BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2017/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm
2017 |
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự
phòng;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư
ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc
xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng:
TT |
Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại
Việt Nam |
Vắc xin, đối tượng, lịch tiêm chủng
trong Chương trình tiêm chủng mở rộng |
||
Vắc xin |
Đối tượng sử dụng |
Lịch tiêm/uống |
||
1 |
Bệnh
viêm gan vi rút B |
Vắc xin
viêm gan B đơn giá |
Trẻ sơ
sinh |
Liều sơ
sinh: tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh |
Vắc xin
phối hợp có chứa thành phần viêm gan B |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Lần 1:
khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2:
ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3:
ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
||
2 |
Bệnh lao |
Vắc xin
lao |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Tiêm một
lần cho trẻ trong vòng 1 tháng sau khi sinh |
3 |
Bệnh
bạch hầu |
Vắc xin
phối hợp có chứa thành phần bạch hầu |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Lần 1:
khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2:
ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3:
ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Trẻ em
dưới 2 tuổi |
Tiêm
nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
4 |
Bệnh ho
gà |
Vắc xin
phối hợp có chứa thành phần ho gà |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Lần 1:
khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2:
ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3:
ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Trẻ em
dưới 2 tuổi |
Tiêm
nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
5 |
Bệnh uốn
ván |
Vắc xin
phối hợp có chứa thành phần uốn ván |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Lần 1:
khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2:
ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3:
ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Trẻ em
dưới 2 tuổi |
Tiêm
nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
Vắc xin
uốn ván đơn giá |
Phụ
nữ có thai |
1. Đối với người chưa tiêm hoặc không rõ
tiền sử tiêm vắc xin hoặc chưa tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần
uốn ván liều cơ bản: - Lần 1:
tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2:
ít nhất 1 tháng sau lần 1 - Lần 3:
ít nhất 6 tháng sau lần 2 hoặc kỳ có thai lần sau - Lần 4:
ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau - Lần 5:
ít nhất 1 năm sau lần 4 hoặc kỳ có thai lần sau. 2. Đối
với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ
bản: - Lần 1:
Tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2:
ít nhất 1 tháng sau lần 1 - Lần 3:
ít nhất 1 năm sau lần 2 3. Đối
với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn
ván liều cơ bản và 1 liều nhắc lại: - Lần 1:
tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2:
ít nhất 1 năm sau lần 1 |
||
6 |
Bệnh bại
liệt |
Vắc xin
bại liệt uống đa giá |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Lần 1:
khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2:
ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3:
ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Vắc xin
bại liệt tiêm đa giá |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Tiêm khi
trẻ đủ 5 tháng tuổi |
||
7 |
Bệnh do
Haemophilus influenzae týp b |
Vắc xin
Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa
thành phần Haemophilus influenzae týp b |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Lần 1:
khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2:
ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3:
ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
8 |
Bệnh sởi |
Vắc xin
sởi đơn giá |
Trẻ em
dưới 1 tuổi |
Tiêm khi
trẻ đủ 9 tháng tuổi |
Vắc xin
phối hợp có chứa thành phần sởi |
Trẻ em
dưới 2 tuổi |
Tiêm khi
trẻ đủ 18 tháng tuổi |
||
9 |
Bệnh
viêm não Nhật Bản B |
Vắc xin
viêm não Nhật Bản B |
Trẻ em
từ 1 đến 5 tuổi |
Lần 1:
khi trẻ đủ 1 tuổi Lần 2: 1
- 2 tuần sau lần 1 Lần 3: 1
năm sau lần 2 |
10 |
Bệnh
rubella |
Vắc xin
phối hợp có chứa thành phần rubella |
Trẻ em
dưới 2 tuổi |
Tiêm khi
trẻ đủ 18 tháng tuổi |
2. Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm
chủng càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng và
hướng dẫn của Chương trình tiêm chủng mở rộng.
3. Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng
bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.
4. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này
sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin,
sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:
TT |
Tên bệnh truyền nhiễm |
Vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng |
1 |
Bệnh
bạch hầu |
Vắc xin
bạch hầu phối hợp có chứa thành phần bạch hầu |
2 |
Bệnh bại
liệt |
Vắc xin
bại liệt đa giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt |
3 |
Bệnh ho
gà |
Vắc xin
ho gà phối hợp có chứa thành phần ho gà |
4 |
Bệnh
rubella |
Vắc xin
rubella đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella |
5 |
Bệnh sởi |
Vắc xin
sởi đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi |
6 |
Bệnh tả |
Vắc xin
tả |
7 |
Bệnh
viêm não Nhật Bản B |
Vắc xin
viêm não Nhật Bản B |
8 |
Bệnh dại |
Vắc xin
dại, huyết thanh kháng dại |
2. Việc xác định phạm vi và đối tượng sử
dụng vắc xin thuộc danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này do Sở Y tế xem xét
quyết định hoặc chỉ đạo của Bộ Y tế trên cơ sở tình hình dịch bệnh,
điều kiện cung ứng vắc xin, nguồn lực của địa phương.
3. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này
sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
2. Thông tư số 26/2011/TT-BYT ngày 24
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm,
phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc hết
hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem
xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét