BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014 |
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm
2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý
đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm
2014.
Thông tư này
thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 3. Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Định mức kinh
tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất áp
dụng cho các công việc sau:
a) Thống kê đất
đai định kỳ hàng năm;
b) Kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm.
2. Định mức này
được xây dựng trên cơ sở nội dung, phương pháp và trình tự thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Định mức này
được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước;
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn
(gọi chung là cấp xã).
Các công việc
xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp được tính theo quy định của
Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
4. Định mức kinh
tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
gồm các định mức thành phần sau:
4.1. Định mức
lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động
trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung
của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công
việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Định biên:
Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực
hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành
tài nguyên và môi trường.
c) Định mức: Quy
định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước
công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày
công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại
nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức
lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức
lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông
là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai
ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
4.2. Định mức
vật tư và thiết bị
a) Định mức vật
tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ
(công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng
vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
(thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị
cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử
dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt
động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế -
kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
Thời hạn sử dụng
dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.
Thời hạn sử dụng
thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán
kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng
tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của
dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng
trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công
suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các
dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu
nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
5. Khi áp dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý thì
phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh.
6. Từ ngữ viết
tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Hiện trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Biến động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống kê đất đai |
TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai |
KKĐĐ |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Thu thập bản
đồ, tài liệu, số liệu
Thu thập tài
liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê
đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính;
các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, hồ sơ đăng ký biến động đất đai
và hồ sơ thanh tra đất đai, biên bản kiểm tra sử dụng đất đã lập ở các cấp
trong kỳ.
b) Phân tích,
đánh giá và điều chỉnh thống nhất số liệu
Phân tích, đánh
giá số lượng, chất lượng, khả năng sử dụng của bản đồ, tài liệu, số liệu và các
hồ sơ khác có liên quan; đối chiếu điều chỉnh thống nhất số liệu trong các tài
liệu phục vụ thống kê đất đai.
c) Chuẩn bị biểu
mẫu TKĐĐ.
1.2. Xác định và
tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm
a) Rà soát, xác
định và tổng hợp biển động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các
khoanh đất, bao gồm:
- Đối với nơi đã
có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật chỉnh lý
biến động đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng
đất trong năm từ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính;
- Đối với nơi
chưa có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa được cập
nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến
động sử dụng đất trong năm từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan.
b) Xác định và
tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính
nhưng chưa thực hiện trong thực tế.
c) Cập nhật
những thay đổi vào Sổ mục kê đối với những nơi có bản đồ địa chính.
1.3. Tổng hợp số
liệu thống kê và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định
1.4. Phân tích
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai.
1.5. Xây dựng
báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ
kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao,
lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ
2. Định mức
Bảng 1
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức công/xã |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
1.1 |
Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu |
1KTV4 |
1,00 |
1.2 |
Phân tích, đánh giá, điều chỉnh thống
nhất số liệu |
1KTV4 |
1,00 |
1.3 |
Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
2 |
Xác định và tổng hợp biến động sử dụng
đất trong năm |
|
|
2.1 |
Rà soát, xác định và tổng hợp biến
động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất |
1KTV4 |
5,00 |
2.2 |
Xác định và tổng hợp danh sách các
trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện
trong thực tế |
1KTV4 |
3,00 |
2.3 |
Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê
đất đai đối với những nơi có bản đồ địa chính |
1KTV4 |
1,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu, và lập hệ thống biểu
TKĐĐ theo quy định |
1KTV4 |
5,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu
sử dụng đất |
1KTV4 |
2,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai |
1KTV4 |
1,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KTV4 |
4,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình
phê duyệt kết quả TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
7 |
In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm
TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại
Bảng 1 nêu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn
cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo
công thức sau:
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx
là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx
hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng 2);
- Kkv
là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).
Bảng hệ số quy
mô diện tích cấp xã (Kdtx)
Bảng 2
STT |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Hệ số (Kdtx) |
1 |
≤ 1.000 |
1,00 |
2 |
> 1.000 - <
2.000 |
1,10 |
3 |
2.000 - < 5.000 |
1,20 |
4 |
5.000 - < 10.000 |
1,30 |
5 |
≥ 10.000 |
1,40 |
Bảng hệ số điều
chỉnh khu vực (Kkv)
Bảng 3
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
Các xã khu vực miền núi |
0,90 |
Các xã khu vực đồng bằng |
1,00 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực
phát triển đô thị |
1,10 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố
thuộc tỉnh |
1,20 |
Các phường thuộc quận |
1,30 |
(2) Đối với xã
đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh
lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì mức được tính bằng 0,8 lần định mức quy
định tại Bảng 1 (MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
x 0,8).
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
Thu thập kết quả
thống kê đất đai năm trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu
kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến
động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, thanh tra, kiểm tra sử dụng đất),
chuyển cho cấp xã đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý
biến động.
1.2. Kiểm tra,
tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã;
b) Hướng dẫn
chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận hồ
sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp.
1.3. Tổng hợp số
liệu TKĐĐ cấp huyện
a) Nhập số liệu
TKĐĐ cấp xã (Import dữ liệu);
b) Rà soát xử lý
số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở
địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số
liệu TKĐĐ cấp huyện;
d) Rà soát, đối
chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai;
c) Phân tích,
đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.
1.5. Xây dựng
báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ
kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, giao
nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
2. Định mức
Bảng 4
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công
nhóm/ huyện |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1KTV6 |
7,50 |
2 |
Kiểm tra, tiếp nhận kết quả TKĐĐ của
cấp xã giao nộp |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết
quả TKĐĐ cấp
xã |
1KS3 |
5,00 |
2.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
2,00 |
2.3 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của
cấp xã giao nộp |
1KTV6 |
2,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
|
|
3.1 |
Nhập số liệu thống kê đất đai cấp xã
(Import dữ liệu) |
1KS3 |
3,00 |
3.2 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của
các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
3,00 |
3.3 |
Tổng hợp số liệu thống kê đất đai cấp
huyện |
1KS3 |
5,00 |
3.4 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu
giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
1KS3 |
1,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ
cấu sử dụng đất |
2KS3 |
2,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai |
2KS3 |
2,00 |
4.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc thực
hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện |
2KS3 |
2,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
2KS3 |
8,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình
phê duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
1,00 |
7 |
In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm
TKĐĐ |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho
huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính
mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của
huyện để tính theo công thức sau:
MH =
Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx
là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
Thu thập kết quả
thống kê đất đai năm trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu
kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến
động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất cho thuê đất,
thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử
dụng đất), chuyển cho cấp huyện đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập
nhật, chỉnh lý biến động.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất
quốc phòng, đất an ninh
a) Kiểm tra kết
quả TKĐĐ cấp huyện;
b) Hướng dẫn chỉnh
sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận hồ
sơ TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.
1.3. Tổng hợp số
liệu TKĐĐ cấp tỉnh
a) Nhập số liệu
TKĐĐ cấp huyện (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử
lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số
liệu TKĐĐ cấp tỉnh;
d) Rà soát đối
chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất;
c) Phân tích,
đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm.
1.5. Xây dựng
báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ
kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In sao,
giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
2. Định mức
Bảng 5
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1KS3 |
5,00 |
2 |
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của
cấp huyện kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết
quả TKĐĐ cấp
huyện |
1KS3 |
10,00 |
2.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
3,00 |
2.3 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện,
kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
1KTV6 |
2,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
|
|
3.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Inport dữ
liệu) |
1KS3 |
5,00 |
3.2 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của
các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
2,00 |
3.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
3.4 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu
giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số |
2KS3 |
5,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất |
1KS3 |
4,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất |
1KS3 |
3,00 |
4.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc thực
hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm |
1KS3 |
4,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
2KS3 |
10,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình
duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
2,00 |
7 |
In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm
TKĐĐ |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho tỉnh
trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện);
khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của
tỉnh để tính theo công thức sau:
MT =
Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT
là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt
là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh
là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Thu thập kết quả
thống kê đất đai kỳ trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; thu thập
và tổng hợp số liệu kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh và cả nước trong năm thống
kê;
b) Rà soát, xác
định những vấn đề cần chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất
quốc phòng, đất an ninh
a) Kiểm tra kết
quả TKĐĐ cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn
chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận kết
quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an
ninh.
1.3. Tổng hợp số
liệu TKĐĐ vùng và cả nước
a) Nhập số liệu
TKĐĐ của cấp tỉnh (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử
lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số
liệu TKĐĐ vùng và cả nước;
d) Rà soát, đối
chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy
và dạng số.
1.4. Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước;
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước;
c) Phân tích,
đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong
cả nước;
d) Phân tích,
đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của các vùng và cả
nước.
1.5. Xây dựng
báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước
a) Tổng hợp từ
báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp
thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu
thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
b) Nghiên cứu,
đánh giá tác động của việc quản lý, sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế xã hội và môi trường của cả nước;
c) Xây dựng báo
cáo TKĐĐ cả nước.
1.6. Phục vụ
kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao,
công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
a) Công bố kết
quả TKĐĐ cả nước;
b) In, sao kết
quả TKĐĐ cả nước;
c) Giao nộp và
lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước.
2. Định mức
Bảng 6
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
Nhóm 2
(1KS4+1KS5) |
20,00 |
2 |
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của
cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết
quả TKĐĐ
cấp tỉnh |
Nhóm 2
(1KS4+1KS5) |
21,00 |
2.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Nhóm 2
(1KS4+1KS5) |
10,00 |
2.3 |
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của
cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
Nhóm 2
(1KS4+1KS5) |
6,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước |
|
|
3.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Inport
dữ liệu) |
1KS4 |
32,00 |
3.2 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của
các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS5 |
32,00 |
3.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước |
2KS5 |
30,00 |
3.4 |
Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu
thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số
liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
2KS5 |
26,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất của các vùng và cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.3 |
Phân tích, đánh giá tình hình tranh
chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước |
2KS5 |
16,00 |
4.4 |
Phân tích, đối chiếu tình hình thực
hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả nước |
2KS5 |
10,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước |
|
|
5.1 |
Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê
của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu
TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu
tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu |
3KS5 |
32,00 |
5.2 |
Nghiên cứu, đánh giá các tác động của
việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và
môi trường của cả nước |
3KS5 |
30,00 |
5.3 |
Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước |
3KS5 |
15,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình
duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
5,00 |
7 |
In, sao, công bố và giao nộp lưu trữ
sản phẩm TKĐĐ |
|
|
7.1 |
Công bố kết quả TKĐĐ cả nước |
2KS3 |
2,00 |
7.2 |
In, sao kết quả TKĐĐ cả nước |
2KS3 |
5,00 |
7.3 |
Giao nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả
nước |
2KS3 |
2,00 |
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT CẤP XÃ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân
lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật;
b) Thu thập,
tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai, bao gồm:
- Bản đồ địa
chính, bản trích đo địa chính; bản đồ ảnh (bình đồ ảnh đã được điều vẽ); bản đồ
hiện trạng sử dụng đất kỳ trước và tài liệu, bản đồ khác (hồ sơ địa giới hành
chính; bản đồ địa hình...);
- Cơ sở dữ liệu
đất đai; hồ sơ địa chính; hồ sơ đăng ký biến động đất đai, hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, thống kê
đất đai hàng năm trong kỳ kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai hai kỳ trước đó và
các hồ sơ khác có liên quan.
c) Rà soát, đối
chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu số liệu sử dụng cho kiểm
kê; xác định đường địa giới hành chính cấp xã (trường hợp đang có tranh chấp
hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì làm việc với Ủy ban
nhân dân của các đơn vị cấp xã liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm
kê);
d) In bản đồ,
biểu mẫu để điều tra kiểm kê.
1.2. Điều tra,
khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
a) Rà soát, cập
nhật, chỉnh lý, khoanh đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên
bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn tài liệu, bao gồm:
- Rà soát, cập
nhật, chỉnh lý khoanh đất gồm: rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất theo loại
đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất, các khu vực đặc thù;
- Rà soát, cập
nhật, chỉnh Iý các thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính.
b) Lập kế hoạch điều
tra, khoanh vẽ thực địa, gồm: xác định khu vực có biến động về loại đất, đối
tượng sử dụng, quản lý đất; vạch tuyến đối soát, điều tra thực địa, xác định
khu vực phải khoanh vẽ tại thực địa và lập kế hoạch để thực hiện;
c) Điều tra,
khoanh vẽ thực địa, bao gồm:
- Đối soát thực
địa; xác định các khoanh đất theo loại đất, mục đích chính mục đích phụ; đối
tượng sử dụng quản lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù... và xác
định các khoanh đất cần khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới;
- Khoanh vẽ,
chỉnh lý ranh giới khoanh đất;
- Khoanh vẽ bổ
sung, chỉnh lý các yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực
địa,...;
- Chỉnh lý, cập
nhật các thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều
tra kiểm kê.
d) Chuyển vẽ và
biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, tính diện tích, bao gồm:
- Chuyển vẽ kết
quả điều tra, khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số;
- Ghép mảnh bản
đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính;
- Tích hợp tiếp
biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các
khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê.
đ) Lập biểu liệt
kê các khoanh đất theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, quản lý đất
(theo hiện trạng và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù, bao gồm:
- Chiết xuất
biểu liệt kê các khoanh đất từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng số;
- Nhập bổ sung
thông tin về loại đất cũ; loại đối tượng sử dụng, quản lý đất cũ và mới từ sổ
dã ngoại.
1.3. Lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
a) Tổng hợp,
khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê;
b) Biên tập,
trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ
in bản đồ;
c) Xây dựng báo
cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Hoàn thiện và
in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.4. Tổng hợp số
liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai
1.5. Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất) phân tích cơ
cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất qua 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng báo
cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
1.6. Xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
1.7. Phục vụ
kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao,
đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn
bị
Bảng 7
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết
bị kỹ thuật |
1KTV4 |
3,00 |
2 |
Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ
công tác kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
2,00 |
3 |
Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống
nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng cho kiểm kê; xác định đường
địa giới hành chính cấp xã |
Nhóm 2
(1KTV4+1KTV6) |
2,00 |
4 |
In bản đồ, biểu mẫu để điều tra kiểm
kê |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
1,00 |
2.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết
quả điều tra kiểm kê
Bảng 8
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh
đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm
kê từ các nguồn tài liệu |
|
|
1.1 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
5,00 |
1.2 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các thay
đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính |
Nhóm 2
(1KTV6+1KS3) |
2,00 |
2 |
Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực
địa |
Nhóm 2
(1KTV6+1KS3) |
1,00 |
3 |
Điều tra, khoanh vẽ thực địa |
|
|
3.1 |
Đối soát thực địa; xác định các khoanh
đất theo loại đất, mục đích chính, mục đích phụ; đối tượng sử dụng, quản lý
đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù... và xác định các khoanh đất
cần khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính |
Nhóm 2
(1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh |
Nhóm 2
(1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất chu kỳ trước |
Nhóm 2
(1KTV6+1KS3) |
|
3.2 |
Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới khoanh
đất |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính |
Nhóm 2
(1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh |
Nhóm 2
(1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất chu kỳ trước |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
3.3 |
Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các yếu tố
nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
3.4 |
Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi về
loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính |
1 KS3 |
10,00 |
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh |
1 KS3 |
12,00 |
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất chu kỳ trước |
1 KS3 |
14,00 |
4 |
Chuyển vẽ và biên tập bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê, tính diện tích |
|
|
4.1 |
Chuyển vẽ kết quả điều tra, khoanh vẽ
thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số |
1KS3 |
10,00 |
4.2 |
Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo
phạm vi đơn vị hành chính cấp xã |
1KS3 |
2,00 |
4.3 |
Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ
kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình
bày, hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê |
1KS3 |
12,00 |
5 |
Lập biểu liệt kê các khoanh đất theo
từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, quản lý đất (theo hiện trạng và
thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
5,00 |
Ghi chú:
1) Trường hợp
phải số hóa, chuyển hệ tọa độ thì định mức quy định tại Điểm 4.2 của Bảng 8 nêu
trên được tính thêm mức cho các nội dung công việc phải thực hiện và được áp
dụng định mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần II và Mục III, Chương I,
Phần III của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
2) Định mức tại
Bảng 8 nêu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công
thức sau:
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được
xác định theo Bảng 2);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác
định theo Bảng 3).
3) Mức tại các Điểm 3.1, 3.2, và 3.3 tại Bảng 8 nêu trên
là mức công lao động ngoại nghiệp.
2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bảng 9
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ
lệ bản đồ) Công nhóm/xã |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất |
1KS3 |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
10,00 |
2 |
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định
dạng để phục vụ in bản đồ |
1KS3 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
4 |
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử
dụng đất |
1KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho xã trung bình (lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000
(tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000
ha, 5.000 ha)). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo
công thức sau:
MX = Mtbx
x Ktlx
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác
định theo Bảng 10).
Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
Bảng 10
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ktlx |
1 |
1/1000 |
≤ 100 |
1,00 |
> 100 -
< 120 |
1,15 |
||
2 |
1/2000 |
120 - < 300 |
0,95 |
300 |
1,00 |
||
> 300 -
< 400 |
1,15 |
||
400 - ≤ 500 |
1,25 |
||
3 |
1/5000 |
> 500 -
< 1.000 |
0,95 |
1.000 |
1,00 |
||
> 1.000 -
< 2.000 |
1,15 |
||
2.000 - ≤
3.000 |
1,25 |
||
4 |
1/10000 |
> 3.000 -
< 5.000 |
0,95 |
5.000 |
1,00 |
||
> 5.000 -
< 20.000 |
1,15 |
||
20.000 - ≤
50.000 |
1,25 |
||
> 50.000 |
1,35 |
2.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống
biểu kiểm kê đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động
sử dụng đất; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm
thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả
kiểm kê đất đai
Bảng 11
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/xã |
1 |
Tổng hợp số liệu diện tích đất đai,
lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai theo qui định |
Nhóm 2 (1KTV4+ KTV6) |
10,00 |
2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất |
|
|
2.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất (tình hình quản lý, sử dụng đất), phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá
chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KTV4+ KTV6) |
3,00 |
2.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất qua 10 năm, 05 năm |
Nhóm 2 (1KTV4+ KTV6) |
3,00 |
2.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KTV4+ KTV6) |
4,00 |
3 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai |
Nhóm 2 (1KTV4+ KTV6) |
10,00 |
4 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả
kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
2,00 |
5 |
In, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp
kết quả kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
3,00 |
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, tài chính;
b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê
đất đai;
c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản
đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có
tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa giới hành chính các
cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định phạm vi kiểm kê).
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai
a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp xã;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp xã giao nộp.
1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai
a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối
với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện và gửi lại
cho cấp xã những biểu do cấp huyện tổng hợp;
d) Kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và
dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến
động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa
phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã trong huyện và
với các huyện khác,… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các
thời kỳ 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, bao
gồm:
- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã;
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố
nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
c) Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê
đất đai
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 12
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ huyện |
1 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị |
1KS2 |
2,00 |
2 |
Thu thập, tiếp
nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai |
2KS2 |
7,00 |
3 |
Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống
nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng |
2KS3 |
3,00 |
4 |
Rà soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS3 |
5,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
Bảng 13
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ huyện |
1 |
Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả
kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã |
|
|
1.1 |
Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất
đai cấp xã |
2KS3 |
7,50 |
1.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
5,00 |
1.3 |
Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của
cấp xã giao nộp |
2KS2 |
3,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất
đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp xã
(Import dữ liệu) |
1KS3 |
7,50 |
2.2 |
Rà soát, xử lý số
liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở
địa giới hành chính |
2KS3 |
5,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp
huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện tổng hợp |
1KS3 |
5,00 |
2.4 |
Kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu
dạng giấy và dạng số |
2KS2 |
2,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu
sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh
chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các
xã trong huyện và với các huyện khác,… đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử
dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm |
2KS3 |
15,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất |
2KS3 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 13 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức
cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo
công thức sau:
MH =
Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của
huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp
xã trực thuộc huyện.
2.3. Lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bảng 14
S TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/huyện |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
|||
1 |
Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất |
1KS4 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích hợp, tiếp
biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
|
|
|
|
2.1 |
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội
dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS4 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên tập và trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất |
1KS4 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
2.4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
3 |
Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 14 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy
mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng
7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực
thuộc của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được
xác định theo Bảng 15);
- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực
thuộc huyện (được xác định theo Bảng 16).
Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)
Bảng 15
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ktlh |
1 |
1/5000 |
≤ 2.000 |
1,00 |
> 2.000 -
< 3.000 |
1,15 |
||
2 |
1/10000 |
3.000 - <
7.000 |
0,95 |
7000 |
1,00 |
||
> 7.000 -
< 10.000 |
1,15 |
||
10.000 - ≤
12.000 |
1,25 |
||
3 |
1/25000 |
> 12.000 -
< 20.000 |
0,95 |
20.000 |
1,00 |
||
> 20.000 -
< 50.000 |
1,15 |
||
50.000 - ≤
100.000 |
1,25 |
||
> 100.000 |
1,35 |
Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
Bảng 16
STT |
Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện |
Ksx |
1 |
≤ 15 |
1,00 |
2 |
16 - 20 |
1,06 |
3 |
21 - 30 |
1,11 |
4 |
31 - 40 |
1,15 |
5 |
> 40 |
1,18 |
2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ
kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao
nộp kết quả kiểm kê đất đai
Bảng 17
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/huyện |
1 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai |
2KS3 |
15,00 |
2 |
Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả
kiểm kê đất đai |
2KS3 |
3,00 |
3 |
In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp
kết quả kiểm kê đất đai |
2KTV6 |
2,00 |
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân
lực, vật tư, trang thiết bị;
b) Thu thập,
tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;
c) Rà soát, đối
chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác
định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với
thực địa về đường địa giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết
trước khi xác định phạm vi kiểm kê);
đ) Chuẩn bị tài
liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện
a) Kiểm tra thẩm
định kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện;
b) Hướng dẫn cấp
huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
c) Tiếp nhận hồ
sơ kiểm kê đất đai của cấp huyện.
1.3. Tổng hợp số
liệu kiểm kê diện tích đất đai
a) Nhập số liệu
kiểm kê đất đai cấp huyện (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử
lý số liệu của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa
giới hành chính;
c) Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh;
d) Đối soát
thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1.4. Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa
giới hành chính giữa các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác… phân tích cơ
cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng báo
cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
d) Đánh giá tác
động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
1.5. Lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
a) Lập kế hoạch
biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Tích hợp,
tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:
- Tích hợp, tiếp
biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
- Biên tập và
trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Xây dựng báo
cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
c) Hoàn thiện và
in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
1.6. Xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
1.7. Phục vụ
kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao;
đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
2.
Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 18
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/tỉnh |
1 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết
bị |
1KS3 |
5,00 |
2 |
Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ
công tác kiểm kê đất đai |
2KS3 |
3,00 |
3 |
Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống
nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng |
2KS3 |
6,00 |
4 |
Rà soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS3 |
5,00 |
5 |
Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu
mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
8,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất
đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
Bảng 19
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/tỉnh |
1 |
Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả
kiểm kê đất đai của cấp huyện |
|
|
1.1 |
Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất
đai cấp huyện |
2KS3 |
15,00 |
1.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
1.3 |
Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của
cấp huyện |
2KS2 |
5,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất
đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện
(Import dữ liệu) |
1KS3 |
10,00 |
2.2 |
Rà soát, xử lý số liệu của các địa
phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
10,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp
tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
2.4 |
Đối soát thống nhất số liệu kiểm kê
đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an |
1KS3 |
5,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu
sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh
chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các
huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác,… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh
giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
2KS3 |
15,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất |
2KS3 |
6,00 |
3.4 |
Đánh giá tác động của việc quản lý và
sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
2KS3 |
10,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 19 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho
tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công
thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh -
10)]
Trong đó:
- MT
là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh
là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.
2.3. Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng 20
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/tỉnh |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
|||
1 |
Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
1KS5 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái
quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
2.1 |
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội
dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS5 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên tập và trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất |
1KS5 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
2.4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
3 |
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 20 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ
lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở
xuống). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc
tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x Ktlt x Ksh
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Ktlt là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh
(được xác định theo Bảng 21);
- Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng 22).
Bảng hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)
Bảng 21
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ktlt |
1 |
1/25000 |
≤ 50.000 |
1,00 |
> 50.000 -
< 100.000 |
1,15 |
||
2 |
1/50000 |
100.000 - <
200.000 |
0,95 |
200.000 |
1,00 |
||
> 200.000 -
< 250.000 |
1,10 |
||
250.000 - ≤
350.000 |
1,25 |
||
3 |
1/100000 |
> 350.000 -
< 500.000 |
0,95 |
500.000 |
1,00 |
||
> 500.000 -
< 800.000 |
1,15 |
||
800.000 - ≤
1.200.000 |
1,25 |
||
> 1.200.000 |
1,35 |
Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
Bảng 22
STT |
Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh |
Ksh |
1 |
≤ 10 |
1,00 |
2 |
11 - 15 |
1,06 |
3 |
16 - 20 |
1,11 |
4 |
21 - 30 |
1,15 |
5 |
> 30 |
1,18 |
2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ
kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao
nộp kết quả kiểm kê đất đai
Bảng 23
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/tỉnh |
1 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai |
2KS3 |
10,00 |
2 |
Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả
kiểm kê đất đai |
2KS3 |
5,00 |
3 |
In, sao; đóng
gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai |
1KS3 |
2,00 |
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị;
b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê
đất đai;
c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản
đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có
tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa giới hành chính các
cấp; tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định phạm vi kiểm kê);
đ) Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh
a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp.
1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai
a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ
liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối
với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng;
- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước.
d) Tiếp nhận, đối soát và thống nhất số liệu kiểm kê đất
đai của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến
động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…;
đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…;
đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất các vùng;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…;
đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất của cả nước.
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các
thời kỳ 10 năm, 05 năm:
- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các
thời kỳ 10 năm, 05 năm của các vùng;
- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các
thời kỳ 10 năm, 05 năm của cả nước.
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất các vùng và cả nước;
d) Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai
đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
- Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai
đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội các vùng;
- Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai
đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ;
b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ
hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh, bao gồm:
- Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển
kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
+ Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển
kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản
đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;
+ Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển
kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và chuẩn hóa cơ sở toán học
+ Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;
+ Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố
nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của các vùng;
+ Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của cả nước.
- Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
vùng;
+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả
nước.
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các vùng;
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cả nước.
c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
vùng và cả nước.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước
1.7. Phục vụ kiểm tra,
nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê
đất
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 24
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả nước |
1 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết
bị |
2KS3 |
20,00 |
2 |
Thu thập, tiếp
nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai |
3KS4 |
30,00 |
3 |
Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống
nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng |
2KS5 |
30,00 |
4 |
Rà soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS5 |
30,00 |
5 |
Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu
mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
20,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất
đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
Bảng 25
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả nước |
1 |
Tiếp nhận,
kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của cấp tỉnh |
|
|
1.1 |
Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất
đai cấp tỉnh |
4KS4 |
189 |
1.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS5 |
63,00 |
1.3 |
Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của
cấp tỉnh giao nộp |
6KS3 |
63,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất
đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh
(Import dữ liệu) |
2KS3 |
63,00 |
2.2 |
Rà soát, xử lý
số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở
địa giới hành chính |
2KS4 |
63,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất
đai |
|
|
2.3.1 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai các
vùng |
2KS4 |
180,00 |
2.3.2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả
nước |
2KS4 |
30,00 |
2.4 |
Tiếp nhận, đối soát thống nhất số liệu
kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. |
2KS5 |
40,00 |
3 |
Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình
sử dụng đất |
|
|
3.1.1 |
Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình
sử dụng đất các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.1.2 |
Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình
sử dụng đất của cả nước |
2KS5 |
43,00 |
3.2 |
Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
|
|
3.2.1 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm của các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.2.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm cả nước |
2KS5 |
43,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước |
2KS5 |
25,00 |
3.4 |
Đánh giá tác động của việc quản lý và
sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
3.4.1 |
Đánh giá tác
động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế -
xã hội các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.4.2 |
Đánh giá tác
động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của cả nước |
2KS5 |
43,00 |
Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.3.1, 3.1.1, 3.2.1, 3.4.1
Bảng 25 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy định
khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ tương
ứng.
2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
Bảng 26
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả nước |
1 |
Lập kế hoạch biên tập bản đồ |
Nhóm 4 (3KS5+1KTV5) |
50,00 |
2 |
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái
quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
2.1 |
Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai
lệch khi chuyển kinh tuyến trục |
|
|
2.1.1 |
Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng |
Nhóm 4 (3KS5+1KTV5) |
480,00 |
2.1.2 |
Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản
đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cả nước |
Nhóm 4 (3KS5+1KTV5) |
170,00 |
2.2 |
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán học |
|
|
2.2.1 |
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở
toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
4KS5 |
180,00 |
2.2.2 |
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở
toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
4KS5 |
80,00 |
2.3 |
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội
dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|
|
2.3.1 |
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội
dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Nhóm 4 (3KS5+1KTV5) |
720,00 |
2.3.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội
dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Nhóm 4 (3KS5+1KTV5) |
190,00 |
2.4 |
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả
nước |
|
|
2.4.1 |
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Nhóm 4 (3KS5+1KTV5) |
300,00 |
2.4.2 |
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Nhóm 4 (4KS5+1KTV5) |
90,00 |
2.5 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
2.5.1 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
hiện trạng sử dụng đất các vùng |
2KS5 |
90,00 |
2.5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cả nước |
2KS5 |
40,00 |
3 |
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng và cả nước |
2KS5 |
65,00 |
Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.1.1, 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1
và 2.5.1 của Bảng 26 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp
có quy định khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo
tỷ lệ tương ứng.
2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả
nước; phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói,
lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
Bảng 27
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/cả nước |
1 |
Xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước |
3KS5 |
135,00 |
2 |
Phục vụ kiểm
tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
30,00 |
3 |
In, sao; đóng
gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
20,00 |
1.
Dụng cụ
Bảng 28
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
19,20 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
19,20 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
19,20 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,00 |
5 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
8,70 |
6 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
8,70 |
7 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
19,20 |
8 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
0,54 |
9 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
6,00 |
10 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,40 |
11 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
1,00 |
12 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
16,68 |
2.
Thiết bị
Bảng 29
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
1,00 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,00 |
3 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
6,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
2,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
41,16 |
3.
Vật liệu
Bảng 30
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
2,00 |
2 |
Bút chì |
Chiếc |
5,00 |
3 |
Tẩy chì |
Chiếc |
2,00 |
4 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,05 |
5 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,05 |
6 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,15 |
7 |
Bút bi |
Chiếc |
6,00 |
8 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
9 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
3,00 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
12 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
13 |
Bìa A4 |
Ram |
0,20 |
Ghi
chú:
- Định mức dụng
cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có
diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì
tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống
kê đất đai cấp xã.
- Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì định mức dụng
cụ, thiết bị trên được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng
28, 29.
II. THỐNG KÊ ĐẤT
ĐAI CẤP HUYỆN
1.
Dụng cụ
Bảng 31
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
51,60 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
51,60 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
51,60 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
13,90 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
31,60 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,97 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,50 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
14,25 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
14,25 |
10 |
USB (1GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
0,90 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
51,60 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
7,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,88 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,88 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
64,50 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
105,34 |
2.
Thiết bị
Bảng 32
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
2,50 |
3 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
40,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
10,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,12 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
362,71 |
3.
Vật liệu
Bảng 33
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,20 |
3 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,25 |
4 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,50 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
10,00 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4,00 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
5,00 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
2,00 |
9 |
Giấy A3 |
Ram |
1,00 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
12 |
Bìa A4 |
Ram |
0,50 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình
(huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng
huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động
công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT
ĐAI CẤP TỈNH
1.
Dụng cụ
Bảng 34
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
64,80 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
64,80 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
64,80 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
16,20 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
32,40 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
4,00 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,00 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
18,60 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
18,60 |
10 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,40 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
64,80 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
9,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,03 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,03 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
21,60 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
128,15 |
2.
Thiết bị
Bảng 35
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
3 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
35,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
11,67 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
3,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
396,20 |
3.
Vật liệu
Bảng 36
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,50 |
3 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,50 |
4 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,80 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
15,00 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4,00 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
15,00 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
9 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
12 |
Bìa A4 |
Ram |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình
(tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho
từng tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao
động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
1. Dụng cụ
Bảng 37
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn
(tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
662,40 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
662,40 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
662,40 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
174,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
232,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
35,00 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
5,00 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
124,50 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
124,50 |
10 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
139,20 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
15,00 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
662,40 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
17,10 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
20,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
8,55 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
8,55 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
207,50 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
1071,79 |
2. Thiết bị
Bảng 38
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
8,50 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
30,00 |
3 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
300,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
75,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
30,50 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
2940,00 |
3. Vật liệu
Bảng 39
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
20,00 |
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
1,50 |
3 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
1,00 |
4 |
Mực photocopy |
Hộp |
8,00 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
20,00 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
20,00 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
40,00 |
9 |
Giấy A3 |
Ram |
12,00 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
5,00 |
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
5,00 |
12 |
Bìa A4 |
Ram |
5,00 |
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT CẤP XÃ
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng 40
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
8,80 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
8,80 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
8,80 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1,80 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
2,40 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
2,57 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
2,57 |
8 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
9 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
8,80 |
10 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
0,51 |
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
0,36 |
12 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
0,48 |
13 |
Thước nhựa 120cm |
Cái |
24 |
0,48 |
14 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
2,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,29 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,60 |
17 |
Điện năng |
kW |
|
12,56 |
1.2. Thiết bị
Bảng 41
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,75 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
3,50 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,17 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,75 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
62,72 |
1.3. Vật liệu
Bảng 42
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Bút chì |
Chiếc |
3,00 |
4 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
5 |
Túi ni lông bọc tài liệu |
Cái |
3,00 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
7 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,10 |
8 |
Bút bi |
Chiếc |
3,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
10 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
2,00 |
11 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
12 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
13 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
14 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,40 |
15 |
Bìa A4 |
Ram |
0,05 |
2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm
kê
2.1. Dụng cụ
Bảng 43
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
|
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
31,20 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
31,20 |
|
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
10,40 |
|
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
7,80 |
|
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
10,40 |
|
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
|
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
6,26 |
|
8 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
31,20 |
|
9 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
1,30 |
|
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
4,64 |
|
11 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
49,60 |
|
12 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
12 |
49,60 |
|
13 |
Tất |
Đôi |
6 |
49,60 |
|
14 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
49,60 |
|
15 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
49,60 |
|
16 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
12 |
49,60 |
|
17 |
Ba lô |
Cái |
36 |
49,60 |
|
18 |
Thước Eke loại TB |
Cái |
24 |
29,18 |
|
19 |
Com pa |
Cái |
24 |
29,18 |
|
20 |
La bàn |
Cái |
36 |
29,18 |
|
21 |
Ống nhòm |
Cái |
24 |
29,18 |
|
22 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
29,18 |
|
23 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
12 |
29,18 |
|
24 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
17,51 |
|
25 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,88 |
|
26 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,03 |
|
27 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
15,60 |
|
28 |
Điện năng |
kW |
|
16,14 |
|
Ghi chú: Các mức dụng cụ từ
11 đến 26 dùng cho công tác ngoại nghiệp.
2.2. Thiết bị
Bảng 44
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,98 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
20,71 |
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
8,50 |
4 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,65 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
252,83 |
2.3. Vật liệu
Bảng 45
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
|
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,13 |
|
2 |
Bút chì |
Chiếc |
0,10 |
|
3 |
Tẩy chì |
Chiếc |
0,10 |
|
4 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,03 |
|
5 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,25 |
|
6 |
Bút bi |
Chiếc |
0,20 |
|
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,20 |
|
8 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
|
9 |
Giấy in A0 |
Tờ |
2,50 |
|
10 |
Ghim dập |
Hộp |
0,10 |
|
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,10 |
|
3.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
3.1. Dụng cụ
Bảng 46
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
3,40 |
3,57 |
3,75 |
3,94 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
6 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
36 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
8 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
9 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
1,50 |
1,58 |
1,65 |
1,74 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
3,90 |
4,10 |
4,30 |
4,51 |
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3,00 |
3,15 |
3,31 |
3,47 |
12 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,50 |
0,53 |
0,55 |
0,58 |
13 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
0,53 |
0,55 |
0,58 |
14 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
6,00 |
6,30 |
6,62 |
6,95 |
15 |
Điện năng |
kW |
|
9,90 |
10,40 |
10,92 |
11,46 |
3.2. Thiết bị
Bảng 47
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất
(kW/h) |
Định mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,75 |
0,82 |
0,89 |
0,97 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
13,60 |
14,82 |
16,16 |
17,61 |
3 |
Máy điều hoà
nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
4,53 |
4,94 |
5,39 |
5,87 |
4 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,50 |
0,55 |
0,59 |
0,65 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
146,90 |
160,12 |
174,53 |
190,24 |
3.3. Vật liệu
Bảng 48
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bút chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Tẩy chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
4 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
5 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
6 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
8 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình
(lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000
(tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000
ha, 5.000 ha)); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công
thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu
kiểm kê đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử
dụng đất; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê
đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng 49
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
52,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
52,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
52,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
13,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
17,33 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
11,67 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
11,67 |
8 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
9 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
52,00 |
10 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,68 |
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
12 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
4,00 |
13 |
Thước nhựa 120cm |
Cái |
24 |
1,80 |
14 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
10,40 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,85 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,75 |
17 |
Điện năng |
kW |
|
66,47 |
4.2. Thiết bị
Bảng 50
STT |
Danh mục
thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,40 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
39,00 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
7,00 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,00 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
287,28 |
4.3. Vật liệu
Bảng 51
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,50 |
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Bút chì |
Chiếc |
2,00 |
4 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
5 |
Túi ni lông bọc tài liệu |
Cái |
1,00 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
7 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,12 |
8 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
10 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
3,00 |
11 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
12 |
Giấy A3 |
Ram |
0,30 |
13 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
14 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
15 |
Bìa A4 |
Ram |
0,15 |
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Công tác chuẩn
bị
1.1. Dụng cụ
Bảng 52
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
25,60 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
25,60 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
25,60 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,40 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
8,53 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
2,30 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,88 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
10,20 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
10,20 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
0,87 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
25,60 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,90 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
3,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,50 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,50 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
17,00 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
73,25 |
1.2. Thiết bị
Bảng 53
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
3,60 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,20 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
65,77 |
1.3. Vật liệu
Bảng 54
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,20 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
4,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
2,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
0,30 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
0,10 |
2. Tiếp nhận, kiểm
tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất
đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
2.1. Dụng cụ
Bảng 55
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
94,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
94,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
94,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
23,50 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
31,33 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,75 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,20 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
94,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
1,50 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
4,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,30 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
32,50 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
139,22 |
2.2. Thiết bị
Bảng 56
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,00 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
82,25 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,50 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
674,52 |
2.3. Vật liệu
Bảng 57
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,10 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
3,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
3,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
0,30 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
0,30 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện
trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức cho từng
huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động
công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số
liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và
biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện.
3. Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện
3.1. Dụng cụ
Bảng 58
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
23,60 |
28,08 |
33,42 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
19,80 |
23,56 |
28,04 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
26,40 |
31,42 |
37,39 |
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
3,50 |
4,17 |
4,96 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
0,85 |
1,01 |
1,20 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,33 |
25,39 |
30,21 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,33 |
25,39 |
30,21 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
5,95 |
7,08 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,48 |
1,76 |
2,10 |
12 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,95 |
3,51 |
4,18 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
5,95 |
7,08 |
15 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
18,60 |
22,13 |
26,34 |
16 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
18,60 |
22,13 |
26,34 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,18 |
1,40 |
1,67 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,18 |
1,40 |
1,67 |
19 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
2,95 |
3,51 |
4,18 |
20 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
4,85 |
5,77 |
6,87 |
21 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
23,60 |
28,08 |
33,42 |
22 |
Điện năng |
kW |
|
126,18 |
150,16 |
178,69 |
3.2. Thiết bị
Bảng 59
STT |
Danh mục
thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
2 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,20 |
22,85 |
27,19 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,38 |
2,83 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,38 |
2,83 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,00 |
1,19 |
1,42 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
641,09 |
762,89 |
907,84 |
3.3. Vật liệu
Bảng 60
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
8 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Túi nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô
diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn
vị cấp xã trực thuộc trở xuống); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện.
4. Xây dựng báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai;
in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng 61
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
32,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
32,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
32,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
8,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
10,67 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,75 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,20 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
6,67 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
6,67 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,00 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
32,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,20 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,10 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
20,00 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
103,43 |
4.2. Thiết bị
Bảng 62
STT |
Danh mục
thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
20,00 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
6,67 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,50 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
215,60 |
4.3. Vật liệu
Bảng 63
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,12 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,28 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
1,50 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
7,50 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
0,50 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
0,15 |
1. Công tác chuẩn
bị
1.1. Dụng cụ
Bảng 64
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
36,80 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
36,80 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
36,80 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
9,20 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
12,27 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
5,25 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
2,50 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
9,33 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
9,33 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,00 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
36,80 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
5,20 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
5,50 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,60 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,20 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
18,40 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
146,40 |
1.2. Thiết bị
Bảng 65
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,00 |
2 |
Cái |
0,4 |
||
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
4,20 |
4 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
0,50 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
117,52 |
1.3. Vật liệu
Bảng 66
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
3,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,20 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,15 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
5,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
0,10 |
2. Tiếp nhận, kiểm
tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê
diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử
dụng đất
2.1. Dụng cụ
Bảng 67
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
145,60 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
145,60 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
145,60 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
36,40 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
32,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
5,00 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
2,50 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
33,67 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
33,67 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
145,60 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
3,20 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,50 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,50 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
72,80 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
208,05 |
2.2. Thiết bị
Bảng 68
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
109,20 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
30,30 |
4 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
4,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
985,66 |
2.3. Vật liệu
Bảng 69
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,16 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
2,50 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,75 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
3,75 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,75 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
0,25 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,25 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,25 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
0,10 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc
bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương
tứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm
tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê
diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử
dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh.
3. Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh
3.1. Dụng cụ
Bảng 70
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
25,00 |
29,50 |
34,81 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
20,00 |
23,60 |
27,85 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
26,67 |
31,47 |
37,13 |
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
4,00 |
4,72 |
5,57 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
1,00 |
1,18 |
1,39 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
25,57 |
30,17 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
25,57 |
30,17 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
2,50 |
2,95 |
3,48 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
12 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,88 |
3,40 |
4,01 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
5,90 |
6,96 |
15 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
15,00 |
17,70 |
20,89 |
16 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
15,00 |
17,70 |
20,89 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
19 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
4,00 |
4,72 |
5,57 |
20 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
3,63 |
4,28 |
5,05 |
21 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
40,00 |
47,20 |
55,70 |
22 |
Điện năng |
kW |
|
137,00 |
161,66 |
190,76 |
3.2. Thiết bị
Bảng 71
STT |
Danh mục
thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
2 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,50 |
23,01 |
27,15 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
649,32 |
762,57 |
896,20 |
3.3. Vật liệu
Bảng 72
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
8 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Túi nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô
diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10
đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống); khi tính mức cụ thể cho từng
tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
“Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
4. Xây dựng báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai;
in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng 73
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
25,60 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
25,60 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
25,60 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,40 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
8,53 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,00 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,50 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
5,67 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
5,67 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
25,60 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
3,20 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,20 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,30 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
12,80 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
88,60 |
4.2. Thiết bị
Bảng 74
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
20,80 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
5,10 |
4 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
3,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
3,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
231,34 |
4.3. Vật liệu
Bảng 75
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
7,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,12 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,21 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
5,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
0,50 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,40 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
0,20 |
1. Công tác chuẩn
bị
1.1. Dụng cụ
Bảng 76
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
232,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
232,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
232,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
43,50 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
58,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
12,00 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
12,27 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
39,00 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
39,00 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
8,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
6,00 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
232,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
10,00 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
4,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
4,00 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
104,00 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
480,69 |
1.2. Thiết bị
Bảng 77
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
6,00 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
58,00 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
7,80 |
4 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
6,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
4,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
439,82 |
1.3. Vật liệu
Bảng 78
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
12,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2,00 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
2,00 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
12,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
20,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
5,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
0,20 |
2. Tiếp nhận, kiểm
tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu kiểm kê
diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng
đất
2.1. Dụng cụ
Bảng 79
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
2.576,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
2.576,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
2.576,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1.425,90 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
2.281,44 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
142,59 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
50,00 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
427,50 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
427,50 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
6,00 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
2.576,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
12,00 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
6,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
5,00 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.140,00 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
4.506,62 |
2.2. Thiết bị
Bảng 80
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
8,00 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
2444,40 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
427,50 |
4 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
6,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
16.264,58 |
2.3. Vật liệu
Bảng 81
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
10,00 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
3,00 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
30,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
20,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
70,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
20,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
10,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
10,00 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
0,50 |
3. Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất vùng và cả nước
3.1. Dụng cụ
Bảng 82
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
7.544,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
7.544,00 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
1.886,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
3.772,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
6.035,20 |
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
502,93 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
65,00 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
736,50 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
736,50 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
15,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
8,00 |
12 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
7.544,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
10,00 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
30,00 |
15 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
628,67 |
16 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
314,33 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
12,00 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
15,00 |
19 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
51,50 |
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.227,50 |
21 |
Điện năng |
kW |
|
12.696,07 |
3.2. Thiết bị
Bảng 83
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy chủ (Server) |
Cái |
1 |
1.350,25 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
5.186,50 |
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
736,50 |
4 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
10,00 |
6 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
7,00 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
42.486,78 |
3.3. Vật liệu
Bảng 84
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
75,00 |
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
15,00 |
3 |
Mực in Plotter |
Hộp |
6,00 |
4 |
Hồ dán khô |
Hộp |
15,00 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
30,00 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
20,00 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
25,00 |
8 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
10,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ống đựng bản đồ |
Chiếc |
72,00 |
4. Xây dựng báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm
kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng 85
STT |
Danh mục dụng
cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
353,50 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
353,50 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
353,50 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
176,75 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
282,80 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
17,68 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
5,00 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
55,50 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
55,50 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
10,00 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
353,50 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
20,00 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
12,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
12,00 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
148,00 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
577,58 |
4.2. Thiết bị
Bảng 86
STT |
Danh mục thiết
bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
15,00 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
277,75 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
69,44 |
4 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
7,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
2409,65 |
4.3. Vật liệu
Bảng 87
STT |
Danh mục vật
liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
25,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
5,00 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
5,00 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
30,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
25,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
50,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
10,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa A4 |
Ram |
5,00 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét