CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2019/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM
2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban
hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Điều kiện
chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết
hợp nuôi trồng thủy sản:
a) Không làm mất
đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất
trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ
trồng lúa;
b) Phù hợp với
kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây
lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp
xã (sau đây gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa),
đảm bảo công khai, minh bạch;
c) Chuyển đổi cơ
cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm phải theo vùng, để hình thành
các vùng sản xuất tập trung và khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp
với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa
phương;
d) Trường hợp
trồng lúa đồng thời kết hợp nuôi trồng thủy sản, cho phép sử dụng tối đa 20%
diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản, độ sâu của
mặt bằng hạ thấp không quá 120 cm, khi cần thiết phải phục hồi lại được mặt
bằng để trồng lúa trở lại.”
2. Bổ sung Điều 4a như sau:
“Điều 4a. Quy
định thủ tục đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
1. Đối tượng có
nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, gửi 01 bản đăng ký đến
Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này gồm:
a) Các cơ quan,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng
đất trồng lúa hợp pháp (người sử dụng đất) có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây
hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản;
b) Hộ gia đình,
cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng
cây lâu năm.
2. Trường hợp bản
đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải hướng dẫn cho người sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung bản đăng
ký.
3. Trường hợp
bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu
vào Bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.
4. Trường hợp
không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này”.
3. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Quy
định về thủ tục nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa khi chuyển đổi từ đất chuyên
trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp
1. Việc nộp tiền
bảo vệ đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này, được
thực hiện là một thành phần của bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai.
2. Người được nhà
nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa nước
được nhà nước giao, cho thuê theo mẫu tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này gửi tới cơ quan tài nguyên và môi trường đề
nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ phát
triển đất trồng lúa.
a) Trường hợp
bản kê khai không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan tài nguyên
và môi trường phải hướng dẫn cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất bổ
sung, hoàn thiện và nộp lại bản kê khai.
b) Trường hợp
bản kê khai hợp lệ, trong 05 ngày làm việc, cơ quan tài nguyên và môi trường có
văn bản xác nhận rõ diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ
phát triển đất trồng lúa gửi đến người được nhà nước giao đất, cho thuê đất làm
căn cứ để xác định số tiền phải nộp.
3. Người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất gửi hồ sơ đến cơ quan tài chính của địa phương
đề nghị xác định số tiền nộp bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị xác nhận số tiền phải nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục IV (đối với cơ quan, tổ chức) hoặc Phụ lục V (đối với hộ gia đình, cá nhân) ban hành kèm
theo Nghị định này; văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải
nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường.
a) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan tài chính địa phương
phải hướng dẫn cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất bổ sung, hoàn
thiện và nộp lại hồ sơ.
b) Trong thời
gian 05 ngày làm việc, cơ quan tài chính địa phương căn cứ vào văn bản xác nhận
diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền của cơ quan tài nguyên và môi
trường, xác định số tiền phải nộp theo quy định đối với diện tích đất chuyên
trồng lúa nước phải nộp và thông báo cho người được nhà nước giao đất, cho thuê
đất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định này.
4. Cơ quan tài
chính địa phương tổ chức thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp quá thời hạn nộp theo công văn
của cơ quan tài chính địa phương, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất sẽ
phải nộp thêm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Sử
dụng kinh phí hỗ trợ
Ủy ban nhân dân
các cấp sử dụng kinh phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước nộp và nguồn
kinh phí hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị
định này để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Tùy thuộc vào điều kiện
cụ thể, địa phương sẽ quyết định thực hiện các việc sau:
1. Hỗ trợ cho
người trồng lúa
Sử dụng không
thấp hơn 50% kinh phí dùng hỗ trợ cho người trồng lúa để áp dụng giống mới,
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm.
2. Phần kinh phí
còn lại để thực hiện các việc sau:
a) Phân tích
chất lượng hóa, lý tính của các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất,
chất lượng cao định kỳ 10 năm để sử dụng hiệu quả và có biện pháp cải tạo phù
hợp;
b) Cải tạo nâng
cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại: tăng
độ dày của tầng canh tác; tôn cao đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng
mặt ruộng; thau chua, rửa mặn đối với đất bị nhiễm phèn, mặn và các biện pháp
cải tạo đất khác;
c) Đầu tư xây
dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn xã, trong đó ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng
lúa;
d) Khai hoang,
phục hóa đất chưa sử dụng thành đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa
nước còn lại.”
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa ở các địa phương."
6. Bổ sung khoản 5 Điều 10 như sau:
"5. Hằng
năm, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất nông nghiệp và cơ
sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất nông nghiệp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn."
7. Sửa đổi khoản 4, khoản 6 Điều 13
như
sau:
“4. Xác định các
loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc loại thủy sản phù hợp cho chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương theo quy định tại Nghị định
này. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của địa phương.
6. Hằng năm
trước ngày 31 tháng 12 báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa của địa
phương; báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả chuyển đổi cơ
cấu cây trồng của địa phương theo mẫu tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh việc phân
bổ, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa."
8. Sửa đổi khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Tổ chức công
bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của
địa phương đã được xét duyệt; xác định ranh giới, lập bản đồ diện tích đất
trồng lúa, vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao. Chỉ đạo
cơ quan tài nguyên và môi trường khi thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất phải
xác định diện tích chuyên trồng lúa nước chuyển đổi sang mục đích phi nông
nghiệp (nếu có) làm cơ sở xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải
nộp ngân sách nhà nước.”
9. Bổ sung Điều 13a như sau:
“Điều 13a. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Lập và ban
hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp huyện trên
cơ sở kế hoạch chuyển đổi của cấp tỉnh.
2. Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa tại địa bàn huyện.
3. Định kỳ trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên
đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý
chuyên ngành về trồng trọt).”
10. Bổ sung Điều 13b như sau:
"Điều
13b. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xây dựng Kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp xã trên cơ sở kế hoạch
chuyển đổi cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục VIII ban
hành kèm theo Nghị định này; tổ chức lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân có
liên quan trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã
vào quý IV của năm trước trong thời hạn 60 ngày.
2. Tiếp nhận, xử
lý Bản đăng ký chuyển đổi; lập sổ theo dõi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa.
3. Tuyên truyền,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên
đất trồng lúa của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
4. Định kỳ trước
ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên
đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 4 Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa.
3. Bãi bỏ khoản 7 Điều 14 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đất đai đã được bổ sung tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai.
4. Bãi bỏ Thông
tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn chi tiết Điều
4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng
đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang
trồng cây lâu năm, cây hàng năm và trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Việc sử dụng
kinh phí hỗ trợ các hoạt động quy định tại Điều 8 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa trước khi Nghị định này có hiệu lực thi tiếp tục thực hiện theo
phương án đã được phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN
ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày …. tháng …. năm …….
BẢN ĐĂNG
KÝ
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………..
1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình: ………………………………….
2. Chức vụ người đại diện tổ chức: ………………………………….……………………………………
3. Số CMND/Thẻ căn cước: ……… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………………………………….
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) …….
Ngày cấp:………… Nơi cấp:
…………………………
4. Địa chỉ: ……………………………………………… Số điện thoại: …………………………………
5. Diện tích chuyển đổi … (m2,
ha), thuộc thửa đất số ………………, tờ bản đồ số ……………………
khu vực, cánh đồng………………………………….………………………………….…………………
6. Mục đích
a) Trồng cây hàng năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên cây
trồng………………………, vụ…………………………….
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: Tên
cây trồng…………………, vụ………………………………
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: Tên cây
trồng………………………………….…………………………
b) Trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên cây
trồng………………………, vụ…………………………….
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: Tên
cây trồng…………, năm……………………………………
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: Tên cây
trồng ……………..., năm………………………………………
c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại
thủy sản…………………………, năm…………………………
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: Loại
thủy sản……………………, năm …………………………
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế
hoạch chuyển đổi của địa phương và các quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng đất trồng lúa./.
UBND CẤP XÃ TIẾP NHẬN |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ
NHÂN |
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. |
…,
ngày …… tháng …. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc
không tiếp nhận
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
Căn cứ quy định tại Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên
quan.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
……………………………………………thông báo:
Không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cây
trồng trên đất trồng lúa của………………………..(họ, tên người đại diện của tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức);
Địa chỉ
……………………………………………………………………………………………….
Lý do không tiếp
nhận:……………………………………………………………………………..
Yêu cầu Ông/Bà/tổ chức ……………………. thực hiện
Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
PHỤ LỤC III
BẢNG KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố:………….
(Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị xã)
1. Tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân
kê khai: ……………………………………………………
2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thu hồi đất: …………………………………………………………………………………
Vị trí/ Địa điểm đất |
Diện
tích (m2) |
Ghi chú |
Vị trí 1: số thửa ………..; số tờ bản đồ
…………..; xã (phường, TT)…………………………………………………………………………; huyện (TP, TX) ………………………………………………………….. |
|
|
Vị trí 1: số thửa…………….; số tờ bản
đồ……………..; xã (phường,
TT).....................................................................................................; huyện (TP, TX) …………………………………………………………… |
|
|
Vị trí 1: số thửa…………….; số tờ bản
đồ……………..; xã (phường, TT)…………………………………………………………………………; huyện (TP, TX) ……………………………………………………………. |
|
|
…………………………………………………………………………. |
|
|
Tổng cộng diện tích đất lúa chuyển đổi |
|
|
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị xã xác định diện
tích đất trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để (tên cơ quan,
tổ chức) làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định./.
|
………, ngày…….tháng……năm……. |
PHỤ LỤC IV
MẪU DÀNH CHO CƠ QUAN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TIỀN
BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………,
ngày …… tháng …… năm ………… |
Kính gửi: |
Sở Tài chính tỉnh/thành phố: |
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Căn cứ Nghị định số ...../2019/NĐ-CP ngày
.....tháng ……. năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử
dụng đất trồng lúa.
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ....
tháng.... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa.
Cơ quan, tổ chức………………………(ghi rõ tên đơn
vị) đề nghị xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa như sau:
1. Diện tích đất đơn vị được Ủy ban nhân
dân tỉnh (Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã) cho thuê (giao đất, chuyển
mục đích sử dụng đất) là: ………….. m2; trong đó diện tích đất chuyên
trồng lúa nước (đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm) nằm trong
diện tích đất thuê (đất giao, đất chuyển mục đích sử dụng) là: ………… m2.
2. Số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa đề nghị xác định là: …………. đồng
Đề nghị Sở Tài chính tỉnh/thành phố (Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, thị xã) xác định số tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa để …………. (tên cơ quan, tổ chức) thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC V
MẪU DÀNH CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH
TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: |
Sở Tài chính tỉnh/thành phố: ………………. |
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Căn cứ Nghị định số ….. /2019/NĐ-CP ngày
…… tháng ...... năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử
dụng đất trồng lúa.
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ....
tháng .... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa.
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND:………………………… Ngày cấp:…………………… Nơi cấp:...…………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………
Tôi đề nghị xác định tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa như sau:
1. Diện tích đất được Ủy ban nhân dân tỉnh
(Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã) cho thuê (giao đất, chuyển mục đích
sử dụng đất) là: ……….... m2; trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa
nước (đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm) nằm trong diện tích đất
thuê (đất giao, đất chuyển mục đích sử dụng) là: ………… m2.
2. Số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa đề nghị xác định là: …………. đồng
Đề nghị Sở Tài chính tỉnh/thành phố (Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, thị xã) xác định số tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa để tôi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định./.
|
……., ngày……tháng…..năm……. |
PHỤ LỤC VI
MẪU DÀNH CHO SỞ TÀI CHÍNH XÁC ĐỊNH TIỀN BẢO VỆ
PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
UBND TỈNH …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……….,
ngày…… tháng …….. năm …….. |
Kính gửi: ……….(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân)
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Căn cứ Nghị định số ……./2019/NĐ-CP ngày ……
tháng ...... năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử
dụng đất trồng lúa.
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày….tháng….. năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Sau khi xem xét hồ sơ do …….(tên cơ
quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) đề nghị, Sở Tài chính thông báo số tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp của ………..(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia
đình/cá nhân) đối với diện tích đất chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng
lúa nước như sau:
1. Xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa phải nộp:
Diện tích đất chuyên trồng lúa được cơ
quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp phải nộp
tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa là: …………. m2.
Giá đất nông nghiệp để tính tiền bảo vệ
đất trồng lúa là: …………………./m2.
Tổng số tiền bảo vệ đất trồng lúa phải nộp
là: ………….. m2 (diện tích) x …………đ/m2 (giá đất) x tỷ lệ
nộp (%) theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh = …………….. đồng (Bằng
chữ:……………….).
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày văn
bản này được ký, ………………. (tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) có trách
nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nêu trên vào ngân sách cấp tỉnh
tại Kho bạc Nhà nước theo Tài khoản: 7111; Chương: là chương của đơn vị nộp
tiền nếu có; tiểu mục: 4914. Sau thời hạn trên, ……….(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia
đình/cá nhân) sẽ phải nộp thêm tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế.
Sở Tài chính thông báo để ……….(tên cơ
quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) được biết và triển khai thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC VII
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG
TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
ĐƠN
VỊ …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kết quả
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
STT |
Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi (Vụ/năm) |
Ghi chú |
||||
Tổng |
3 vụ lúa |
2 vụ lúa |
1 vụ lúa |
… |
|
|
||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày…..tháng…..năm…… |
PHỤ LỤC VIII
MẪU KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……..,
ngày…….. tháng …. năm ……. |
KẾ HOẠCH
Chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm ………
Căn cứ quy định tại Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên
quan.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
…………. thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hên đất trồng lúa sang
trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất
trồng lúa như sau:
STT |
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi |
Thuộc thửa đất/tờ bản đồ số |
Khu vực, cánh đồng |
||||
Tổng diện tích |
3 vụ lúa |
2 vụ lúa |
1 vụ lúa |
… |
|
|
|
||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày……tháng….năm……. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét