BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông
nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan khác có liên
quan; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Chương II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ IN ẤN,
PHÁT HÀNH QUẢN LÝ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
3. Mẫu Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài
nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong
phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh
sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có
kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc
huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành
Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu
đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trang 2 in chữ màu đen
gồm mục "II.
Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông
tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng,
cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp
Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
c) Trang 3 in chữ màu đen
gồm mục "III.
Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV.
Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội
dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận
in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa
đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV.
Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng
nhận;
e) Nội dung của Giấy chứng nhận
quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi
chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận
thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Nội dung và hình thức cụ thể
của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được
thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
4. In ấn, phát hành và quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận
1. Tổng cục Quản lý đất đai có
trách nhiệm:
a)
Tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp sử dụng;
b) Lập và quản lý sổ theo dõi
phát hành phôi Giấy chứng nhận;
c) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản
lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở các địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy
chứng nhận của địa phương gửi về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 31 tháng
10 hàng năm;
b) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản
lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương;
c) Tổ chức tiêu hủy phôi Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng theo quy định của pháp luật
về lưu trữ;
d) Báo cáo định kỳ tình hình tiếp
nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương về Tổng cục Quản lý
đất đai trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
ở nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch về sử dụng phôi
Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20
tháng 10 hàng năm;
b) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng
phôi Giấy chứng nhận đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
4.
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp có
trách nhiệm:
a) Báo cáo cơ quan tài nguyên và
môi trường về nhu cầu sử dụng phôi Giấy chứng nhận trước ngày 15 tháng 10 hàng
năm;
b) Tiếp nhận, quản lý, lập sổ
theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận đã phát hành về địa
phương;
c) Kiểm tra thường xuyên việc
quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận trong đơn vị để bảo đảm sự thống nhất
giữa sổ theo dõi và phôi Giấy chứng nhận thực tế đang quản lý, đã sử dụng;
d) Tập hợp, quản lý các phôi Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng để tiêu hủy;
đ)
Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài
nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng năm
trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
5. Nội dung và hình thức Sổ theo
dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận; Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi
Giấy chứng nhận; Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng
nhận theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG
NHẬN
Điều
5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
tại trang 1 của Giấy chứng nhận
1. Ghi thông tin về người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định
sau:
a)
Cá nhân trong nước thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ
tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy
tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi "CMND số:...";
trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi "CMQĐ số:…"; trường
hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân thì ghi "Giấy khai sinh số….";
b) Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo
quy định thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ tên, năm
sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân ghi "Hộ chiếu số:..., nơi cấp:..., năm
cấp:..."; địa chỉ đăng ký thường trú của người đó ở Việt Nam (nếu có);
c)
Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi "Hộ ông" (hoặc "Hộ bà"),
sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia
đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình.
Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì
ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng
đất của hộ gia đình.
Trường hợp chủ hộ gia đình hay
người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất
chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;
d) Trường hợp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm
sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng như
quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này;
đ) Tổ chức trong nước thì ghi tên
tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ
về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về
đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ
chức;
e) Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt
Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy
tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập
hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật);
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam;
g) Tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
h) Cơ sở tôn giáo thì ghi tên của
cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;
i) Cộng đồng dân cư thì ghi tên
của cộng đồng dân cư (do cộng đồng dân cư xác định, được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận) và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
2. Trường hợp người sử dụng đất
không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận được
cấp riêng cho người sử dụng đất và cấp riêng cho chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất; thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định như
sau:
a) Giấy chứng nhận cấp cho người
sử dụng đất chỉ ghi thông tin về người sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều
này;
b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất chỉ ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tiếp theo ghi "Sở hữu tài sản
trên thửa đất... (ghi hình thức thuê,
mượn,...) của... (ghi tên tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân cho thuê, cho mượn,…)".
3. Trường hợp thửa đất có nhiều
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền
với đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này thì Giấy chứng nhận được
cấp cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sau khi đã xác định được quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của từng người.
Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi
thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều
này; tiếp theo ghi "Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất
(hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với... (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)".
Trường hợp thửa đất có nhiều tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó. Trên
Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, dòng tiếp theo ghi "Là người
đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền
với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất)
gồm:... (ghi lần lượt tên của những người
cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".
Trường hợp có nhiều người
cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không
hết thì dòng cuối trang 1 ghi "và
những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này";
đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi: "Những người khác
cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất
và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất)
gồm:... (ghi lần lượt tên của những người
cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)".
4. Trường hợp nhiều người được
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà những người
được hưởng thừa kế có văn bản thỏa thuận chưa phân chia thừa kế và đề nghị cấp
một Giấy chứng nhận cho người đại diện đối với toàn bộ diện tích đất, tài sản
gắn liền với đất để thừa kế thì cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đó.
Văn bản thỏa thuận phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1
Điều này, dòng tiếp theo ghi "Là người đại diện của những người được thừa
kế gồm:... (ghi lần lượt tên của những người
được thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".
5. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ
ghi tên chủ sở hữu theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều
6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
Thông tin về thửa đất được thể
hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hợp được cấp Giấy chứng
nhận theo quy định như sau:
1. Thửa đất số: ghi số hiệu của
thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp sử dụng bản trích đo
địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi
số hiệu thửa đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất
thì số hiệu thửa đất được ghi "01".
2. Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ
bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành
chính cấp xã. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận
thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.
3. Địa chỉ thửa đất: ghi tên khu
vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành
chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất.
4. Diện tích: ghi diện tích của
thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số
đến một chữ số thập phân.
Trường hợp thửa đất có nhà chung
cư thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất
thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo quy định tại Điều
49 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP).
5. Hình thức sử dụng được ghi như
sau:
a) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa
đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia
đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn
giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,...) thì
ghi "Sử dụng riêng" vào mục hình thức sử dụng;
b) Trường hợp toàn bộ diện tích
thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì ghi "Sử dụng
chung" vào mục hình thức sử dụng;
c) Trường hợp thửa đất ở có vườn,
ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình
thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi "Sử
dụng riêng" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi
"Sử dụng chung" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm
theo. Ví dụ: "Sử dụng riêng: Đất ở
120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở
50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2".
6. Mục đích sử dụng đất được ghi
theo quy định sau:
a) Mục đích sử dụng đất ghi thống
nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm: "Đất
chuyên trồng lúa nước", "Đất trồng lúa nước còn lại", "Đất
trồng lúa nương", "Đất trồng cây hàng năm khác", "Đất trồng
cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng phòng hộ",
"Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thủy sản", "Đất
làm muối", "Đất nông nghiệp khác";
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: "Đất
ở tại nông thôn", "Đất ở tại đô thị", "Đất xây dựng trụ sở
cơ quan", "Đất quốc phòng", "Đất an ninh", "Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp", "Đất xây dựng cơ sở văn hóa",
"Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội", "Đất xây dựng cơ sở y tế",
"Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo", "Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao", "Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ", "Đất
xây dựng cơ sở ngoại giao", "Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác",
"Đất khu công nghiệp", "Đất cụm công nghiệp", "Đất khu
chế xuất", "Đất thương mại, dịch vụ", "Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp", "Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản", "Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm", "Đất giao thông", "Đất
thủy lợi", "Đất có di tích lịch sử - văn hóa", "Đất có danh
lam thắng cảnh", "Đất sinh hoạt cộng đồng", "Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng", "Đất công trình năng lượng", "Đất
công trình bưu chính, viễn thông", "Đất chợ", "Đất bãi
thải, xử lý chất thải", "Đất công trình công cộng khác", "Đất
cơ sở tôn giáo", "Đất cơ sở tín ngưỡng", "Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa" hoặc "Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng"
hoặc "Đất làm nhà hỏa táng" hoặc "Đất làm nhà tang lễ", "Đất
có mặt nước chuyên dùng", "Đất phi nông nghiệp khác";
b) Thửa đất được Nhà nước giao,
cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục
đích quy định tại Điểm a Khoản này thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.
Trường hợp thửa đất sử dụng vào
nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp
sau mục đích chính phải ghi "(là chính)";
c) Trường hợp thửa đất có nhiều
người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử
dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải
ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích "thửa đất còn sử
dụng vào mục đích... (ghi mục đích sử
dụng đất khác còn lại) của người khác" vào điểm Ghi chú của Giấy chứng
nhận;
d) Trường hợp thửa đất ở có vườn,
ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận
sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi "Đất ở"
và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục
đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo;
đ) Việc xác định mục đích sử dụng
đất khi cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Điều
11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
7. Thời hạn sử dụng đất được ghi
theo quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất;
trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng
được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Trường hợp sử dụng đất có thời
hạn thì ghi "Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)";
c) Trường hợp thời hạn sử dụng
đất là ổn định lâu dài thì ghi "Lâu dài";
d) Trường hợp thửa đất ở có vườn,
ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử
dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất "Đất ở: Lâu dài; Đất... (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng
thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận
là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/... (ghi
ngày tháng năm hết hạn sử dụng)".
8. Nguồn gốc sử dụng được ghi
theo quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi "Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất";
b) Trường hợp được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất; mua căn hộ chung cư và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ
cao, khu kinh tế giao lại đất và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính)
thì ghi "Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất";
c) Trường hợp được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ
cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo
hình thức thuê đất trả tiền thuê một lần và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ
tài chính) thì ghi "Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần";
d) Trường hợp được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho
thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả
tiền thuê hàng năm và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi "Nhà
nước cho thuê đất trả tiền hàng năm";
đ) Trường hợp được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc
được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có
thu tiền sử dụng đất";
e) Trường hợp được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền thì ghi "Công
nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất";
g) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
do tách thửa, hợp thửa hoặc cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thay đổi mục
đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp
lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp
chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đã được
xét duyệt trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy
chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại
Thông tư này;
h)
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận
chuyển quyền thì ghi lần lượt hình thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi;
nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế; được tặng cho; nhận góp vốn; trúng đấu giá;
xử lý nợ thế chấp; giải quyết tranh chấp; do giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực
hiện quyết định (hoặc bản án) của Tòa án; thực hiện quyết định thi hành
án;...); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần
đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: "Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước
giao có thu tiền sử dụng đất".
Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất theo hình thức quy định tại các Điểm a,
b, c và d Khoản này phù hợp với hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất;
i) Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận thì ghi như quy định đối với trường hợp
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu người sử dụng đất nộp tiền sử
dụng đất cho việc chuyển mục đích); ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà
nước cho thuê đất (nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục
thuê đất như trước khi chuyển mục đích); ghi như trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không
phải nộp tiền chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất;
k) Trường hợp thuê đất, thuê lại
đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền một lần thì
ghi "Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công
nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)".
Trường hợp thuê đất, thuê lại đất
của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền hàng năm thì ghi
"Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công
nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,..
l) Trường hợp thửa đất gồm nhiều
phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại
nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó kèm theo;
m) Trường hợp được miễn, giảm
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì ghi miễn, giảm vào Giấy
chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
9. Trường hợp người sử dụng đất
sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà có nhu cầu cấp chung một Giấy chứng nhận
thì thể hiện theo quy định như sau:
a) Địa chỉ sử dụng đất: thể hiện
thông tin địa chỉ chung của các thửa đất, bao gồm tên xứ đồng (nếu có) và tên
đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh;
b) Các thông tin về thửa đất số,
tờ bản đồ số, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng,
nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 4, 5, 6,
7 và 8 Điều này vào bảng dưới đây:
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Hình thức sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử dụng |
Nguồn gốc sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trường hợp người sử dụng đất
sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà không thể hiện hết trên trang 2 của Giấy
chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận khác cho các thửa đất còn lại theo quy định
tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
Điều
7. Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của
Giấy chứng nhận
1. Tài sản gắn liền với đất thể
hiện trên Giấy chứng nhận là tài sản đã hình thành trên thực tế tại thời điểm
cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Giấy chứng
nhận, trừ trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2. Trường hợp tài sản là nhà ở
riêng lẻ thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại nhà ở: ghi loại nhà ở cụ
thể theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: "Nhà ở riêng lẻ"; "Nhà biệt thự";
b) Diện tích xây dựng: ghi diện
tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép
ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số
đến một chữ số thập phân;
c) Diện tích sàn: ghi bằng số Ả
Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với
nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà
ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
d) Hình thức sở hữu: ghi "Sở
hữu riêng" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở
hữu chung" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ;
trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt
từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: "Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2";
đ) Cấp (hạng) nhà ở: xác định và
ghi theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng;
e) Thời hạn được sở hữu ghi đối
với các trường hợp như sau:
- Trường hợp mua nhà ở có thời
hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở
hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp được sở hữu nhà ở trên
đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời
hạn thuê, mượn;
- Các trường hợp còn lại không
xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".
3. Trường hợp tài sản là căn hộ
chung cư thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại nhà ở: ghi "Căn hộ
chung cư số…";
b) Tên nhà chung cư: ghi tên hoặc
số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy
hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c)
Diện tích sàn: ghi diện tích sàn sử dụng của căn hộ theo hợp đồng mua bán căn
hộ;
d) Hình thức sở hữu: ghi "Sở
hữu riêng" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở
hữu chung" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ;
trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt
từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: "Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2";
đ) Thời hạn được sở hữu ghi đối
với các trường hợp như sau:
- Trường hợp mua căn hộ chung cư
có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn
được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Các trường hợp còn lại không
xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-";
e) Hạng mục được sở hữu chung
ngoài căn hộ: ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và diện tích kèm theo
(nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác
theo hợp đồng mua, bán căn hộ đã ký.
4. Trường hợp tài sản là công
trình xây dựng khác thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại công trình: ghi tên công
trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt hoặc giấy
phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền;
b) Thông tin chi tiết về công
trình được thể hiện dưới dạng bảng sau:
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2)
hoặc công suất |
Hình thức sở hữu |
Cấp công trình |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Hạng mục công trình: ghi theo
tên các hạng mục chính trong quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch
xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu
tư của cấp có thẩm quyền;
- Diện tích xây dựng: ghi diện
tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép
ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2),
được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
- Diện tích sàn (hoặc công suất)
được ghi theo quy định như sau:
+ Đối với công trình dạng nhà thì
ghi như quy định đối với nhà ở tại Điểm c Khoản 2 Điều này;
+ Đối với công trình kiến trúc
khác thì ghi công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư
được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: "Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận
động: 20.000 ghế";
- Hình thức sở hữu: ghi "Sở
hữu riêng" đối với hạng mục công trình thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở
hữu chung" đối với trường hợp hạng mục công trình thuộc sở hữu chung của
nhiều chủ; trường hợp hạng mục công trình có phần sở hữu riêng và có phần sở
hữu chung thì ghi lần lượt "Sở hữu riêng", "Sở hữu chung" ở
các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích
thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột "Diện tích xây dựng",
"Diện tích sàn hoặc công suất";
- Cấp công trình xây dựng: ghi
theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thời hạn được sở hữu công trình
được ghi theo quy định như sau:
+ Trường hợp chủ sở hữu công
trình trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết
thúc thời hạn thuê, mượn;
+ Trường hợp mua bán công trình
có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công trình;
+ Các trường hợp còn lại không
xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-";
c) Công trình xây dựng gắn liền
với đất quy định tại Khoản này phải là loại công trình thuộc hệ thống phân loại
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Trường hợp tài sản là rừng sản
xuất là rừng trồng thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại rừng: ghi loại cây rừng
chủ yếu được trồng;
b) Diện tích: ghi diện tích có
rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo
đơn vị mét vuông;
c) Nguồn gốc tạo lập thể hiện như
sau:
- Trường hợp rừng được nhà nước
giao có thu tiền thì ghi "Được Nhà nước giao có thu tiền";
- Trường hợp rừng được Nhà nước
giao cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền thì ghi "Được
Nhà nước giao không thu tiền";
- Trường hợp rừng do người đề
nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước thì ghi "Rừng tự trồng";
- Trường hợp rừng có nhiều nguồn
gốc đối với từng phần diện tích khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn
gốc và diện tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo;
d) Hình thức sở hữu: ghi "Sở
hữu riêng" đối với trường hợp rừng thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở
hữu chung" đối với trường hợp rừng thuộc sở hữu chung của nhiều chủ;
trường hợp rừng có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc
sở hữu chung thì ghi "Sở hữu riêng... m2; sở hữu chung... m2";
đ) Thời hạn sở hữu: thể hiện đối
với trường hợp mua bán rừng có thời hạn hoặc chủ sở hữu rừng trồng trên đất
thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết
thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn
và ghi bằng dấu "-/-".
6. Trường hợp tài sản là cây lâu
năm thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại cây: ghi loại cây lâu năm
được trồng; trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm thì ghi lần lượt
các loại cây lâu năm chủ yếu được trồng;
b) Diện tích: ghi diện tích trồng
cây lâu năm thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập
theo đơn vị mét vuông;
c) Hình thức sở hữu: ghi "Sở
hữu riêng" đối với trường hợp vườn cây lâu năm thuộc sở hữu của một chủ;
ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp vườn cây lâu năm thuộc sở hữu
chung của nhiều chủ; trường hợp có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần
diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi "Sở hữu riêng... m2; sở
hữu chung... m2";
d) Thời hạn sở hữu: thể hiện đối với
trường hợp mua bán cây trồng lâu năm có thời hạn hoặc chủ sở hữu trồng cây lâu
năm trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày
tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp còn lại không
xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".
7. Trường hợp nhà chung cư thuộc
quyền sở hữu của một chủ thì cấp một Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà chung cư
và thể hiện như quy định tại Khoản 2 Điều này, trong đó loại nhà ở được ghi "Nhà
chung cư".
Trường hợp nhà chung cư có mục đích
hỗn hợp, trong đó một phần là các căn hộ để ở và một phần dành cho mục đích
thương mại, dịch vụ, văn phòng làm việc thuộc quyền sở hữu của một chủ thì cấp
một Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà hỗn hợp và thể hiện như quy định tại Khoản
4 Điều này.
Trường hợp một phần nhà chung cư
(một số căn hộ, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ) thuộc quyền sở
hữu của một chủ thì thể hiện loại tài sản là "Nhà hỗn hợp"; tiếp theo
thể hiện tên nhà chung cư và các thông tin chi tiết về từng căn hộ, cơ sở
thương mại, dịch vụ, văn phòng làm việc vào bảng dưới đây:
Loại tài sản và số hiệu |
Diện tích sàn (m2) |
Hình thức sở hữu |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Trường hợp thửa đất có cả nhà
ở, công trình xây dựng, vườn cây lâu năm của cùng một chủ sở hữu, trong đó nhà ở,
công trình xây dựng gồm nhiều hạng mục khác nhau thì thể hiện các nội dung cụ
thể đối với từng tài sản theo quy định tại các Khoản 2, 4 và 6 Điều này vào
bảng sau:
Loại tài sản |
Diện tích chiếm đất (m2) |
Diện tích sàn (m2)
hoặc công suất |
Hình thức sở hữu |
Cấp hạng |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tài sản là cây lâu năm
thì tại các cột "Diện tích sàn hoặc công suất", "Cấp, hạng"
ghi bằng dấu "-/-".
Trường hợp không thể hiện hết các
tài sản trên trang 2 của Giấy chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận khác để thể
hiện các tài sản còn lại; từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi không ghi thông tin
chi tiết về thửa đất như Giấy chứng nhận thứ nhất mà tại điểm "1.
Thửa đất" được ghi "Thông tin về thửa đất được quyền sử dụng
thể hiện trên Giấy chứng nhận có seri số... (ghi
số seri của Giấy chứng nhận thứ nhất)".
9. Trường hợp tại thời điểm cấp
Giấy chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản
gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất (đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa
có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc có tài sản gắn liền với đất
thuộc quyền sở hữu của người khác hoặc có đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài
sản nhưng không đủ điều kiện chứng nhận thì tại điểm ghi về tài sản gắn liền
với đất trên trang 2 của Giấy chứng nhận được thể hiện bằng dấu "-/-".
Ví dụ:
"2. Nhà ở: 3. Công trình xây dựng khác: 4. Rừng sản xuất là rừng trồng: 5. Cây lâu năm: |
-/- -/- -/- -/-". |
Điều
8. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện
tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích
đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất
riêng
1. Trường hợp người có quyền sử
dụng riêng đối với một phần diện tích thửa đất, sở hữu riêng một phần tài sản
gắn liền với đất và có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích khác của
thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản khác thì Giấy chứng nhận cấp
cho người đó được ghi như sau:
a) Thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận được ghi trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản
1 Điều 5 của Thông tư này;
b)
Thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất được ghi trên trang 2 của Giấy
chứng nhận theo quy định tại Điều 6 và các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 7 của
Thông tư này, trong đó:
- Diện tích đất sử dụng: ghi tổng
diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử
dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất ghi diện tích đất sử dụng
riêng vào mục sử dụng riêng và ghi diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung;
- Diện tích của tài sản (gồm diện
tích xây dựng, diện tích sàn): ghi tổng diện tích tài sản mà người được cấp
Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức
sở hữu tài sản ghi từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung theo
quy định tại Điểm d Khoản 2, Điểm d Khoản 3, Điểm b Khoản 4, Điểm d Khoản 5 và Điểm
c Khoản 6 Điều 7 của Thông tư này.
Trường hợp tài sản gắn liền với
đất gồm nhiều loại hoặc nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu
riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì lập bảng như quy định tại Khoản 8 Điều
7 của Thông tư này để liệt kê thông tin về từng tài sản hoặc từng hạng mục tài
sản theo như ví dụ dưới đây:
Loại tài sản |
Diện tích chiếm đất (m2) |
Diện tích sàn (m2)
hoặc công suất |
Hình thức sở hữu |
Cấp
hạng |
Thời hạn sở hữu |
Nhà ở |
100 |
100 150 |
Riêng Chung |
3 |
-/- -/- |
Cửa hàng |
25 |
25 |
Chung |
4 |
-/- |
Cây lâu năm |
500 |
-/- |
Chung |
-/- |
-/- |
c) Tại điểm Ghi chú trên trang 2
của Giấy chứng nhận ghi tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện
tích đất sử dụng chung; tên người cùng sở hữu chung đối với từng phần diện tích
tài sản gắn liền với đất chung. Ví dụ: "Cùng
sử dụng đất chung (diện tích 30m2) với ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn
Thị C"; Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2) và cùng sở hữu
chung Nhà kho (diện tích 20m2 sàn) với ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn
Thị C".
2.
Trường hợp người có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích của thửa
đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản gắn liền với đất mà không có quyền
sử dụng đất riêng, quyền sở hữu tài sản riêng thì Giấy chứng nhận cấp cho người
đó được ghi như quy định tại Điều 5, Điều 6 và các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều
7 của Thông tư này và quy định sau đây:
a) Diện tích đất sử dụng: chỉ ghi
phần diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng chung với
người khác theo hình thức sử dụng chung;
b) Diện tích của tài sản (gồm
diện tích xây dựng, diện tích sàn): chỉ ghi phần diện tích tài sản mà người
được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung với người khác theo hình thức sở
hữu chung.
Điều
9. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản gắn liền với đất
nằm chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng
1. Trường hợp tài sản gắn liền
với đất nằm chung trên nhiều thửa đất thuộc quyền sử dụng đất của nhiều người
mà những người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu chung đối với tài sản gắn
liền với các thửa đất đó thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng người sử dụng
đất và được ghi như sau:
a) Thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận được ghi theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
b) Thông tin về thửa đất của
người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư
này;
c) Thông tin về toàn bộ tài sản
nằm chung trên các thửa đất liền kề mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền
sở hữu chung với người khác được ghi theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5,
6 và 7 Điều 7 của Thông tư này; trong đó diện tích tài sản gắn liền với đất ghi
theo hình thức sở hữu chung.
Tại điểm Ghi chú trên trang 2 của
Giấy chứng nhận được ghi "Cùng sở hữu chung... (ghi tên loại tài sản thuộc sở hữu chung) với... (ghi lần lượt tên của những người khác cùng
sở hữu chung tài sản)".
2. Trường hợp tài sản gắn liền
với đất nằm chung trên nhiều thửa đất thuộc quyền sử dụng đất của nhiều người
khác nhau nhưng tài sản nằm chung trên các thửa đất đó thuộc quyền sở hữu của
người khác thì được ghi như sau:
a) Giấy chứng nhận cấp cho người
sử dụng đất ghi thông tin về người sử dụng đất và thông tin về thửa đất của
người đó theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này; thông tin
về tài sản gắn liền với đất được ghi bằng dấu "-/-";
b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở
hữu tài sản ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản theo quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều 5 của Thông tư này.
Thông tin về các thửa đất đã thuê
(hoặc mượn,...) được ghi theo quy định sau:
- Địa chỉ sử dụng đất: thể hiện
thông tin địa chỉ chung của các thửa đất, bao gồm tên đơn vị hành chính cấp xã,
huyện, tỉnh;
- Các thông tin về thửa đất số,
tờ bản đồ số, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng
đất được thể hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này vào bảng dưới đây:
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử dụng |
Nguồn gốc sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin về toàn bộ tài sản nằm
chung trên các thửa đất liền kề thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy
chứng nhận ghi theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 của
Thông tư này.
Điều
10. Thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp khu đất của một người sử
dụng vào một mục đích nằm trên nhiều đơn vị hành chính
1. Trường hợp khu đất thuộc phạm
vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì từng phần diện tích thuộc phạm vi từng
đơn vị hành chính cấp xã được xác định là một thửa đất để ghi vào Giấy chứng
nhận.
2. Trường hợp khu đất thuộc thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì cấp một Giấy chứng nhận thể hiện
tất cả các thửa đất quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:
a) Thông tin từng thửa đất được
ghi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này vào bảng sau:
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Địa chỉ |
Diện tích (m2) |
Hình thức sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử dụng |
Nguồn gốc sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thông tin tài sản gắn liền với
đất được thể hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này vào bảng sau:
Loại tài sản |
Diện tích chiếm đất (m2) |
Diện tích sàn (m2)
hoặc công suất |
Hình
thức sở
hữu |
Cấp hạng |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, tại cột "Loại tài
sản" cần ghi chú thêm địa chỉ nơi có tài sản "(Thuộc xã…..)"; trường
hợp hạng mục tài sản nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì phải xác định
và thể hiện riêng từng phần diện tích của tài sản trên từng đơn vị hành chính
cấp xã.
3. Trường hợp khu đất nằm trên
nhiều đơn vị hành chính cấp xã thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của các cơ
quan khác nhau thì từng thửa đất được ghi vào Giấy chứng nhận riêng và thể hiện
thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 6 và Điều
7 của Thông tư này.
Điều
11. Thể hiện nội dung tại điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận
1. Trường hợp trong quyết định
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, hợp
đồng hoặc văn bản nhận chuyển quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác về quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP có nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ đó.
2. Trường hợp thửa đất hoặc một
phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được công bố, cắm
mốc thì ghi "Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình... (ghi tên của công trình có hành lang bảo vệ)";
hoặc ghi "Thửa đất có... m2 đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn
công trình..." đối với trường hợp một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ
an toàn công trình.
3. Trường hợp chưa có bản đồ địa
chính thì ghi "Số hiệu và diện tích thửa đất chưa được xác định theo bản
đồ địa chính".
4.
Các nội dung ghi chú trong các trường hợp khác được ghi theo quy định tại Khoản
3 Điều 5, Điểm c Khoản 6 Điều 6, Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm c Khoản 1 Điều 9
và Điều 13 của Thông tư này.
Điều
12. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
1. Sơ đồ thửa đất được thể hiện
theo quy định như sau:
a) Sơ đồ thửa đất thể hiện các
thông tin gồm:
- Hình thể thửa đất, chiều dài
các cạnh thửa;
- Số hiệu thửa hoặc tên công
trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;
- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử
dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất
cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi
chú loại chỉ giới, mốc giới;
- Trường hợp thửa đất hợp nhất từ
nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất
sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì thể
hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi
chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư mà
diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa
đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;
b) Những trường hợp không thể
hiện sơ đồ gồm:
- Cấp một Giấy chứng nhận chung
cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Đất xây dựng công trình theo
tuyến. Ví dụ: "Đường giao thông,
đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT".
2. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được thể hiện theo quy định sau:
a) Sơ đồ nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại
vị trí tương ứng với thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì thể hiện theo ranh giới thửa
đất;
b) Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung
cư), công trình xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm
đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công
trình xây dựng;
c) Trường hợp căn hộ chung cư thì
thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị
trí, hình dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng
phòng trong căn hộ), ký hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh
của căn hộ;
d) Trường hợp chứng nhận bổ sung,
thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận thì thể hiện bổ sung hoặc
chỉnh lý sơ đồ tài sản cho phù hợp và đóng dấu xác nhận của Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất. Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà
không thể bổ sung, chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận thì
thể hiện vào Trang bổ sung Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới nếu
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có nhu cầu.
3. Kích thước của sơ đồ thể hiện
trên Giấy chứng nhận được thực hiện căn cứ vào kích thước, diện tích của từng
thửa đất, tài sản gắn liền với đất cụ thể để thể hiện cho phù hợp.
Trường hợp thửa đất, tài sản gắn
liền với đất có diện tích lớn hoặc hình dạng phức tạp, có nhiều hạng mục công
trình mà một phần trang 3 không thể hiện hết sơ đồ thì sử dụng toàn bộ trang 3
để thể hiện cho phù hợp.
Hình thức, nội dung của sơ đồ
thửa đất, tài sản gắn liền với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
13. Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
1. Việc ghi nợ, được miễn, được
giảm nghĩa vụ tài chính được thể hiện tại điểm Ghi chú trên trang 2 của Giấy
chứng nhận; việc chứng nhận xóa nợ nghĩa vụ tài chính được thể hiện tại mục "IV.
Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" của Giấy chứng nhận.
Trường hợp việc ghi nợ, được miễn,
được giảm nghĩa vụ tài chính không thể hiện được tại điểm Ghi chú thì thể hiện
tại mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" của Giấy
chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi ngày tháng năm, ký tên, đóng dấu
và ghi họ tên và chức vụ của người ký vào cột "Xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền".
2. Nội dung ghi nợ, xóa nợ, được
miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính được thể hiện như sau:
a) Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài
chính khi cấp Giấy chứng nhận mà đã xác định số tiền nợ theo quy định của pháp luật
thì ghi "Nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài
chính được nợ, số tiền nợ bằng số và chữ) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký, cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)".
Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài
chính khi cấp Giấy chứng nhận mà chưa xác định số tiền nợ theo quy định của pháp
luật thì ghi "Nợ... (ghi khoản nghĩa
vụ tài chính được nợ)";
b) Trường hợp được xóa nợ thì ghi
"Đã được xóa nợ... (ghi khoản nghĩa
vụ tài chính được xóa nợ) theo... (ghi
tên, số hiệu, ngày ký, cơ quan ký văn bản về việc xóa nợ)".
Trường hợp đã nộp đủ nghĩa vụ tài
chính thì ghi "Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký, cơ quan ký chứng
từ nộp nghĩa vụ tài chính)";
c) Trường hợp Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất mà được miễn nộp tiền sử dụng đất thì ghi "Được
miễn tiền sử dụng đất theo... (ghi tên,
số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản xác định được miễn nộp tiền)".
Trường hợp được giảm nộp tiền sử
dụng đất thì ghi "Được giảm tiền sử dụng đất... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản xác định được giảm nộp
tiền)";
d) Trường hợp được Nhà nước cho
thuê đất mà được miễn nộp tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê thì ghi "Được
miễn tiền thuê đất theo... (ghi tên, số
hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản xác định được miễn nộp tiền)".
Trường hợp được giảm tiền thuê
đất thì ghi "Được giảm tiền thuê đất... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm và số năm được giảm nếu có) theo...
(ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký
văn bản xác định được giảm nộp tiền)".
Điều
14. Phần ký Giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
1.
Thể hiện nội dung phần ký Giấy chứng nhận như sau:
a) Ghi địa danh nơi cấp Giấy
chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp cơ quan cấp Giấy
chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
TM.
ỦY
BAN NHÂN DÂN...
(ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền
cấp giấy)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người
ký;
c) Trường hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền ký cấp Giấy chứng nhận thì
ghi như sau:
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp
tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài
nguyên và Môi trường và họ tên người ký;
d) Trường hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi như sau:
SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG... (ghi tên đơn vị hành
chính cấp tỉnh)
GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài
nguyên và Môi trường và họ tên người ký.
2. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
được ghi bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định
như sau:
a) Đối với Giấy chứng nhận do Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp thì ghi chữ "CH", tiếp theo ghi số thứ tự
vào sổ cấp Giấy chứng nhận, gồm 5 chữ số và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy
chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT);
b) Đối với Giấy chứng nhận do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì ghi chữ "CT",
tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo
từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận
đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì ghi chữ "CS",
tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo
đơn vị hành chính cấp xã cùng với hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận
cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp quy định tại Điểm a Khoản
này.
Điều
15. Mã vạch của Giấy chứng nhận
1. Mã vạch được in tại cuối trang
4 khi cấp Giấy chứng nhận.
2. Mã vạch được dùng để quản lý, tra
cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mã vạch
thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST, trong đó:
a) MX là mã đơn vị hành chính cấp
xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp Giấy chứng
nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã
có phần diện tích lớn nhất.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn
nơi có đất;
b) MN là mã của năm cấp Giấy
chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;
c) ST là số thứ tự lưu trữ của hồ
sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo
quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp một hồ sơ đăng ký mà
ghi vào một Giấy chứng nhận không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận để
cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này
thì các Giấy chứng nhận này được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ
tục đăng ký đất đai đó.
Điều
16. Mẫu và cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận
1. Kiểu, cỡ chữ thể hiện trên
Giấy chứng nhận thực hiện như sau:
a) Số hiệu, tên các mục và điểm
được in theo kiểu chữ 'Times New Roman, Bold', cỡ chữ '13'; riêng các điểm được
in kiểu chữ và số nghiêng;
b) Nội dung thông tin của các mục
I, II, III, IV trên Giấy chứng nhận in theo kiểu chữ 'Times New Roman, Regular',
cỡ chữ tối thiểu là '12'; riêng tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất tại mục I được in kiểu chữ 'Bold', cỡ chữ tối thiểu 13.
2. Màu của các chữ và số thể hiện
trên Giấy chứng nhận là màu đen.
Chương IV
XÁC NHẬN THAY ĐỔI VÀO GIẤY CHỨNG
NHẬN VÀ SAO, QUÉT GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Các trường hợp xác nhận thay
đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
bao gồm:
a) Nhận quyền sử dụng toàn bộ
diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng
nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp
vốn; hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định
hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai,
khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;
b) Chuyển quyền sử dụng một phần
diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận
cho người khác trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc chuyển
quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy
chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành
quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
d) Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký
thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai;
đ) Nhà đầu tư được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện
đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;
e) Hộ gia đình, cá nhân thành lập
doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
g)
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay
đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ;
h) Giảm diện tích thửa đất do sạt
lở tự nhiên;
i) Thay đổi về hạn chế quyền của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
k) Thay đổi về nghĩa vụ tài chính
đã ghi trên Giấy chứng nhận;
l) Thay đổi về tài sản gắn liền với
đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
m) Thay đổi thông tin về số hiệu
thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;
n) Chuyển mục đích sử dụng đất;
o) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
p) Chuyển từ hình thức Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một
lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
q) Xác lập hoặc thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
r) Nhà nước thu hồi một phần diện
tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
s) Đính chính nội dung trên Giấy
chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in;
t) Giấy chứng nhận đã cấp chung
cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.
2. Các trường hợp đăng ký biến
động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất bao gồm:
a) Hợp nhiều thửa đất thành một
thửa đất mới; tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định
của pháp luật;
b) Chuyển mục đích sử dụng một
phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Người thuê, thuê lại quyền sử
dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng
kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
d) Trường hợp nhận chuyển quyền
sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
đã cấp dưới các hình thức quy định tại Điểm a Khoản này;
đ) Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và
chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng;
e) Chứng nhận bổ sung quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
g) Thay đổi toàn bộ các thông tin
thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính;
h) Giấy chứng nhận đã cấp bị hư
hỏng hoặc bị mất;
i) Các trường hợp đăng ký biến
động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên trang
4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi;
k) Các trường hợp đăng ký biến
động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại
các điểm a, b, e, g, h, l, m, n và r Khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.
Điều
18. Nội dung xác nhận thay đổi vào cấp Giấy chứng nhận đã cấp
Nội dung xác nhận thay đổi được
ghi vào cột "Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý" trên Giấy chứng nhận
trong các trường hợp như sau:
1. Trường hợp chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi theo quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển quyền sử
dụng toàn bộ diện tích đất, chuyển quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với
đất bằng một trong các hình thức quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17 của Thông
tư này thì lần lượt ghi: hình thức (hoặc căn cứ) chuyển quyền; tên và địa chỉ
của bên nhận quyền theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này (dưới đây gọi là
tên và địa chỉ của bên nhận quyền); mã hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (sau đây gọi là mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
Ví dụ: "Chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn A CMND số 020908673 và vợ là bà
Nguyễn Thị B, CMND số 020908675, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường
Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010656.CN.001";
-
"Để thừa kế cho ông Trần Văn C, CMND số 020908683 và vợ là bà Nguyễn Thị
D, CMND số 020908685, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận
Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010675.TK.002";
-
"Chuyển quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ cho ông
Nguyễn Văn A CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn Thị B, CMND số 020908675, địa
chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo
hồ sơ số 010656.CQ.003";
b) Trường hợp chuyển quyền sử
dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này thì trên Giấy
chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi: hình thức (hoặc lý do) chuyển
quyền; loại tài sản chuyển quyền; tên và địa chỉ của bên nhận chuyển quyền;
diện tích chuyển quyền và số hiệu thửa đất sau khi chia tách để chuyển quyền;
mã hồ sơ thủ tục đăng ký; diện tích và số hiệu thửa đất sau khi chia tách còn
lại không chuyển quyền.
Ví dụ: "Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông Nguyễn Văn A CMND số
020908673, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai quận Đống Đa,
Hà Nội, diện tích 70m2, số thửa 203; theo hồ sơ số 010678.CN.001;
diện tích còn lại 150m2, số thửa 204";
c) Trường hợp Giấy chứng nhận đã
cấp cho nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một
số thửa đất thì trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi: hình
thức (hoặc lý do) chuyển quyền; số hiệu thửa đất chuyển quyền; tên và địa chỉ
của bên nhận chuyển quyền; mã hồ sơ thủ tục đăng ký.
2. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng
nhà chung cư để bán hoặc bán kết hợp với cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất thì khi làm thủ tục chuyển quyền cho người mua căn hộ đầu
tiên, Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư được ghi "Thửa đất chuyển sang
hình thức sử dụng chung"; trường hợp khu đất làm nhà chung cư có một phần
diện tích thuộc quyền sử dụng chung của người mua căn hộ và một phần thuộc
quyền sử dụng của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật thì phải đo đạc tách
thành các thửa đất riêng để cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp trên Giấy chứng nhận
của Chủ đầu tư đã chứng nhận quyền sở hữu các căn hộ chung cư thì khi chủ đầu
tư chuyển quyền sở hữu căn hộ, trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư được ghi
thêm "Đã bán căn hộ số... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
3. Trường hợp xóa đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi "Xóa nội dung
đăng ký góp vốn ngày …/.../... (ghi ngày
đã đăng ký góp vốn trước đây); theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
4. Trường hợp chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của
chồng thành của chung hai vợ chồng thì ghi "Chuyển quyền... (ghi loại tài sản chuyển quyền) của... (ghi tên người chồng hoặc vợ đã chuyển
quyền) thành của chung Ông... và vợ là Bà... (ghi tên và địa chỉ của hai vợ chồng) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
5. Trường hợp đăng ký thế chấp,
xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi như sau:
a) Trường hợp thế chấp bằng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì ghi "Thế chấp bằng... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp)
theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)";
b)
Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất thì ghi "Nội dung đã đăng ký thế chấp ngày .../.../... có
thay đổi... (ghi cụ thể nội dung tài sản
thế chấp trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi số mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";
c) Trường hợp xóa đăng ký thế
chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai thì ghi "Xóa nội dung đăng ký thế chấp ngày
…/.../... (ghi ngày đã đăng ký thế chấp
trước đây) theo hồ sơ số... (ghi mã
hồ sơ thủ tục đăng ký)".
6. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư
hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu
công nghệ cao cho thuê, cho thuê lại đất thì trên Giấy chứng nhận của doanh
nghiệp đầu tư hạ tầng được ghi "Cho...
(ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa (hoặc lô)
đất số... diện tích... m2; theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp chấm dứt việc cho
thuê, cho thuê lại đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp cho bên thuê đất;
Giấy chứng nhận của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng được ghi: "Đã xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSDĐ ngày …/.../... theo hồ
sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
7.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay
đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân, địa chỉ thì ghi "Người sử
dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)... (ghi cụ thể nội dung thay đổi: đổi tên, thay đổi giấy CMND, Giấy chứng
nhận đầu tư,... địa chỉ) từ... thành... (ghi
thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp chuyển đổi hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình, cá nhân đó
hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi "Người sử
dụng đất (hoặc Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) đổi tên thành... (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau
khi chuyển đổi) do... (ghi hình thức
thành lập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
8. Trường hợp thay đổi diện tích
do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất thì ghi "Sạt lở tự nhiên... m2
theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)"; trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích của thửa đất trên Giấy chứng
nhận cấp chung cho nhiều thửa thì ghi "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất số...
theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)".
9. Trường hợp thay đổi số hiệu
thửa đất thì ghi "Số thửa đất thay đổi lại là... do... (ghi lý do thay đổi)"; thay đổi số
thứ tự tờ bản đồ thì ghi "Số mới của tờ bản đồ là... do... (ghi lý do thay đổi)"; thay đổi
diện tích thửa đất do đo đạc lại thì ghi "Diện tích thửa đất đo đạc lại
là... m2".
Trường hợp thay đổi tên đơn vị
hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thì ghi "Đổi tên xã (hoặc phường, thị trấn, huyện,...)
thành... (ghi tên mới của đơn vị hành
chính)".
10.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi "Chuyển mục đích sử dụng từ
đất... thành đất... (ghi mục đích sử dụng
trước và sau khi được chuyển) theo Quyết định số..., ngày …/…/…, hồ sơ
số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa và cấp Giấy chứng nhận mới cho
từng thửa đất mới sau chia tách.
11. Trường hợp được gia hạn sử
dụng đất thì ghi "Gia hạn sử dụng đất đến ngày …/…/…, theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản và làm muối được tiếp tục sử dụng đất thì ghi "Tiếp tục sử dụng đất
đến ngày …/…/…".
12. Trường hợp chuyển từ hình
thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền hoặc chuyển từ Nhà
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền
một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ hình thức Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất thì ghi "Chuyển hình thức sử dụng
từ... sang... (ghi cụ thể hình thức sử
dụng đất trước và sau khi được chuyển) từ ngày …/…/…, theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
13. Trường hợp xác lập hoặc thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì thể hiện như sau:
a) Trường hợp xác lập quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng nhận của bên nhận quyền sử
dụng hạn chế được ghi "Được quyền... (ghi
nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất số... theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng
hạn chế) ngày .../.../…".
Trên Giấy chứng nhận của bên trao
quyền sử dụng hạn chế được ghi "Người sử dụng thửa đất số... được... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế)
trên thửa đất... (ghi số hiệu thửa đất
của bên trao quyền sử dụng hạn chế) theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày …/…/…";
b) Trường hợp thay đổi quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng nhận của các bên liên quan
được ghi "Quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề đã đăng ký ngày …/…/… có
thay đổi... (ghi nội dung thay đổi) theo...
(ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn
chế) ngày …/…/…";
c) Trường hợp chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng nhận của bên nhận và Giấy
chứng nhận của bên trao quyền sử dụng hạn chế được ghi "Quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề đăng ký ngày …/…/… đã chấm dứt... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi
tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…".
14. Trường hợp có thay đổi nội
dung hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy
chứng nhận thì ghi "Hạn chế về... (ghi
nội dung hạn chế có thay đổi) đã thay đổi... (ghi nội dung thay đổi hoặc bị bãi bỏ của hạn chế đó) theo hồ sơ
số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";
15. Trường hợp thay đổi, bổ sung
về tài sản gắn liền với đất thì thể hiện như sau:
a) Trường hợp thay đổi về tài sản
gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận (như thay đổi công năng, diện tích
tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu,...) thì ghi "... (ghi tên tài sản đã ghi trên Giấy chứng nhận có thay đổi)
đã thay đổi... (ghi nội dung thông tin
trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";
b) Trường hợp bổ sung thêm tài
sản gắn liền với đất thì ghi "Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu đối với... (lần lượt ghi từng thông tin về tài sản được
chứng nhận bổ sung theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này)".
16. Trường hợp Nhà nước thu hồi
một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì Giấy chứng nhận
đã cấp được ghi "Nhà nước thu hồi... m2, diện tích còn lại
là... m2 có số hiệu thửa là..., tài sản gắn liền với đất còn lại
là... (ghi đối với trường hợp đã chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp người sử dụng đất tự
nguyện hiến một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận để làm
đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng khác thì Giấy chứng nhận
đã cấp được ghi "Đã hiến... m2 để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công trình công cộng khác)
theo... (ghi tên và ngày tháng năm ký văn
bản về việc hiến đất); diện tích còn lại là... m2".
17. Trường hợp Giấy chứng nhận đã
cấp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận
thì ghi "Nội dung... (ghi nội dung
có sai sót) có sai sót, được đính chính lại là... (ghi thông tin được sửa chữa lại) theo biên bản kiểm tra ngày...
của…".
18.
Trường hợp thu hồi đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc các lý do khác mà thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp thì trước khi đưa vào lưu trữ phải ghi lý do thu hồi và đóng
dấu xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận.
Điều
19. Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
1. Cơ quan thực hiện việc xác
nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định như sau:
a) Trường hợp thay đổi quy định
tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và không thuộc trường hợp quy định tại Điểm
b Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
xác nhận theo thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Đối với nơi chưa thành lập Văn
phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp tục thực
hiện việc xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp theo chức năng, nhiệm vụ đã được
giao trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
b) Trường hợp đính chính
nội dung sai sót và trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
theo quy định tại Điều 105 của Luật Đất đai
và Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.
2. Cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
này ghi ngày tháng năm; ký tên, đóng dấu và ghi họ tên và chức vụ người ký vào
cột "Xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền".
Điều
20. Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi
1. Trang 3 và trang 4 của Giấy
chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều 17 của Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trang bổ sung Giấy chứng nhận
quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này được sử dụng để xác nhận
thay đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Đăng ký thế chấp, thay đổi nội
dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất;
b) Cho thuê, cho thuê lại đất
hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ
chung cư khi chưa bán;
d) Thể hiện sơ đồ tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Thông tư
này.
3. Khi sử dụng Trang bổ sung Giấy
chứng nhận phải ghi số thứ tự Trang bổ sung và đóng dấu giáp lai với trang 4
của Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều
19 của Thông tư này); ghi chú: "Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ
sung số: 01,..." vào cuối trang 4 của Giấy chứng nhận; ghi vào cột ghi chú
của Sổ cấp Giấy chứng nhận số Trang bổ sung đã cấp.
Điều
21. Xác nhận thay đổi đối với các loại Giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu cũ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp
trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 (ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực thi hành) mà có thay đổi
trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này thì thực
hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Điều 18, Điều
19 và Điều 20 của Thông tư này.
Điều
22. Sao, quét Giấy chứng nhận để lưu
Trước khi trao Giấy chứng nhận
cho người được cấp, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện sao, quét Giấy chứng
nhận theo quy định như sau:
1. Giấy chứng nhận đã ký cấp hoặc
đã xác nhận thay đổi được quét để lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai thì phải sao một bản (theo hình thức sao y bản chính, đóng dấu
của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất để lưu trong hồ sơ địa chính.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận có
nội dung chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi quyền sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng, rừng sản xuất là rừng trồng mà địa phương chưa xây dựng xong cơ sở dữ
liệu đất đai kết nối với các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nhà ở, nông
nghiệp của địa phương thì sao thêm một bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này
gửi cho cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đã được cấp Giấy chứng
nhận để quản lý.
Điều
23. Việc công khai trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước
ngoài được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam.
1. Văn phòng đăng ký đất đai, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm lập danh sách người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở đã được cấp Giấy chứng nhận theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này gửi
về Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
2. Tổng cục Quản lý đất đai có
trách nhiệm tổng hợp, thông báo công khai danh sách người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên
trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Văn phòng đăng ký đất đai và
các Chi nhánh trực thuộc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và các cơ quan
khác có liên quan khi làm thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc văn bản
chuyển quyền sở hữu nhà ở và cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận quyền sở hữu nhà
ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng
được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam thì phải tra cứu thông tin về tình hình sở
hữu nhà ở của các đối tượng này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
24. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế các
Thông tư: Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22
tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan
đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
3. Phôi Giấy chứng nhận đã phát
hành theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT được tiếp tục sử dụng để
thể hiện nội dung theo quy định của Thông tư này.
4.
Trường hợp đã nộp đủ hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy
chứng nhận hợp lệ và đã in, viết Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT;
trường hợp chưa in, viết Giấy chứng nhận thì phải thực hiện theo quy định tại
Thông tư này.
5. Việc cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 23 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
được xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể
sau khi đã làm rõ và xử lý trách nhiệm đối với người giao đất không đúng thẩm
quyền theo quy định của pháp luật. Chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
đã sử dụng đất ổn định, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn, quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
trường hợp giao đất làm nhà ở thì chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình,
cá nhân đã làm nhà ở và không có chỗ ở nào khác.
Điều
25. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục Quản lý đất đai có
trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo và thực hiện Thông
tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm triển khai việc thực hiện Thông tư này ở địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Thửa đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất . Thửa đất: a) Thửa đất số:
………………………., tờ bản đồ số: ................................................................................................... , b) Địa chỉ: ................................................................................................... , c) Diện tích: …………m2,
(bằng chữ: ................................................................................................... ), d) Hình thức sử dụng: ................................................................................................... , đ) Mục đích sử dụng: ................................................................................................... , e) Thời hạn sử dụng: ................................................................................................... , g) Nguồn gốc sử dụng: ............................................................. . Nhà ở: a) Loại nhà ở: ................................................................................................... , b) Diện tích xây dựng:
…………..…m2, c) Diện tích sàn: …………..m2, d) Hình thức sở hữu: ................................................................................................... , đ)
Cấp (Hạng): ……………………., e) Thời hạn sở hữu: ................................................................................................... . . Công trình xây dựng
khác: Loại công trình: ........................................................................
. Rừng sản xuất là rừng
trồng: a) Loại
rừng: …………………………, b) Diện tích: ……………………m2, c)
Nguồn gốc tạo lập: ................................................................................................... , d) Hình
thức sở hữu: …………………………………………………….m2, đ) Thời
hạn sở hữu: ……………………… . Cây
lâu năm: a) Loại
cây: …………………..………, b) Diện tích: ……………………m2, c) Hình
thức sở hữu: …………………………………………………….m2, d) Thời
hạn sở hữu: ……………………… . Ghi
chú: ....,
ngày….. tháng…. năm 20…… TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… vào sổ cấp GCN: …………… |
III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU
SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
STT |
Ký
hiệu |
Tên
tài liệu |
1 |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
2 |
Mẫu số 02/ĐK-GCN |
Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất |
3 |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
4 |
Mẫu số 04/ĐK-GCN |
Danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá
nhân nước ngoài đã được chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Mẫu số: 01/ĐK-GCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ THEO DÕI PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
………………………………………………….
(Tên
cơ quan phát hành phôi Giấy chứng nhận)
Trang Sổ
theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Phôi
Giấy chứng nhận phát hành |
Số
hóa đơn phát hành |
Ngày
tháng năm phát hành |
Tên
cơ quan nhận |
Ghi
chú |
||
Số
(seri) phát
hành |
Số
lượng giấy phát hành |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02/ĐK-GCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ THEO DÕI NHẬN, CẤP PHÁT VÀ SỬ
DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
………………………………………………….
(Tên cơ quan lập sổ)
Trang Sổ theo dõi cấp pháp và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
I.
PHẦN THEO DÕI NHẬN PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
Số
thứ tự |
Ngày,
tháng, năm |
Họ
và tên người nhận |
Phôi
GCN đã nhận |
Số
biên bản giao nhận |
||
Số
lượng phôi GCN nhận |
Số
(seri) phôi GCN |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
PHẦN THEO DÕI CẤP PHÁT, SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
Số
thứ tự |
Ngày,
tháng, năm |
Họ
và tên |
Số
phôi GCN đã nhận |
Số
phôi GCN đã sử dụng |
Số
phôi GCN bị hỏng |
Số phôi GCN trả |
Số
seri phôi GCN |
Ký
tên |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
01/10 |
Nguyễn Văn A |
100 |
|
|
|
Từ BX
000001 đến BX 000100 |
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
17/10 |
Nguyễn
Văn B |
100 |
|
|
|
Từ BX
000201 đến BX 000300 |
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
30/12 |
Nguyễn
Văn A |
|
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
BX 000009, |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Từ BX 000096 đến BX 000100 |
|
|
... |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
trang: |
|
|
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn:
-
Cột (3): Ghi họ tên người được cấp phát để sử dụng, người báo cáo tình hình sử dụng;
-
Cột (8): Ghi số seri của phôi GCN khi thực hiện cấp phát cho người sử dụng,
tiếp nhận lại phôi GCN hư hỏng hoặc không sử dụng hết (nếu có);
-
Khi báo cáo tình hình sử dụng phôi GCN đã nhận thì ghi số lượng phôi GCN đã sử
dụng ở cột (5) mà không cần liệt kê số seri ở cột (8); trường hợp có phôi GCN
bị hỏng, phôi GCN còn lại chưa sử dụng phải nộp lại thì ghi số lượng và số seri
phôi GCN bị hỏng, số lượng và số seri phôi GCN chưa sử dụng được nộp lại vào
các cột tương ứng tại các dòng dưới kế tiếp như ví dụ nêu trên.
Mẫu số: 03/ĐK-GCN
……………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý và sử dụng phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
Kỳ báo cáo quý ……. năm …….
(Tính
đến ngày ……. tháng ……. năm …….)
Kính gửi:
…………………………………………………
I - Kết quả
nhận phôi Giấy chứng nhận
Số thứ
tự |
Tên đơn vị nhận phôi
GCN |
Tổng số phôi GCN đã nhận
đến trước kỳ báo cáo |
Phôi GCN nhận trong kỳ
báo cáo |
Tổng số phôi GCN đã
nhận đến ngày báo cáo |
||
Số lượng phôi GCN nhận
trong kỳ |
Số (sêri) phôi GCN |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
II - Tình
hình sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương
Số thứ
tự |
Tên đơn vị sử dụng phôi
GCN |
Tổng số phôi GCN đã
nhận đến ngày báo cáo |
Tình hình sử dụng phôi
GCN |
||
Số lượng đã sử dụng |
Số lượng chưa sử dụng |
Số lượng bị hư hỏng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
....., ngày……. tháng……. năm…….. |
Mẫu số: 04/ĐK-GCN
|
DANH
SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM |
Số
thứ tự |
Tên
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
Năm
sinh |
Quốc
tịch |
Hộ
chiếu |
Địa
chỉ nhà ở được sở hữu (xã, huyện, tỉnh) |
Diện
tích sàn (m2) |
Số phát hành của GCN đã
cấp |
||
Số |
Ngày
cấp |
Cơ
quan cấp |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG
DẪN SƠ ĐỒ THỬA ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất)
1.
Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
a) Sơ đồ thửa đất được thể hiện
trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu đo đạc
khác đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: hình thể thửa
đất; chiều dài các cạnh thửa đất; số thửa hoặc tên công trình giáp ranh; chỉ
dẫn hướng Bắc - Nam; chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ
giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất.
Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường
nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét
(m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân; (Hình 1, Hình 3, Hình 4).
Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các
cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên
theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí
thích hợp bên cạnh sơ đồ (Hình 2).
Trường hợp thửa đất có ranh giới
là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa
độ đỉnh thửa (Hình 3).
b) Sơ đồ thửa đất thể hiện trên
Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên
bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ
đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể
hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05cm2.
Trường hợp thửa đất có kích thước
của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo
tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ
chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác
với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất
(Hình 4).
c) Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất
được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy
hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình được thể hiện bằng đường
nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc
giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi
chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn tại vị trí
thích hợp trên sơ đồ. (Hình 1).
Hình
1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng đất
|
Hình
2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa
|
Hình
3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong
|
Hình
4. Sơ đồ thửa đất có chiều
dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa
chiều dài và chiều rộng
|
|
2. Sơ đồ
tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
a) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất
được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương
ứng với thực địa.
Trường hợp ranh giới tài sản gắn
liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì ưu tiên thể hiện ranh giới thửa đất
(Hình 5 và Hình 6).
b) Sơ đồ nhà ở, công trình xây
dựng (trừ căn hộ chung cư) thể hiện phạm vi chiếm đất của nhà ở và công trình xây
dựng như sau:
- Đối với nhà ở và các loại nhà
khác thì sơ đồ nhà ở thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng xây dựng
của tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao
của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong nhà đó (Hình 5 và Hình 6).
Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường thì thể hiện sơ đồ theo ranh giới thửa đất;
có ký hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp nhờ tường hoặc bằng mũi
tên hai chiều đối với trường hợp chung tường (Hình 5);
- Đối với các loại công trình xây
dựng khác thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng của công trình tại
phần tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài của công trình.
c) Sơ đồ căn hộ chung cư thể hiện
sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ (gồm hình dáng mặt bằng, vị trí
cầu thang, hành lang); vị trí, hình dáng mặt bằng của căn hộ bằng đường nét
liền, đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong căn hộ), mũi tên ký hiệu cửa
ra vào, kích thước các cạnh của căn hộ cấp Giấy chứng nhận (Hình 7).
d) Ranh giới và các thông tin về
thửa đất thể hiện theo quy định tại điểm 1 của Hướng dẫn này.
Kích thước các cạnh của đường
ranh giới tài sản gắn liền với đất thể hiện theo đơn vị mét (m), được làm tròn
đến hai (02) chữ số thập phân.
Tên loại tài sản gắn liền với đất
(nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa hàng,...) được ghi chú ở khoảng giữa của sơ
đồ tài sản thống nhất với Ký hiệu bản đồ địa chính.
Hình
5. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường
|
Hình 6. Sơ đồ thửa đất có
công trình xây dựng
|
Hình
7. Sơ đồ
thửa đất có
căn hộ chung cư
|
3. Sơ đồ tài sản gắn liền với
đất trong hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận
a) Sơ đồ nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được thể hiện theo hướng
dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này.
b) Đối với nhà ở và các loại nhà
khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của các tầng không giống nhau thì thể
hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này và hướng dẫn bổ sung như
sau:
- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của
tầng 1 trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa;
- Thể hiện sơ đồ của các tầng có
hình dáng và diện tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng nét đứt và sơ đồ của tầng
1 bằng đường nét chấm;
- Trường hợp nhiều tầng có hình dáng
và diện tích mặt bằng giống nhau thì thể hiện chung trong một sơ đồ và ghi chú
số hiệu của các tầng đó.
Hình 9. Sơ đồ nhà 5 tầng có
diện tích sàn tầng 1 khác diện tích sàn tầng 2, 3, 4; diện tích sàn tầng 5 khác
với các tầng dưới
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét