máy đúc bệnh phẩm | Cái | 01 |
6 | Máy cắt tiêu bản | Cái | 02 |
7 | Máy li tâm | Cái | 01 |
8 | Tủ ấm | Cái | 01 |
9 | Bộ bể nhuộm thủ công (12 bể) | Bộ | 01 |
10 | Bàn hơ giãn tiêu bản | Cái | 01 |
11 | Tủ + hộp đựng tiêu bản | Cái | 01 |
12 | Bàn khám sản khoa + Đèn khám | Bộ | 01 |
13 | Đèn cò | Cái | 02 |
14 | Bộ dụng cụ khám xâm hại tình dục | Bộ | 01 |
15 | Bàn khám bệnh | Cái | 01 |
16 | Bộ dụng cụ khám mắt | Bộ | 01 |
17 | Bộ dụng cụ khám Răng Hàm Mặt | Bộ | 01 |
18 | Bộ dụng cụ khám Tai Mũi Họng | Bộ | 01 |
19 | Bộ dụng cụ khám thần kinh | Bộ | 01 |
20 | Bộ dụng cụ khám tổng quát gồm: Máy đo huyết áp, nhiệt kế, thước dây, cân nặng có thước đo chiều cao | Bộ | 01 |
21 | Máy siêu âm | Cái | 01 |
22 | Máy điện tim | Cái | 01 |
23 | Máy điện não | Cái | 01 |
24 | Máy điện cơ | Cái | 01 |
25 | Máy X-Quang | Cái | 01 |
26 | Đèn đọc phim X-Quang (loại 2, 4 phim) | Cái | 02 |
27 | Máy đo khí độc cầm tay | Cái | 01 |
28 | Bộ dụng cụ giám định hài cốt | Bộ | 01 |
29 | Bàn để dụng cụ khám bệnh | Cái | 02 |
30 | Xe đẩy - băng ca | Cái | 02 |
31 | Tủ lạnh lưu giữ bệnh phẩm | Cái | 02 |
32 | Máy giặt | Cái | 02 |
33 | Máy hấp thanh tiệt trùng đồ vải | Cái | 01 |
34 | Máy hấp dụng cụ mổ tử thi | Cái | 01 |
35 | Máy hấp dụng cụ khám thông thường | Cái | 01 |
36 | Tủ lạnh lưu giữ xác 2 ngăn | Cái | 02 |
37 | Tủ sấy | Cái | 01 |
38 | Tủ hốt | Cái | 01 |
39 | Nồi cách thủy | Cái | 01 |
40 | Xe ô tô chuyên dùng (7-15 chỗ) | Chiếc | 01 |
41 | Máy phát điện 1,5 KVA | Cái | 01 |
42 | Tủ đựng dung môi, hóa chất | Cái | 01 |
II | Trang thiết bị văn phòng |
|
|
1 | Máy photocopy | Cái | 01 |
2 | Máy quay phim kỹ thuật số | Cái | 02 |
3 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 02 |
4 | Đầu đĩa DVD | Cái | 01 |
5 | Ti vi LCD | Cái | 01 |
6 | Máy chiếu và màn chiếu | Bộ | 01 |
7 | Hệ thống âm thanh hội trường | Hệ thống | 01 |
8 | Két sắt | Cái | Đủ để làm việc theo quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
9 | Máy vi tính | Bộ | |
10 | Máy vi tính xách tay | Cái | |
11 | Máy in màu | Cái | |
12 | Máy in đen trắng | Cái | |
13 | Máy quét (scan) | Cái | |
14 | Điện thoại để bàn | Cái | |
15 | Bàn ghế làm việc | Bộ | |
16 | Tủ lưu trữ hồ sơ | Cái | |
17 | Điều hòa | Cái |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH CHO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | TÊN TRANG THIẾT BỊ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
I | Trang thiết bị phục vụ chuyên môn | ||
1 | Hệ thống chụp cắt lớp vi tính CT-Scanner | Hệ thống | 01 |
2 | Hệ thống chụp cộng hưởng từ | Hệ thống | 01 |
3 | Máy điện não vi tính | Cái | 02 |
4 | Máy điện não xách tay | Cái | 01 |
5 | Máy đo lưu huyết não vi tính | Cái | 01 |
6 | Máy Doppler mạch máu não | Cái | 01 |
7 | Máy X-Quang | Cái | 01 |
8 | Máy điện tim | Cái | 01 |
9 | Máy siêu âm | Cái | 01 |
10 | Máy đo chức năng hô hấp | Cái | 01 |
11 | Máy monitor theo dõi bệnh nhân | Cái | 01 |
12 | Máy kích thích từ xuyên sọ | Cái | 01 |
13 | Máy sốc điện | Cái | 03 |
14 | Máy tạo ôxy | Cái | 03 |
15 | Máy hút dịch | Cái | 03 |
16 | Máy xét nghiệm sinh hóa | Cái | 01 |
17 | Máy xét nghiệm nước tiểu | Cái | 01 |
18 | Máy xét nghiệm huyết học | Cái | 01 |
19 | Bộ dụng cụ khám thông thường | Bộ | 01 |
20 | Máy giặt | Cái | 02 |
21 | Máy hấp thanh tiệt trùng đồ vải | Cái | 01 |
22 | Máy hấp dụng cụ khám thông thường | Cái | 01 |
23 | Bộ tập phục hồi chức năng vận động | Bộ | 01 |
24 | Máy phát điện | Cái | 01 |
25 | Hệ thống camera giám sát | Hệ thống | 01 |
26 | Xe ôtô công tác (loại 7-15 chỗ) | Chiếc | 02 |
27 | Xe ôtô cứu thương | Chiếc | 01 |
II | Trang thiết bị văn phòng |
|
|
1 | Máy photocopy | Cái | 01 |
2 | Máy quay phim kỹ thuật số | Cái | 02 |
3 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 02 |
4 | Đầu đĩa DVD | Cái | 01 |
5 | Tivi LCD | Cái | 01 |
6 | Máy chiếu và màn chiếu | Bộ | 01 |
7 | Hệ thống âm thanh hội trường | Hệ thống | 01 |
8 | Két sắt | Cái | Đủ để làm việc theo quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
9 | Máy vi tính | Bộ | |
10 | Máy vi tính xách tay | Cái | |
11 | Máy in màu | Cái | |
12 | Máy in đen trắng | Cái | |
13 | Máy quét (scan) | Cái | |
14 | Điện thoại để bàn | Cái | |
15 | Bàn ghế làm việc | Bộ | |
16 | Tủ lưu trữ hồ sơ | Cái | |
17 | Điều hòa | Cái |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét