BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 06/2021/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01
năm 2021 |
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ MẪU THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Căn cứ Luật Căn cước công
dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban
hành Thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cụ
thể về hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác, chất liệu thẻ
Căn cước công dân và trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc
sản xuất, cấp và quản lý mẫu thẻ Căn cước công dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân Việt Nam từ đủ
14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Công an các đơn vị, địa
phương.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc sản xuất, cấp và quản lý thẻ Căn cước công dân.
Điều 3. Hình dáng, kích
thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu thẻ Căn cước công dân
1. Hình dáng, kích thước
Thẻ Căn cước công dân hình
chữ nhật chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày
0,76 mm ± 0,08 mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính r = 3,18 mm ± 0,3 mm.
2. Nội dung
a) Mặt trước thẻ Căn cước
công dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống:
Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh
của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of
expiry;
- Bên phải, từ trên xuống:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC
CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full
name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê
quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence;
b) Mặt sau thẻ Căn cước
công dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống:
Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year;
CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL
OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký,
họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp
thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.
- Bên phải, từ trên xuống:
Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right
index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
- Dòng MRZ.
3. Quy cách
a) Hai mặt của thẻ Căn cước
công dân in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ
gồm: Bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống
trang trí. Nền mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm: Các hoa văn được kết hợp với
hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen;
b) Quốc huy và ảnh chân
dung của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân;
c) Màu sắc của các thông
tin trên thẻ Căn cước công dân
- Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET
NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ “Citizen Identity Card”; biểu
tượng chíp; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex;
Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of
residence; Có giá trị đến/Date of expiry; Đặc điểm nhân dạng/Personal
identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT
FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; Ngón trỏ trái/Left index finger;
Ngón trỏ phải/Right index finger màu xanh;
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG
DÂN”; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân màu đỏ;
- Số Căn cước công dân; các
thông tin của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm hết hạn sử
dụng; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải; thông tin về đặc
điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm được
cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền
cấp thẻ Căn cước công dân; dòng MRZ, mã QR màu đen;
d) Chíp điện tử lưu trữ
thông tin cơ bản của công dân được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân.
4. Chất liệu
Thẻ Căn cước công dân được
sản xuất bằng chất liệu đã được Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.
5. Ngôn ngữ khác trên thẻ
Căn cước công dân là Tiếng Anh, là điều kiện để công dân Việt Nam sử dụng thẻ
Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu khi Việt Nam ký kết điều ước
hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước
công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng
01 năm 2021 và thay thế Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày
16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công
dân, Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày
10 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày
16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công
dân.
2. Thẻ Căn cước công dân đã
được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết
thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước
công dân theo quy định tại Thông tư này.
3. Các loại giấy tờ có giá
trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ thẻ Căn cước công dân được cấp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm thi
hành
1. Trách nhiệm của Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện Thông tư này;
b) Tiến hành xây dựng dự
toán, kế hoạch và các thủ tục lựa chọn đơn vị sản xuất thẻ Căn cước công dân
theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Chủ trì phối hợp với các
đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất thẻ Căn cước công dân
đảm bảo tính chính xác thông tin của công dân; đảm bảo kỹ thuật, chất lượng,
hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, chất liệu, ngôn ngữ khác quy định
tại Thông tư này và đảm bảo yêu cầu an ninh, an toàn, bảo an, bảo mật thông
tin, dữ liệu thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật;
d) Thống nhất quản lý việc
sử dụng thẻ Căn cước công dân trên toàn quốc;
đ) Tiếp nhận, thống kê số
lượng mẫu thẻ Căn cước công dân bị hỏng trong quá trình sản xuất, định kỳ hàng
năm thực hiện thủ tục tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Cục Kế
hoạch và Tài chính
a) Chủ trì tổ chức thẩm
định dự toán, kế hoạch lựa chọn đơn vị và hướng dẫn các thủ tục tổ chức lựa
chọn đơn vị, ký kết hợp đồng sản xuất, cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định;
b) Phối hợp với Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và các đơn vị có liên quan đảm bảo
kinh phí cho sản xuất, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo quy định của
pháp luật.
3. Trách nhiệm của Viện
Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện bảo an và phân tích, giám định, đề xuất
xử lý thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử khi có dấu hiệu làm giả; quản
lý Hồ sơ kỹ thuật bảo an theo quy định;
b) Phối hợp với Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đánh giá, kiểm tra tiêu chuẩn kỹ
thuật, chất lượng nguyên vật liệu để chế tạo, sản xuất thẻ Căn cước công dân
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định;
c) Tổ chức nghiên cứu thiết
kế thẻ Căn cước công dân cơ bản gắn chíp điện tử đảm bảo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, bảo mật, bảo an đúng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; bàn giao Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thẻ Căn
cước công dân cơ bản có gắn chíp điện tử theo quy định tại Điều 3 Thông tư này
cho Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
4. Trách nhiệm của Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Định kỳ hàng năm, lập dự
trù nhu cầu sử dụng thẻ Căn cước công dân của địa phương mình cho năm tiếp theo
gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an; theo thẩm
quyền tổ chức kiểm tra, giám sát, xử lý các sai phạm trong quá trình thực hiện
Thông tư này.
5. Thủ trưởng đơn vị trực
thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo
cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có
hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét