CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2019/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về
khung giá đất.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này
quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều
chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất,
cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Khung giá đất
1. Nhóm đất nông
nghiệp:
a) Khung giá đất
trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác - Phụ lục
I;
b) Khung giá đất
trồng cây lâu năm - Phụ lục II;
c) Khung giá đất
rừng sản xuất - Phụ lục III;
d) Khung giá đất
nuôi trồng thủy sản - Phụ lục IV;
đ) Khung giá đất
làm muối - Phụ lục V.
2. Nhóm đất phi
nông nghiệp:
a) Khung giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục VI;
b) Khung giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VII;
c) Khung giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn - Phụ lục VIII;
d) Khung giá đất
ở tại đô thị - Phụ lục IX;
đ) Khung giá đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục X;
e) Khung giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục XI.
Điều 4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất
Vùng kinh tế
để xây dựng khung giá đất gồm:
1. Vùng trung du
và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang,
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang
và Quảng Ninh.
2. Vùng đồng
bằng sông Hồng gồm các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải
Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
3. Vùng Bắc
Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và
Thừa Thiên Huế.
4. Vùng duyên
hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và
Bình Thuận.
5. Vùng Tây
Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum,
Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và
Lâm Đồng.
6. Vùng Đông Nam
bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Vùng đồng
bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Đồng Tháp,
Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ,
Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Điều 5. Áp dụng khung giá đất
1. Khung giá đất
được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.
2. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa
trong bảng giá đất, bảng giá
đất điều chỉnh cao hơn không
quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế
tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất
điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số
44/2014/NĐ-CP) so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau
khi điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;
b) Tổ chức điều
chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP.
2. Bộ Tài chính
có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Các Bộ, ngành
khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất.
4. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ vào khung
giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất,
bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này
thay thế Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ
quy định về khung giá đất.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG
NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
22,0 |
105,0 |
17,0 |
90,0 |
10,0 |
85,0 |
2. Vùng đồng bằng sông
Hồng |
30,0 |
212,0 |
25,0 |
165,0 |
21,0 |
95,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
8,0 |
125,0 |
6,0 |
95,0 |
5,0 |
85,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
15,0 |
120,0 |
10,0 |
85,0 |
8,0 |
70,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
5,0 |
105,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
15,0 |
250,0 |
12,0 |
110,0 |
10,0 |
160,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
15,0 |
212,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU
NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
25,0 |
105,0 |
20,0 |
130,0 |
10,0 |
130,0 |
2. Vùng đồng bằng sông
Hồng |
42,0 |
250,0 |
38,0 |
190,0 |
32,0 |
160,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
10,0 |
125,0 |
7,0 |
95,0 |
6,0 |
85,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
15,0 |
135,0 |
10,0 |
90,0 |
8,0 |
85,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
5,0 |
135,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
15,0 |
300,0 |
12,0 |
180,0 |
10,0 |
230,0 |
7. Vùng đồng bằng sông
Cửu Long |
15,0 |
250,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
7,0 |
33,0 |
4,0 |
45,0 |
2,0 |
25,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
12,0 |
82,0 |
11,0 |
75,0 |
9,0 |
60,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
3,0 |
30,0 |
2,0 |
20,0 |
1,5 |
18,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
4,0 |
60,0 |
3,0 |
45,0 |
1,0 |
40,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
1,5 |
50,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
9,0 |
190,0 |
12,0 |
110,0 |
8,0 |
150,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
8,0 |
142,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
22,0 |
60,0 |
20,0 |
85,0 |
8,0 |
70,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
30,0 |
212,0 |
28,0 |
165,0 |
21,0 |
95,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
6,0 |
115,0 |
4,0 |
95,0 |
3,0 |
70,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
7,0 |
120,0 |
6,0 |
85,0 |
4,0 |
70,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
4,0 |
60,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
10,0 |
250,0 |
9,0 |
110,0 |
8,0 |
160,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
12,0 |
250,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
8,0 |
75,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
16,0 |
80,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
5,0 |
100,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
10,0 |
135,0 |
5. Vùng Đông Nam bộ |
18,0 |
135,0 |
6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
12,0 |
142,0 |
PHỤ LỤC VI
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
50,0 |
8.500,0 |
40,0 |
7.000,0 |
25,0 |
9.500,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
100,0 |
29.000,0 |
80,0 |
15.000,0 |
70,0 |
9.000,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
35,0 |
12.000,0 |
30,0 |
7.000,0 |
20,0 |
5.000,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
40,0 |
12.000,0 |
30,0 |
8.000,0 |
25,0 |
6.000,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
15,0 |
7.500,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
60,0 |
18.000,0 |
50,0 |
12.000,0 |
40,0 |
9.000,0 |
7. Vùng đồng bằng sông
Cửu Long |
40,0 |
15.000,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI,
DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
40,0 |
6.800,0 |
32,0 |
5.600,0 |
20,0 |
7.600,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
80,0 |
23.200,0 |
64,0 |
12.000,0 |
56,0 |
7.200,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
28,0 |
9.600,0 |
24,0 |
5.600,0 |
16,0 |
4.000,0 |
4. Vùng duyên hải Nam
Trung bộ |
32,0 |
9.600,0 |
24,0 |
6.400,0 |
20,0 |
4.800,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
12,0 |
6.000,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
48,0 |
14.400,0 |
40,0 |
9.600,0 |
32,0 |
7.200,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
32,0 |
12.000,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH
DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
30,0 |
5.100,0 |
24,0 |
4.200,0 |
15,0 |
5.700,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
60,0 |
17.400,0 |
48,0 |
9.000,0 |
42,0 |
5.400,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
21,0 |
7.200,0 |
18,0 |
4.200,0 |
12,0 |
3.000,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
24,0 |
7.200,0 |
18,0 |
4.800,0 |
15,0 |
3.600,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
9,0 |
4.500,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
36,0 |
10.800,0 |
30,0 |
7.200,0 |
24,0 |
5.400,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
24,0 |
9.000,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
I |
220,0 |
65.000,0 |
II |
150,0 |
52.000,0 |
|
III |
100,0 |
40.000,0 |
|
IV |
75,0 |
25.000,0 |
|
V |
50,0 |
15.000,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông
Hồng |
ĐB |
1.500,0 |
162.000,0 |
I |
1.000,0 |
76.000,0 |
|
II |
800,0 |
50.000,0 |
|
III |
400,0 |
40.000,0 |
|
IV |
300,0 |
30.000,0 |
|
V |
120,0 |
25.000,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
I |
300,0 |
65.000,0 |
II |
200,0 |
45.000,0 |
|
III |
160,0 |
32.000,0 |
|
IV |
80,0 |
25.000,0 |
|
V |
40,0 |
15.000,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam
Trung bộ |
I |
400,0 |
76.000,0 |
II |
250,0 |
45.000,0 |
|
III |
180,0 |
25.000,0 |
|
IV |
100,0 |
12.000,0 |
|
V |
50,0 |
10.000,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
I |
400,0 |
48.000,0 |
II |
300,0 |
35.000,0 |
|
III |
150,0 |
26.000,0 |
|
IV |
100,0 |
20.000,0 |
|
V |
50,0 |
15.000,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
1.500,0 |
162.000,0 |
I |
700,0 |
65.000,0 |
|
II |
500,0 |
45.000,0 |
|
III |
400,0 |
35.000,0 |
|
IV |
300,0 |
22.000,0 |
|
V |
120,0 |
15.000,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông
Cửu Long |
I |
400,0 |
65.000,0 |
II |
300,0 |
45.000,0 |
|
III |
150,0 |
32.000,0 |
|
IV |
100,0 |
25.000,0 |
|
V |
50,0 |
15.000,0 |
PHỤ LỤC X
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI,
DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
I |
176,0 |
52.000,0 |
II |
120,0 |
41.600,0 |
|
III |
80,0 |
32.000,0 |
|
IV |
60,0 |
20.000,0 |
|
V |
40,0 |
12.000,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
ĐB |
1.200,0 |
129.600,0 |
I |
800,0 |
60.800,0 |
|
II |
640,0 |
40.000,0 |
|
III |
320,0 |
32.000,0 |
|
IV |
240,0 |
24.000,0 |
|
V |
96,0 |
20.000,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
I |
240,0 |
52.000,0 |
II |
160,0 |
36.000,0 |
|
III |
128,0 |
25.600,0 |
|
IV |
64,0 |
20.000,0 |
|
V |
32,0 |
12.000,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
I |
320,0 |
60.800,0 |
II |
200,0 |
36.000,0 |
|
III |
144,0 |
20.000,0 |
|
IV |
80,0 |
9.600,0 |
|
V |
40,0 |
8.000,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
I |
320,0 |
38.400,0 |
II |
240,0 |
28.000,0 |
|
III |
120,0 |
20.800,0 |
|
IV |
80,0 |
16.000,0 |
|
V |
40,0 |
12.000,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
1.200,0 |
129.600,0 |
I |
560,0 |
52.000,0 |
|
II |
400,0 |
36.000,0 |
|
III |
320,0 |
28.000,0 |
|
IV |
240,0 |
17.600,0 |
|
V |
96,0 |
12.000,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông
Cửu Long |
I |
320,0 |
52.000,0 |
II |
240,0 |
36.000,0 |
|
III |
120,0 |
25.600,0 |
|
IV |
80,0 |
20.000,0 |
|
V |
40,0 |
12.000,0 |
PHỤ LỤC XI
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT,
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
I |
132,0 |
39.000,0 |
II |
90,0 |
31.200,0 |
|
III |
60,0 |
24.000,0 |
|
IV |
45,0 |
15.000,0 |
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
ĐB |
900,0 |
97.200,0 |
I |
600,0 |
45.600,0 |
|
II |
480,0 |
30.000,0 |
|
III |
240,0 |
24.000,0 |
|
IV |
180,0 |
18.000,0 |
|
V |
72,0 |
15.000,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
I |
180,0 |
39.000,0 |
II |
120,0 |
27.000,0 |
|
III |
96,0 |
19.200,0 |
|
IV |
48,0 |
15.000,0 |
|
V |
24,0 |
9.000,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
I |
240,0 |
45.600,0 |
II |
150,0 |
27.000,0 |
|
III |
108,0 |
15.000,0 |
|
IV |
60,0 |
7.200,0 |
|
V |
30,0 |
6.000,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
I |
240,0 |
28.800,0 |
II |
180,0 |
21.000,0 |
|
III |
90,0 |
15.600,0 |
|
IV |
60,0 |
12.000,0 |
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
900,0 |
97.200,0 |
I |
420,0 |
39.000,0 |
|
II |
300,0 |
27.000,0 |
|
III |
240,0 |
21.000,0 |
|
IV |
180,0 |
13.200,0 |
|
V |
72,0 |
9.000,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
I |
240,0 |
39.000,0 |
II |
180,0 |
27.000,0 |
|
III |
90,0 |
19.200,0 |
|
IV |
60,0 |
15.000,0 |
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét