Văn bản hợp nhất số: 04/VBHN-BCA hợp nhất Thông tư quy định về Biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
BỘ CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/VBHN-BCA |
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN,
TÀNG THƯ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ
Thông tư số 66/2015/TT-BCA
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ
ngày 02 tháng 02 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 41/2019/TT-BCA
ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12
năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có
hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Luật Căn cước công
dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Cảnh sát;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy
định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân,
tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.1
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định biểu
mẫu, cách ghi biểu mẫu; kinh phí in và quản lý biểu
mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn
cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân Việt Nam khi
làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, điều chỉnh các thay đổi về
thông tin của công dân trong tàng thư căn cước công dân. Cơ sở dữ liệu căn cước
công dân và cung cấp thông tin, tài liệu cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Công an các đơn vị, địa
phương.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước
công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Các biểu mẫu được
sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Các biểu mẫu được sử
dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân (ký
hiệu là CC), bao gồm:
a) Tờ khai căn cước công
dân (mẫu số CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin
căn cước công dân (mẫu số CC02);
c) Giấy hẹn trả thẻ Căn
cước công dân (mẫu số CC03);
d) Danh sách đề xuất duyệt
hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân (mẫu số CC04);
đ) Phiếu giao nhận hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân cần tra cứu (mẫu số CC05);
e) Đề xuất phê duyệt hồ sơ
đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (mẫu số CC06);
g) Giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân (mẫu số CC07);
h) Báo cáo công tác cấp,
quản lý căn cước công dân (mẫu số CC08);
i) Phiếu điều chỉnh thông
tin căn cước công dân (mẫu số CC09);
k) Phiếu chuyển hồ sơ căn
cước công dân (mẫu số CC10);
l)
Túi hồ sơ căn cước công dân (mẫu số CC11).
m)2 Biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân (mẫu CC12);
n)3 Giấy đề nghị xác nhận số
Chứng minh nhân dân (mẫu CC13).
2. Các biểu
mẫu được sử dụng trong thu thập, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư (ký hiệu là DC), bao gồm:
a) Phiếu thu thập thông tin
dân cư (mẫu số DC01);
b) Phiếu cập nhật thông tin
dân cư (mẫu số DC02).
Điều 4. Quản lý các biểu mẫu4
1. Bộ Công an thống nhất quản
lý các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này; in, phát hành biểu mẫu CC11 cho
Công an các đơn vị, địa phương.
2. Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội in, quản lý và phát hành biểu mẫu CC01, CC13
sử dụng tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia.
3. Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức in, quản lý và phát hành các biểu mẫu
CC01, CC02, CC08, CC12, CC13, DC01 và DC02 cho Công an các
đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý.
4. Các biểu mẫu CC02, CC03,
CC04, CC05, CC06, CC07, CC09 và CC10 được in trực tiếp từ máy tính khi làm thủ
tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Mẫu
được in ra đã bao gồm các thông tin được trích xuất, thống kê từ Cơ sở dữ liệu
căn cước công dân theo phạm vi lưu trữ của từng đơn vị.
5. Các biểu mẫu CC01, CC02,
CC04, CC05, CC06, CC07, CC08, CC09, CC10, CC12, CC13, DC01 và DC02 được in trên
khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4). Mẫu
CC03 được in trên khổ giấy 148 mm x 210 mm (A5). Mẫu
CC01 và mẫu CC08 được in 02 mặt. Mẫu CC11 có kích thước 250
mm x 330 mm, được in trên giấy
Kraft định lượng 250g/m2.
6. Các biểu mẫu quy định
tại Thông tư này được in bằng mực đen trên nền giấy trắng. Riêng mẫu CC11 được
in bằng mực đen trên nền giấy màu nâu vàng. Khi in không được thay đổi nội dung
của biểu mẫu; Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm quản lý việc in,
cấp phát biểu mẫu và có sổ sách theo dõi.
Điều 5. Kinh phí in, phát
hành biểu mẫu
1. Kinh phí in, phát hành
biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư
căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được sử dụng từ nguồn
kinh phí thường xuyên của Bộ Công an cấp cho Công an các đơn vị, địa phương.
2.5 Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch và Tài chính, các đơn
vị có liên quan lập dự trù kinh phí in, phát hành các biểu mẫu và giấy in biểu
mẫu CC01, CC11, giấy in mẫu CC02 sử dụng tại Trung tâm Căn cước công dân quốc
gia và mẫu CC11 cấp cho Công an các đơn vị, địa phương.
Tháng 9 hàng năm, Công an
các đơn vị, địa phương lập dự trù nhu cầu sử dụng biểu mẫu CC11 của đơn vị, địa
phương mình cho năm tiếp theo gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội để tổng hợp, báo cáo Bộ Công an.
3.6 Công an các đơn vị, địa phương lập dự
trù kinh phí in, phát hành biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Yêu cầu ghi biểu
mẫu
1. Ghi đầy đủ, chính xác,
rõ ràng nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải cùng một loại mực.
2. Người đến làm thủ tục
không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ
theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ghi “Người viết hộ”, kê khai
trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
3. Các cột, mục trong biểu
mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và
quy định tại Thông tư này. Trường hợp thông tin ghi trong cột,
mục của biểu mẫu dài thì được viết tắt nhưng phải bảo đảm rõ các thông tin cơ
bản.
4. Màu mực để ghi biểu mẫu,
chữ ký của người có thẩm quyền và các nội dung trong biểu mẫu chỉ được dùng màu
mực xanh, tím than hoặc đen.
Chương II
CÁCH
GHI CÁC BIỂU MẪU
Điều 7. Tờ khai Căn cước
công dân (CC01)
1.7 Mẫu CC01 được dùng để công
dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại
thẻ Căn cước công dân (kể cả trường hợp công dân kê khai trên
trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến).
2. Cách ghi thông tin
a) Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ,
chữ đệm và
tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu
trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
b) Mục “Ngày, tháng, năm
sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn
cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn
chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến
tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
c) Mục “Giới tính”: nếu
giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
d) Mục “Dân tộc”, “Tôn
giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của
cơ quan có thẩm quyền;
đ) Mục “Quốc tịch”: ghi
quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong
giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan
có thẩm quyền;
e) Mục “Tình trạng hôn
nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
g) Mục “Nhóm máu” (nếu có):
ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
h)8 Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành
chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp
giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh
hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi
theo quy định;
i)9 Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp
các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp
địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được
thay đổi theo quy định;
k) Mục “Nơi thường trú”:
ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp
công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên
chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong
doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho
công dân;
l)
Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công
dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc;
xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh;
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
m) Mục “Nghề nghiệp”: ghi
rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục
“Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại
học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học
cơ sở...);
n) Các mục 17, 18, 19, 20,
21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);
o)10 Mục yêu cầu của công dân:
- “Cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với
các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin
trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi;
đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp
lại;
- “Chuyển phát thẻ Căn cước
công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công
dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không
có yêu cầu thì ghi “không”;
p) Mục “Ngày....tháng năm
”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân.
q)11 Phần mã vạch hai chiều mã hóa toàn bộ
thông tin nhân thân của công dân và các thông tin phục vụ quản lý trên Tờ khai
Căn cước công dân trực tuyến.
Mục “Thời gian hẹn”: Đăng
ký ngày cụ thể công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân làm thủ tục cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; mục “Tại”: Ghi tên cơ
quan quản lý căn cước công dân mà công dân đăng ký đến làm thủ tục cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân”.
3. Mục "Kết quả xác
minh”: đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
cần xác minh qua tàng thư căn cước công dân thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị
Đội tàng thư căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc và trả lời kết quả cho đơn vị yêu
cầu.
Điều 8. Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (CC02)
1. Mẫu
CC02, do Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
lập trên cơ sở đối chiếu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư với tờ khai căn cước công dân. Sau khi đối chiếu
thông tin của công dân, mẫu CC02 được in trực tiếp từ máy in để công dân ký vào Phiếu thu nhận thông tin.
2. Mã số, mã vạch một
chiều: mỗi hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được gắn một
mã số, mà vạch riêng để quản lý và được in trên Phiếu thu nhận thông tin Căn
cước công dân.
3.12 Số thẻ Căn cước công dân: Cán bộ xử lý
hồ sơ cập, đổi, cấp lại Căn cước công dân, khi nhận được kết quả phê duyệt cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (thẻ Căn cước công dân
hoặc dữ liệu kết quả phê duyệt cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được trả
về trên hệ thống) thực hiện ghi số thẻ Căn cước công dân của công dân vào Phiếu
thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02).
4. Cách ghi thông tin:
a) Từ mục 1 đến mục 13: ghi
các thông tin của công dân theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
b) Từ mục 14 đến mục 16:
ghi các thông tin của công dân theo hướng dẫn tại phần ghi chú biểu mẫu CC01;
c) Mục 17: ảnh chân dung
của công dân có kích thước 4 cm x 6 cm, nền ảnh màu trắng;
d) Mục 18: ghi đặc Điểm
nhân dạng của công dân theo quy định;
đ) Mục 19: chỉ ghi một
trong các trường hợp cấp, đổi, cấp lại;
e) Mục 20: ghi số lần đã
cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân cho công dân (tính cả lần
hiện tại);
f) Mục 21: ghi tên cơ quan
Công an lập Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân;
g) Mục 22: cán bộ kiểm tra
Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân ký và ghi rõ họ tên sau khi kiểm tra
bảo đảm thông tin đầy đủ, đúng theo quy định;
h) Mục 23: công dân ghi
ngày, tháng, năm làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, ký và ghi
rõ họ tên.
Điều 9. Giấy hẹn trả thẻ
Căn cước công dân (CC03)
1. Mẫu
CC03 do cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân của công dân lập, cấp
cho công dân để hẹn ngày đến nhận thẻ Căn cước công
dân.
2. Giấy hẹn trả thẻ Căn
cước công dân được in trực tiếp từ máy in sau khi đã thu nhận thông tin nhân
thân của công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy
định.
Điều 10. Danh sách đề xuất
duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC04)
1. Mẫu
CC04 do cơ quan Công an tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
lập, đề xuất chỉ huy đơn vị duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục (1): ghi tên cơ quan
cấp trên trực tiếp của cơ quan của người đề xuất duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại
thẻ Căn cước công dân;
b) Mục (2): ghi tên cơ quan
của người đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Mục (3): ghi chức danh
của người có thẩm quyền duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân;
d) Mục “Số: …./….”:
ghi số của danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
đ) Mục “Mã số danh sách”:
là mã số chung của các hồ sơ trong danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
e) Cột “STT”: ghi số thứ tự
của từng hồ sơ trong danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại
thẻ Căn cước công dân;
f) Cột “Mã số Phiếu thu
nhận thông tin căn cước công dân của công dân”: ghi mã số trên Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân của công dân;
g) Cột “Họ, chữ đệm và tên
khai sinh”, “Giới tính”, “Ngày sinh”, “Loại cấp”, “Số thẻ Căn cước công dân đã
được cấp”: ghi theo các mục thông tin tương ứng trên Phiếu thu nhận thông tin
căn cước công dân;
h) Mục “Ý kiến của người có
thẩm quyền duyệt hồ sơ”: người có thẩm quyền duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân ghi rõ ý kiến của mình là “đồng ý” hoặc “không
đồng ý”, nếu không đồng ý trường hợp nào thì ghi rõ các trường hợp đó.
Điều 11. Phiếu giao nhận hồ
sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu (CC05)
1. Mẫu
CC05 do đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
lập, đề xuất chỉ huy đơn vị quyết định chuyển các hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu qua tàng thư căn cước công dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục (1): ghi tên cơ quan
cấp trên trực tiếp của cơ quan của người giao hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại
thẻ Căn cước công dân cần tra cứu;
b) Mục (2): ghi tên cơ quan
của người giao hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra
cứu;
c) Cột “STT”: ghi số thứ tự
của từng hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong danh sách
được gửi;
d) Các cột “Họ, chữ đệm và
tên khai sinh”, “Giới tính”, “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi các
thông tin của công dân theo hồ sơ đề nghị cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
đ) Cột “Mã số Phiếu thu
nhận thông tin căn cước công dân”: ghi mã số trên Phiếu thu nhận thông tin căn
cước công dân của công dân;
e) Mục “Tổng số hồ sơ”: ghi
tổng số hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được bàn giao;
g) Mục “Cán bộ lập phiếu”:
cán bộ lập phiếu ký, ghi rõ họ tên để báo cáo chỉ huy duyệt;
h) Mục “Thủ trưởng đơn vị”:
Thủ trưởng đơn vị duyệt, ký và ghi rõ họ tên;
i) Mục “Giao hồ sơ”: ghi rõ
ngày, tháng, năm giao hồ sơ. Bên giao và bên nhận ký ghi rõ họ và tên;
k) Mục “Nhận kết quả tra
cứu”: ghi rõ ngày, tháng, năm nhận kết quả. Bên giao và bên nhận ký ghi rõ họ
và tên.
Điều 12. Đề xuất phê duyệt
hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC06)
1.13 Mẫu CC06 do Trung tâm Căn
cước công dân quốc gia lập để đề xuất lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân cho công dân. Mẫu này được lập theo danh sách hồ sơ đề nghị
cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân của Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương gửi đến.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Số: …./….”:
ghi số của văn bản đề xuất phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn
cước công dân;
b) Cột “STT”: ghi số thứ tự
của từng mã số danh sách trong đề xuất phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
c) Cột “Đơn vị”: ghi tên
của đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân của
công dân;
d) Cột “Mã số các danh
sách”: ghi mã số của từng danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
đ) Cột “Tổng số danh sách”:
ghi tổng số các danh sách trong cột “mã số các danh sách”;
e) Cột “Hồ sơ”: ghi tổng số
hồ sơ trong danh sách có mã số danh sách tương ứng cột “Tổng số”, trong đó ghi
rõ số lượng hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
vào cột “Hợp lệ” và số lượng hồ sơ không hợp lệ, không đủ điều kiện cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân vào cột “Không hợp lệ”.
Điều 13. Giấy xác nhận số
Chứng minh nhân dân (CC07)
1. Mẫu
CC07 do cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân
lập để xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp lần gần nhất khi công
dân có yêu cầu xác nhận số Chứng minh nhân dân cũ.
2. Thủ trưởng đơn vị nơi
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ký giấy xác
nhận số Chứng minh nhân dân của công dân.
Điều 14. Báo cáo công tác
cấp, quản lý căn cước công dân (CC08)
1.14 Mẫu CC08 dùng để Công an cấp
tỉnh, Công an cấp huyện thống kê, báo cáo kết quả về công tác cấp, quản lý căn
cước công dân. Định kỳ hằng tháng, quý, 06 tháng, 01 năm, Công an cấp tỉnh phải
gửi báo cáo về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
2. Số liệu, nội dung trong
báo cáo phải chính xác, rõ ràng, đầy đủ.
Điều 15. Phiếu điều chỉnh
thông tin căn cước công dân (CC09)
1. Mẫu
CC09 do cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân lập khi công dân có thay đổi về nơi thường trú, hộ tịch và các loại thay
đổi khác để điều chỉnh thông tin của công dân trong hồ sơ tàng thư căn cước
công dân. Cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển Phiếu điều
chỉnh thông tin căn cước công dân cho cơ quan quản lý tàng thư căn cước công
dân Công an cấp tỉnh quản lý, khai thác.
2. Cách ghi thông tin:
a) Từ mục 1 đến mục 3: ghi
các thông tin của công dân theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
b) Mục “Nội dung điều chỉnh
thông tin”: ghi rõ ngày tháng năm công dân có thay đổi về nơi đăng ký thường
trú hoặc những thay đổi khác (lưu ý: đối với nơi đăng ký thường trú mới ghi đầy
đủ, chính xác theo Phiếu báo thay đổi về nhân khẩu,
hộ khẩu; đối với những thay đổi khác ghi theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền cho phép thay đổi các thông tin của công dân);
c) Mục “Ngày....tháng…. năm….” ghi rõ ngày, tháng, năm
công dân ghi Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân;
d) Mục “Phê duyệt của Thủ
trưởng đơn vị”: Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân nơi điều chỉnh
thông tin có trách nhiệm phê duyệt các thông tin được thu nhận trong Phiếu điều
chỉnh thông tin căn cước công dân của công dân;
đ) Mục “Người được điều
chỉnh”: người được điều chỉnh thông tin căn cước công dân có trách nhiệm kiểm
tra lại các thông tin đã được thu nhận trong Phiếu điều chỉnh thông tin căn
cước công dân, sau đó ký, ghi rõ họ tên.
Điều 16. Phiếu chuyển hồ sơ
Căn cước công dân (CC10)
1. Mẫu
CC10 dùng cho cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân lập để chuyển giao hồ sơ căn cước công dân trong trường hợp công dân chuyển
nơi đăng ký thường trú đi các tỉnh, thành phố khác và các trường hợp công dân
được cấp thẻ Căn cước công dân ngoài nơi đăng ký thường trú, thì hồ sơ đó sẽ
được chuyển về tàng thư căn cước công dân Công an cấp tỉnh nơi đăng ký thường
trú của công dân để quản lý.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Kính gửi”: ghi rõ
đơn vị nơi nhận hồ sơ căn cước công dân;
b) Từ mục 1 đến mục 4: ghi
các thông tin của công dân theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
c) Mục “Ý kiến đề xuất”:
ghi ngắn gọn, cụ thể ý kiến trao đổi giữa đơn vị gửi hồ sơ và đơn vị nhận hồ sơ
căn cước công dân;
d) Mục “Xin trả lại phiếu
này cho”: ghi đầy đủ, cụ thể tên đơn vị gửi hồ sơ căn cước công dân;
đ) Mục
“Ngày....tháng....năm….”: ghi rõ ngày, tháng, năm gửi Phiếu chuyển
hồ sơ căn cước công dân và ngày, tháng, năm nhận Phiếu chuyển
hồ sơ căn cước công dân.
Điều 17. Túi hồ sơ Căn cước
công dân (CC11)
1. Mẫu
CC11 được dùng cho cơ quan quản lý hồ sơ tàng thư căn cước công dân đựng tài
liệu, gồm: Tờ khai Căn cước công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công
dân, Phiếu chuyển hồ sơ căn cước công dân, Phiếu điều chỉnh thông tin và các
tài liệu khác liên quan đến công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Số thẻ Căn cước”:
ghi đầy đủ, cụ thể 12 số Căn cước công dân;
b) Mục “Họ, chữ đệm và
tên”; “Giới tính”; “Ngày, tháng, năm sinh”; “Nơi đăng ký thường trú”; “Quê
quán”: ghi các thông tin của công dân theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 7 Thông
tư này;
c) Mục “Ngày, tháng, năm
lập hồ sơ”: ghi cụ thể ngày, tháng, năm lập hồ sơ căn cước công dân;
d) Mục “Cán bộ lập”; “Đơn
vị lập”: ghi đầy đủ, cụ thể tên cán bộ lập hồ sơ và đơn vị lập hồ sơ căn cước
công dân;
đ) Mục “Hồ sơ gồm”: ghi đầy
đủ, cụ thể các tài liệu được lưu giữ trong hồ sơ căn cước công dân.
Điều 17a. Biên bản giao
nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC12)15
1. Mẫu
CC12 dùng cho đơn vị làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn
cước công dân bàn giao hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho đơn vị
quản lý hồ sơ tàng thư Căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị
tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm kiểm
tra và nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “hồi....giờ....,
ngày, tháng, năm”: Ghi đầy đủ giờ, ngày, tháng, năm bàn giao hồ sơ; “tại”: Ghi
theo địa điểm nơi bàn giao hồ sơ;
b) Mục “đại diện bên giao”
và “đại diện bên nhận”: Ghi đầy đủ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác
của cán bộ đơn vị giao và đơn vị nhận hồ sơ”;
c) Mục “Tổng số hồ sơ”: Ghi
đầy đủ tổng số hồ sơ bàn giao; trong đó ghi đầy đủ “Tổng số hồ sơ cấp mới”,
“Tổng số hồ sơ cấp đổi”, “Tổng số hồ sơ cấp lại”.
d) Mục “Có danh sách kèm
theo từ số hồ sơ....đến số hồ sơ...”: Ghi số thứ tự theo danh sách hồ sơ bàn
giao.
3. Mục “Bên nhận”, “Bên
giao”:
a) Đối với trường hợp bàn
giao hồ sơ trong Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thì lãnh
đạo cấp Đội có trách nhiệm ký xác nhận vào biên bản bàn giao. Cán bộ bên giao,
bên nhận có trách nhiệm ký, ghi rõ họ, tên vào biên bản giao nhận.
b) Đối với trường hợp bàn
giao hồ sơ giữa Công an cấp huyện và Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội thì lãnh đạo Công an huyện và lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội phải ký tên, đóng dấu vào biên bản giao nhận. Đối với
hồ sơ được cấp tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia thuộc Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội thì lãnh đạo Trung tâm Căn cước công dân quốc
gia và lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bên nhận ký
bàn giao. Cán bộ bên giao, bên nhận có trách nhiệm ký, ghi rõ họ, tên vào biên
bản giao nhận.
Điều 17b. Giấy đề nghị xác
nhận số Chứng minh nhân dân (CC13)16
1. Mẫu
CC13 được dùng trong trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân
nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác
nhận số Chứng minh nhân dân.
2. Cách ghi thông tin
a) Mục “Họ, chữ đệm và
tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm
sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn
cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với
tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02
chữ số;
c) Mục “Giới tính”: Giới
tính nam thì ghi là “Nam”, giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;
d) Mục “Dân tộc”: Ghi dân
tộc của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy
khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Mục “Quốc tịch”: Ghi
quốc tịch của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo
giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có
thẩm quyền;
e) Mục “Nơi đăng ký khai
sinh”, mục “Quê quán”: Ghi theo quy định tại điểm h, điểm i khoản 2 Điều 7
Thông tư này.
g) Mục “Nơi thường trú”:
Ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu.
Điều 18. Phiếu thu thập
thông tin dân cư (DC01)
1. Mẫu
DC01 được dùng cho công dân kê khai thông tin nhân thân của mình để thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Tỉnh/thành phố;
Quận/huyện/thị xã; xã/phường/thị trấn; Thôn/ấp/bản/phum/sóc/tổ; Làng/phố;
Xóm/số nhà”: ghi đầy đủ địa danh hành chính theo giấy khai sinh; nếu không có
giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu;
b) Mục “Họ, chữ đệm và tên
khai sinh/Họ, chữ đệm và tên cha/ Họ, chữ đệm và tên mẹ/Họ, chữ đệm và tên vợ
(chồng)”/ Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp/Họ, chữ đệm và tên chủ
hộ”; “Số CMND/số ĐDCN”; “Nơi đăng ký khai sinh”; “Quê quán”; “Dân tộc”; “Tôn
giáo”; “Quốc tịch”; “Nơi thường trú/Nơi ở hiện tại”: ghi như hướng dẫn tại phần
ghi chú trong biểu mẫu (nếu
có);
c) Mục “Ngày, tháng, năm
sinh”; “Giới tính”: ghi theo hướng dẫn tại các Điểm a, b Khoản 2 Điều 7 Thông
tư này;
d) Mục “Nhóm máu”: trường
hợp công dân có yêu cầu cập nhật và có bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm
máu của người đó. Nhóm máu nào thì đánh dấu “X” vào ô nhóm máu đó;
đ) Mục “Tình trạng hôn
nhân”: trường hợp công dân chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn thì đánh dấu
“X” vào ô tương ứng;
e) Mục “Ngày khai”: ghi rõ
ngày, tháng, năm công dân ghi Phiếu thu thập thông tin dân cư; trường hợp người
không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
3. Mục “Trưởng Công an
xã/phường/thị trấn”: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác
nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn quản
lý.
4. Mục “Cảnh sát khu vực/Công
an viên”: Cảnh sát khu vực, Công an viên có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập
thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình đang quản lý.
Điều 19. Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02)
1. Mẫu
DC02 dùng để công dân kê khai khi có sự thay đổi các thông tin về nhân thân quy
định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Họ, chữ đệm và
tên”; “Số ĐDCN/số CMND”; “Nơi thường trú”: ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú
trong biểu mẫu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm
sinh”: ghi thông tin của công dân theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 2 Điều 7
Thông tư này;
c) Mục “Giới tính”: nếu
giới tính nam đánh dấu “X” vào ô “Nam”, nếu giới tính nữ đánh dấu “X” vào ô
“Nữ”;
d) Mục “Nội dung thông tin
cập nhật, chỉnh sửa”: ghi theo quyết định cơ quan có thẩm quyền về việc thay
đổi thông tin của công dân;
đ) Mục “Hồ sơ, tài liệu kèm
theo”: ghi đầy đủ, rõ ràng các loại hồ sơ, tài liệu kèm theo Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư;
e) Mục “Cán bộ đề xuất”:
cán bộ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện khi
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu các thông tin của công dân
đầy đủ, chính xác có trách nhiệm đề xuất lãnh đạo Công an cấp huyện;
g) Mục “Phê duyệt của cơ
quan quản lý CSDLQG về DC”: đại diện cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN17
Điều 20. Hiệu lực thi hành
và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư
số 05/2014/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
2. Những nơi chưa có điều
kiện triển khai cấp thẻ Căn cước công dân theo Luật Căn cước công dân thì tiếp
tục sử dụng biểu mẫu cấp, quản lý Chứng minh nhân dân theo Quyết định số
998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc
ban hành các biểu mẫu sử dụng, trong công tác quản lý hành
chính về trật tự xã hội, chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện
thống nhất theo Thông tư này.
Điều 21. Trách nhiệm thi
hành 18
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị trực
thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng
dẫn kịp thời.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu
CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN19
1. Họ, chữ đệm và tên(1): ………………………………………………………………………………..
2. Họ, chữ đệm và tên gọi
khác (nếu có)(1):...................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh: …../…../…..; 4. Giới tính
(Nam/nữ): ……………………………………..
5. Số CMND/CCCD(2): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Dân tộc: ……………………….., 7. Tôn giáo:………………….…. 8. Quốc tịch: ………………….
9. Tình trạng hôn
nhân: ……………………………………. 10. Nhóm máu (nếu
có): ……………….
11. Nơi đăng ký khai
sinh: ……………………………………………………………………………….
12. Quê quán: …………………………………………………………………………………………….
13. Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………
14. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………..
15. Nghề nghiệp:………………………………….. 16.Trình độ học vấn: …………………………….
17. Họ, chữ đệm và tên của
cha(1):………………………………….. Quốc tịch: ……………………
Số CMND/CCCD(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Họ, chữ đệm và tên của
mẹ(1):…………………………………… Quốc tịch: …………………….
Số CMND/CCCD(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19. Họ, chữ đệm và tên của
vợ (chồng)(1):………………………….. Quốc tịch: ……………………..
Số CMND/CCCD(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Họ, chữ đệm và tên của
người ĐDHP (1):………………………. Quốc tịch: …………………….
Số CMND/CCCD(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21. Họ, chữ đệm và tên của
chủ hộ(1): …………………………………………………………………..
Số CMND/CCCD(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan hệ với chủ hộ: ………………………………………………………………………………………
22. Yêu cầu của công dân:
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn
cước công dân: ……………………………………………………………
- Chuyển phát thẻ CCCD đến
địa chỉ của công dân (có/không): …………………………………….
Địa chỉ nhận:…………………………………………. Số điện thoại: …………………………………..
Tôi xin cam đoan những
thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
(3) |
(MÃ VẠCH 2 CHIỀU) |
…..,
ngày….tháng….năm….. |
(4) |
Thời gian hẹn: |
|
|
Tại: <Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại CCCD> |
KẾT
QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công
dân - Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ
gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với
tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………., ngày…..tháng…..năm….. |
Cán bộ tra cứu |
Ghi chú: - (1): Ghi
chữ in hoa đủ dấu.
- (2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
- (3) và (4): sử dụng trong
kê khai trực tuyến;
- (5): Đội trưởng Đội Tàng
thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.
- (*): Không bắt buộc công
dân phải kê khai.
- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp./.
|
Mẫu
CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 |
|||||||||||||||||||||||||||||||
(Mã số, mã vạch một
chiều) |
PHIẾU THU NHẬN THÔNG
TIN Số thẻ CCCD: ………………………………. |
17. Ảnh chân dung |
||||||||||||||||||||||||||||||
1. Họ, chữ đệm và
tên: ……………………………………………………………… 2. Họ, chữ đệm và tên gọi
khác (nếu có):…………………………………………. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giới tính:…….. |
|||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Số CMND/CCCD đã được cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
Cấp ngày: ...../…../….. Nơi cấp:…………………………………………………………………………. 6. Dân tộc…………….……… 7. Tôn giáo: …………..…… 8. Quốc tịch……………………………. 9. Nơi đăng ký khai
sinh: ………………………………………………………………………………… 10. Quê quán: ……………………………………………………………………………………………. 11. Nơi thường trú ……………………………………………………………………………………….. 12. Nghề nghiệp:…………………………. 13. Trình độ học
vấn: ……………………………………. 14. Họ, chữ đệm và tên
của cha: ……………………………………………………………………….. 15. Họ, chữ đệm và tên
của mẹ: ……………………………………………………………………….. 16. Họ, chữ đệm và tên
của vợ (chồng): ………………………………………………………………. 18. Đặc Điểm nhân
dạng: ……………………………………………………………………………….. 19. Loại cấp:……….. 20. Cấp lần thứ:…………………. 21. Đơn vị lập:……………………………… |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Cái phải |
Trỏ phải |
Giữa phải |
Nhẫn phải |
Út phải |
||||||||||||||||||||||||||||
Cái trái |
Trỏ trái |
Giữa trái |
Nhẫn trái |
Út trái |
||||||||||||||||||||||||||||
4 ngón chụm tay trái |
4 ngón chụm tay phải |
|||||||||||||||||||||||||||||||
22. Cán bộ kiểm tra |
23. …….,
ngày….tháng….năm…. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
HẸN
Trả
thẻ Căn cước công dân
Công an ………………………………………………………………………………………………… đã tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thẻ Căn
cước công dân đối với công dân:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……………/…………../………………
Giới tính: ………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian hẹn trả thẻ Căn
cước công dân đối với công dân ……………………………………….. vào…………………… giờ……… phút, thứ………………………. ngày: ……../………/…………..
Tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
|
…..,
ngày…..tháng…..năm…. |
|
|
Mẫu CC04 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 |
|
…………………………………(1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……………/…………… |
……, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
||
|
|
|
|
DANH
SÁCH ĐỀ XUẤT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Kính
gửi:………………………………………………….
……………..(2) đề nghị …………………….(3) duyệt hồ sơ đề nghị
cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, danh sách cụ thể sau đây:
Mã
số danh sách
STT |
Mã
số Phiếu thu nhận thông tin CCCD |
Họ,
chữ đệm và tên khai sinh |
Giới
tính |
Ngày
sinh |
Loại
cấp |
Số
CCCD đã được cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị đồng chí xem xét, quyết định.
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT |
CHỈ HUY ĐỘI |
Ý kiến của người có
thẩm quyền duyệt hồ sơ: ………………………….(3) |
|
|
Mẫu CC05 ban hành kèm theo |
|
……………………(1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
|
|
|
PHIẾU
GIAO NHẬN
Hồ
sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu
STT |
Họ,
chữ đệm và tên khai sinh |
Giới
tính |
Ngày,
tháng, năm sinh |
Mã
số Phiếu thu nhận thông tin CCCD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ: …………………………………………………………………………………………. Mỗi hồ sơ đề nghị cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu bao gồm: Tờ khai Căn cước công
dân và Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân. |
Phiếu này được lập thành 02
bản, bên giao và bên nhận mỗi bên giữ 01 bản.
Cán bộ lập phiếu |
Thủ trưởng đơn vị |
||
Giao hồ sơ tra cứu |
Nhận kết quả tra cứu |
||
Bên giao |
Bên nhận |
Bên giao |
Bên nhận |
|
|
|
|
Ghi chú: Bên giao, bên nhận
ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị.
|
|
Mẫu CC06 ban hành kèm theo Thông tư số
41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 |
|
CỤC CẢNH SÁT QLHC VỀ TTXH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……../…….. |
………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
||
|
|
|
|
ĐỀ
XUẤT PHÊ DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN20
Kính
gửi: Lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Trung tâm Căn cước công dân
quốc gia đề nghị lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phê
duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân, danh sách cụ thể sau:
STT |
Đơn
vị |
Mã
số các danh sách |
Tổng số danh
sách |
Hồ
sơ |
||
Tổng số |
Hợp
lệ |
Không
hợp lệ |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT |
LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM
CCCD QUỐC GIA |
LÃNH ĐẠO CỤC CẢNH SÁT
QLHC VỀ TTXH |
|
|
|
|
Mẫu CC07 ban hành kèm theo |
|
……………………….(1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
|
|
|
GIẤY XÁC NHẬN
(Số Chứng minh nhân dân)21
…………………………………………………………………………………………(1) xác nhận:
Ngày….. tháng….. năm…..,
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp thẻ
Căn cước công dân số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên: ………………………………………….………………….; Giới tính:…………. (Nam/nữ).
Ngày, tháng, năm sinh:
........../…......./..........
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Ông/bà có tên nêu trên đã
được: …………………………………………………………………….(2)
Cấp CMND số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày……. tháng……. năm…….
Họ và tên ghi trên CMND
là: …………………………………………………………………………….
Họ và tên gọi khác ghi trên
CMND (nếu có) …………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh ghi
trên CMND là: ……………………………………………………………..
|
…….,
ngày…..tháng…..năm….. |
CÔNG AN………….. ………………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu CC08 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2015TT-BCA ngày 15/12/2015 |
Số: ………………. |
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC CẤP VÀ QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
(Từ
ngày………………. đến ngày……………… )
Kính gửi: ………………………………………………………………………………………………….
Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH……………………………….. báo cáo công tác cấp và quản lý CCCD như sau:
I.
CẤP THẺ CCCD
- Tổng số hồ sơ đã làm thủ
tục: ……………………………………………………………………….
- Trong đó cấp mới: ……………………………., đổi thẻ CCCD: ……………………………………., cấp lại thẻ CCCD ………………………………………………………………………………………..
- Đã trả thẻ CCCD: ………………………………………………………………………………………
- Còn tồn: …………………………………………………………………………………………………..
- Số Phiếu thu nhận thông
tin CCCD bàn giao cho tàng thư CCCD: …………………………, số chưa bàn giao: ……………………………………………………………………………………………..
II.
QUẢN LÝ CCCD:
- Tổ chức kiểm tra CCCD……………….. đợt; số lượt người đã kiểm tra …………………………
- Số người mang theo thẻ
CCCD: ……………………..……………..(tỷ lệ ………………………%)
Qua kiểm tra đã phát hiện:
- Số thẻ CCCD bị hỏng:……………………….. - Số người sử dụng thẻ
CCCD của người khác:........................................................ |
- Số thẻ CCCD nghi giả
mạo: ………………… - Số người báo mất thẻ
CCCD: ……………….. - Trường hợp khác: ……………………………. |
Các trường hợp xử lý qua
kiểm tra:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III.
CÁN BỘ, VẬT TƯ:
1. Tổng số cán bộ làm công
tác cấp, quản lý CCCD: ……………………………………………….
- Cán bộ Phòng Cảnh sát
QLHC về TTXH: ………………………………………………………….
- Cán bộ Công an
quận/huyện/thị xã/thành phố: ……………………………………………………..
2. Vật tư, phương tiện:
TT |
Vật
tư, phương tiện |
Số
lượng |
Ghi
chú |
||
Tổng
số |
Hoạt
động bình thường |
Hỏng |
|||
1 |
Máy ảnh |
|
|
|
|
2 |
Máy quét vân tay |
|
|
|
|
3 |
Máy vi tính |
|
|
|
|
4 |
Máy in |
|
|
|
|
5 |
Thiết bị xác minh di động |
|
|
|
|
IV.
Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐỀ NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
……,
ngày…..tháng…..năm….. |
|
|
Mẫu
CC09 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 |
|
CÔNG AN………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
|
|
|
PHIẾU
ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN CĂN CƯỚC CÔNG DÂN22
1. Họ, chữ đệm và
tên: ………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm
sinh: …../…../…..;
Giới tính (Nam/nữ): …………………………………….
3. Số thẻ CCCD/CMND đã
được cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày: …../…../.....Nơi
cấp: ………………………………………………………………………….
4. Nội dung điều chỉnh
thông tin:
NGÀY
ĐẾN |
NƠI
ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ MỚI |
……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. |
NGÀY |
NHỮNG THAY ĐỔI KHÁC |
……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. |
Ngày……tháng…..năm….. |
Ngày……tháng…..năm….. |
Ngày……tháng…..năm….. |
|
Mẫu
CC10 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 |
|
CÔNG AN………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ………………….. |
|
|
|
|
|
PHIẾU
CHUYỂN HỒ SƠ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Kính
gửi:…………………………………………………..
1. Họ, chữ đệm và tên:………………….………………...…………………… Nam/nữ: ……………
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………..………………………………………………..
3. Số thẻ CCCD/CMND đã
được cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày: …../…../….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………..
4. Nơi đăng ký thường
trú: ………………………………………………………………………………
5. Ý kiến đề xuất: ………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
6. Xin trả lại phiếu này
cho:……………………………………………………………………………..
……,
ngày…..tháng……năm….. |
……,
ngày…..tháng……năm….. |
330 mm |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu CC11 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 |
CÔNG
AN TỈNH/TP……………………………. HỒ
SƠ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN SỐ
THẺ CĂN CƯỚC:……………………………. Họ, chữ đệm và tên:……………………………. Giới tính (nam/nữ): ……………………… Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………………………… Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Quê quán: ……………………………………………………………………………………….. Ngày, tháng, năm lập hồ
sơ:……………………………………………………………………. Cán bộ lập: …………………………………………………………………….………………… Đơn vị lập: ……………………………………………………………………………………….. Hồ sơ gồm: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………..……. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||
250 mm |
|
|
Mẫu
CC12 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 |
|
CÔNG AN………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
|
|
|
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Hồi ……giờ ……,
ngày…… tháng…… năm…… tại : …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
1. Chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
- Họ và tên: ……………………………………………………...…………………………………………
Cấp bậc: ………………………………..; Chức vụ: ……………………………………………………..
Đơn
vị công tác: ………………………………………….………………………………………………..
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Cấp bậc: ………………………………..; Chức vụ: ……………………………………………………..
Đơn vị công tác: …………………………………………….……………………………………………..
b) Đại diện bên nhận:
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Cấp bậc: ………………………………..; Chức vụ: ……………………………………………………..
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………..
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Cấp bậc: ………………………………..; Chức vụ: ……………………………………………………...
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………………
2. Cùng tiến hành lập biên bản giao nhận
hồ sơ cấp Căn cước công dân, cụ thể như sau:
- Tổng
số hồ sơ: …………………………………………………………………………………………..
+ Tổng số hồ sơ cấp
mới: ………………………………………………………………………………..
+ Tổng số hồ sơ cấp
đổi: …………………………………………………………………………………
+ Tổng số hồ sơ cấp
lại: ………………………………………………………………………………….
- Có danh sách kèm theo từ
số hồ sơ:………………………… đến số hồ sơ: ……………………..
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản giao nhận hồ sơ
cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN NHẬN |
BÊN GIAO |
Cán bộ |
Cán bộ |
|
Mẫu
CC13 ban hành kèm theo |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
Kính
gửi(1):……………………………………………………………
1. Họ, chữ đệm và tên(2): …………………………………………………………………………………
2. Họ, chữ đệm và tên gọi
khác (nếu có)(2): …………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm
sinh: ……/…../…..;
4. Giới tính (Nam/nữ): …………………………………….
5. Dân tộc:………………………………………….. 6. Quốc tịch: ………………………………………
7. Nơi đăng ký khai
sinh: …………………………………………………………………………………
8. Quê quán: ………………………………………………………………………………………………
9. Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
10. Số CCCD đã được cấp(3): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Số CMND đã được cấp(4): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị(1):……………………………………….…………….. xác nhận số Chứng minh nhân dân và số thẻ Căn
cước cước công dân cho tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là
đúng sự thật./.
|
…….,
ngày…..tháng…..năm….. |
Ghi chú: - (1): Ghi tên cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận số
CMND.
- (2): Ghi chữ in hoa đủ
dấu.
- (3) và (4): Ghi số thẻ
CCCD, số CMND đã được cấp.
- CCCD là viết tắt của Căn
cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.
Tỉnh/thành phố: …………………………………. |
Mẫu DC01 ban hành kèm theo |
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ23
1. Họ, chữ đệm và tên khai
sinh(1): …………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
|
/ |
|
|
/ |
|
|
|
|
3. Nhóm máu: |
□ O |
□ A |
□ B |
□ AB |
|||
4. Giới tính: |
□ Nam |
□ Nữ |
5. Tình trạng hôn nhân: |
□ Chưa kết hôn |
□ Đã kết hôn |
□ Ly hôn |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ……………………………………………………………………………….
7. Quê quán(2): ……………………………………………………………………………………………..
8. Dân tộc: ……………………… 9. Quốc tịch(3): □ Việt Nam; Quốc tịch
khác:………………………
10. Tôn giáo: ……………… 11. Số ĐDCN/Số CMND(5): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Nơi thường trú(4):……………………….………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
13. Nơi ở hiện tại(4) (Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú):…………………….……………………..
………………………………………………………………………………………….…………………….
14. Họ, chữ đệm và tên cha(1):…………………………………………………………………………..
Quốc tịch:……………………… |
..Số CMND.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ, chữ đệm và tên mẹ(1):……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1):…………………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………. |
Số CMND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ, chữ đệm và tên người
đại diện hợp pháp (nếu có)(1):…………………………………………….
Quốc tịch: ………………………. |
Số CMND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Họ, chữ đệm và tên chủ
hộ(1):……………………………………………………………………….
16. Quan hệ với chủ hộ………… |
Số CMND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Số hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………
|
Ngày khai: |
|
|
/ |
|
|
/ |
|
|
|
|
Trưởng Công an |
Cảnh sát khu vực/ |
Người khai |
Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ
dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện,
tỉnh. (3) Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân
có 02 Quốc tịch. (4) Ghi rõ theo thứ tự số nhà,
đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc;
xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương. (5) Ghi số định danh cá nhân
(ĐDCN), số Căn cước công dân (CCCD),
trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.
|
|
Mẫu DC02 ban hành kèm theo |
|
…………………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
|
|
|
PHIẾU
CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ
I. Thông tin về người khai(2)
1. Họ, chữ đệm và tên(3): ………………………………………………………………………………..
2. Số ĐDCN(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND
3. Quan hệ với người được
cập nhật, chỉnh sửa thông tin: …………………………………………..
II. Thông tin về người được
cập nhật, chỉnh sửa thông tin(5)
1. Họ, chữ đệm và tên khai
sinh(3): ……………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
|
/ |
|
|
/ |
|
|
|
|
|
3. Giới tính:
□
Nam
□ Nữ
4. Số ĐDCN(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND
5. Nơi thường trú(6):………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
III. Nội dung thông tin cập
nhật, chỉnh sửa
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
IV. Hồ sơ, tài liệu kèm
theo
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Phê duyệt của Cơ quan
quản lý |
Cán bộ đề xuất |
…..,
ngày…..tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan cấp trên
trực tiếp và tên Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (2) Chỉ phải ghi thông tin về
người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh
sửa thông tin. (3) Viết IN HOA đủ dấu. (4) Ghi
số định danh cá nhân, trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND. (5) Ghi
thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (6) Ghi
đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh theo Sổ hộ khẩu.
1 Thông tư số 41/2019/TT-BCA
ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý
thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Căn cước công
dân năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định
về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công
dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”
2 Điểm này được bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong
công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
3 Điểm này được bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư
căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
4 Điều này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công
dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
5 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 11 năm
2019.
6 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm
2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công
dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu
lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
7 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng
12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
8 Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn
cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
9 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư
số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu
mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
10 Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử
dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công
dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm
2019.
11 Điểm này được bổ sung theo
quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong
công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
12 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công
dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
13 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn
cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 11 năm 2019.
14 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử
dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công
dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm
2019.
15 Điều này được bổ sung theo
quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong
công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
16 Điều này được bổ sung theo
quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm
2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác
cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
17 Điều 2 và Điều 3 của Thông
tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm
2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công
dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư quy định
như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị trực
thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an
các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có
hướng dẫn kịp thời./.”
18 Điều này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử
dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công
dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
19 Mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Thông tư
số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015
quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
20 Mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm b
khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15
tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
21 Mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 1 của Thông tư
số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân,
tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể
từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
22 Mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm d khoản 14 Điều 1 của Thông tư
số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu
mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
23 Mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm e khoản 14 Điều 1 của Thông tư
số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015
quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân,
tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, có hiệu lực kể
từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét