THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2021/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Thực hiện
Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
GIẢM MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG,
BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Người sử
dụng lao động đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho
người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng
vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
Người sử
dụng lao động hỗ trợ toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng vào Quỹ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động phòng, chống COVID-19.
Điều 2.
Mức đóng và thời gian áp dụng mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp
1. Mức
đóng: Bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
2. Thời
gian áp dụng: 12 tháng, từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2022.
1. Việc
đăng ký tham gia, lựa chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Thời
gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 2
Quyết định này được tính hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG TẠM DỪNG ĐÓNG VÀO QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT
Người lao
động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.
1. Người
sử dụng lao động đã đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu
trí và tử tuất đến hết tháng 4 năm 2021 mà bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
dẫn đến phải giảm từ 15% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị so với tháng 4 năm 2021. Số lao động tham gia
bảo hiểm xã hội tính giảm bao gồm:
a) Số lao
động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật
trừ đi số lao động mới giao kết hợp đồng lao động,
hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021
đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
b) Số lao
động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
c) Số lao
động đang nghỉ việc không hưởng tiền lương mà thời gian nghỉ việc không
hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
d) Số lao
động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong
tháng.
2. Số lao
động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm tại khoản 1 Điều này chỉ bao gồm người
làm việc theo hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động không
xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên,
người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền
lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng
5 năm 2021.
Điều 6.
Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
1. Người
lao động và người sử dụng lao động đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Quyết
định này được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất 6 tháng tính từ tháng
người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị.
2. Đối với
trường hợp đã được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo
Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09
tháng 4 năm 2020 và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, nếu đủ điều kiện và được giải quyết tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Quyết định này thì tổng thời
gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
không quá 12 tháng.
Điều 7.
Đóng bù vào quỹ hưu trí và tử tuất
1. Hết thời
gian tạm dừng đóng quy định tại Điều 6 Quyết định này, người lao động và người
sử dụng lao động tiếp tục đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất và đóng bù cho thời
gian tạm dừng đóng (đối với cả người lao động ngừng việc hưởng tiền lương
theo Điều 99 Bộ luật Lao động), số tiền đóng bù không
phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122
Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Kể từ
thời điểm kết thúc thời gian được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, nếu
người sử dụng lao động không thực hiện việc đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng
thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo
hiểm xã hội.
3. Trong
thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, người lao động đủ điều kiện
hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất hoặc chấm dứt hợp đồng lao động thì người
sử dụng lao động và người lao động thực hiện đóng bù cho thời gian tạm dừng
đóng để giải quyết chế độ cho người lao động.
Điều 8.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Trong
thời gian từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2022, người sử dụng lao động nộp văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
2. Trong
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao
động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xem xét, giải quyết tạm dừng đóng
vào quỹ hưu trí và tử tuất; trường hợp không giải quyết thì trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
3. Các
trường hợp đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định
tại Điều 16 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trình tự, thủ tục thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội
bắt buộc.
Điều 9.
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người sử
dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật Việc
làm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm
2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đóng đủ
bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất
nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
2. Phải
thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định tại khoản
1 Điều 42 Bộ luật Lao động.
3. Có
doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so
với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020.
4. Có
phương án hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 10.
Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ
trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề tối đa
1.500.000 đồng/người lao động/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo thời gian
học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa học. Trường hợp khóa đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề có những ngày lẻ không đủ tháng thì được tính
theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là 1/2 tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính là
01 tháng để xác định mức hỗ trợ.
Đối với
khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề có mức chi phí cao hơn
mức hỗ trợ theo quy định tại khoản này thì phần vượt quá mức hỗ trợ do người sử
dụng lao động tự chi trả.
2. Thời
gian hỗ trợ: Tối đa 06 tháng.
3. Phương
thức chi trả: Chi trả trực tiếp cho người sử dụng lao động theo phương án hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề được phê
duyệt.
1. Văn bản
đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để
duy trì việc làm cho người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc
năm 2020 theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này.
2. Văn bản
của người sử dụng lao động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.
3. Phương
án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm theo
quy định tại khoản 4 Điều 9 Quyết định này.
4. Xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo
hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất
nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo
hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo.
Điều 12.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Người
sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã
hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Quyết định này. Cơ quan bảo hiểm xã
hội xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử
dụng lao động.
2. Người
sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Quyết định này gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính.
3. Trong
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động theo quy
định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ
theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này. Quyết định hỗ trợ gửi bản giấy và bản điện tử theo quy
định đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ,
người sử dụng lao động để thực hiện, cơ sở thực hiện việc đào tạo. Trường hợp
không hỗ trợ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
4. Trong
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chuyển một lần
toàn bộ kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động.
5. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động
thực hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án
đã được phê duyệt.
6. Trong
45 ngày kể từ ngày kết thúc việc đào tạo, người sử dụng lao động phải hoàn
thành việc thanh quyết toán kinh phí với cơ sở thực hiện việc đào tạo theo thực
tế và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện của người sử
dụng lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định thu hồi
kinh phí đào tạo còn dư (nếu có) gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và người
sử dụng lao động để thực hiện hoàn trả kinh phí về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Điều 13.
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người lao
động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân
lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp, hợp
tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục) phải tạm dừng hoạt động theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 được
hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn
của hợp đồng lao động, từ 15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước
thời điểm người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ
việc không hưởng lương.
Điều 14.
Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ
trợ:
a)
1.855.000 đồng/người đối với người lao động tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 15 ngày liên tục
trở lên đến dưới 01 tháng (30 ngày).
b)
3.710.000 đồng/người đối với người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng (30 ngày) trở lên.
2. Người
lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động
đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi
thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01
người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.
3. Phương
thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
1. Bản sao
văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương.
2. Danh
sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy
tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao,
nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được
quy định tại khoản 2 Điều 14 Quyết định này.
Điều 16.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Doanh
nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đề nghị cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2. Doanh
nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ theo
quy định tại Điều 15 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ
sở chính. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
3. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện
chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Điều 17.
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người lao
động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động bị ngừng việc theo khoản
3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc đối tượng phải cách ly y tế hoặc
trong các khu vực bị phong tỏa theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền từ 14 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng trước liền kề tháng người lao động
ngừng việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động.
Điều 18.
Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ
trợ: 1.000.000 đồng/người.
2. Người
lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động
đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi
được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01
người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.
3. Phương
thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
1. Bản sao
văn bản yêu cầu cách ly của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch
COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021.
2. Danh
sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy
tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai
sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm
quyền đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 18 Quyết định
này.
Điều 20.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Người
sử dụng lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang
tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị,
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao
động.
2. Người
sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết định này đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến
hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
3. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện
chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Điều 21.
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người lao
động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân
lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp phải dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 được hỗ trợ khi có
đủ các điều kiện sau:
1. Đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao
động chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Chấm
dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2021 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ
các trường hợp sau đây:
a) Người
lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
b) Hưởng
lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
Điều 22.
Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ
trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Người
lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động
đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi
được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho
01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.
3. Phương
thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
1. Đề nghị
hỗ trợ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy
tờ sau:
a) Hợp đồng
lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
b) Quyết
định thôi việc.
c) Thông
báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Bản sao
Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
4. Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy
tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao,
nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được
quy định tại khoản 2 Điều 22 Quyết định này.
Điều 24.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Người
lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động chấm dứt hợp đồng
lao động. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trước
ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà
soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi
trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TRẺ EM VÀ NGƯỜI ĐANG ĐIỀU
TRỊ COVID-19, CÁCH LY Y TẾ
Trẻ em
(người dưới 16 tuổi theo quy định của Luật Trẻ em) và người điều trị do nhiễm
COVID-19 (F0) hoặc cách ly y tế để phòng, chống COVID- 19 (F1) theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 26.
Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ
1. Hỗ trợ
tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày đối với các trường hợp người điều trị nhiễm
COVID-19 (F0), từ ngày 27 tháng 4 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, thời
gian hỗ trợ theo thời gian điều trị thực tế nhưng tối đa 45 ngày.
2. Hỗ trợ
tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày đối với các trường hợp người thực hiện cách
ly y tế (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, từ ngày 27 tháng 4 năm
2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, thời gian hỗ trợ tối đa 21 ngày.
3. Đối với
trẻ em trong thời gian điều trị do nhiễm COVID-19 hoặc cách ly y tế:
a) Được hỗ
trợ thêm một lần mức 1.000.000 đồng/trẻ em.
b) Ngân
sách nhà nước đảm bảo chi phí đối với các chi phí ngoài phạm vi chi trả của bảo
hiểm y tế và chi phí khám, chữa bệnh đối với trẻ em không có thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 27.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hồ
sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F0 đang điều trị tại cơ sở y tế gồm:
a) Danh
sách F0 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số
8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giấy ra
viện điều trị do nhiễm COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định
của pháp luật.
c) Bản sao
một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
2. Hồ sơ
đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F1 đang thực hiện cách ly y tế tại cơ sở
cách ly gồm:
a) Danh
sách F1 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu
số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về việc cách ly y tế.
c) Bản sao
một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
3. Hồ sơ
đề nghị hỗ trợ đối với F0 đã kết thúc điều trị tại cơ sở y tế trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành gồm:
a) Giấy ra
viện.
b) Biên
nhận thu tiền ăn tại cơ sở y tế đã điều trị.
c) Bản sao
một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
4. Hồ sơ
đề nghị hỗ trợ đối với F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành hoặc cách ly tại nhà gồm:
a) Quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về cách ly y tế tại cơ sở cách ly hoặc cách ly
tại nhà.
b) Giấy
hoàn thành việc cách ly.
c) Bản sao
một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
d) Biên
nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với người đã kết thúc cách ly tại cơ sở
cách ly.
5. Trình
tự, thủ tục:
a) Đối với
trường hợp đang điều trị, cách ly tại cơ sở y tế, cơ sở cách ly: Cơ sở
y tế, cơ sở cách ly căn cứ vào hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này lập
danh sách (theo Mẫu số 08a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) đối với
các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
b) Đối với
trường hợp F0, F1 đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly tại cơ sở hoặc cách
ly tại nhà: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ em, các trường hợp F0,
F1 gửi hồ sơ quy định tại khoản 3, 4 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Trước ngày
05 và ngày 20 hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập danh sách (Mẫu số 8a, 8b tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này) đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện
hưởng chính sách, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong 02
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
c) Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ sở y tế, cơ sở cách ly
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách và
chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Cơ sở y
tế, cơ sở cách ly, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế
độ hỗ trợ đối với F0, F1, trẻ em đang điều trị, cách ly theo danh sách được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Mẫu 8c tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này).
HỖ TRỢ VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT VÀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Mục 1. HỖ
TRỢ VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT
Điều 28.
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Viên chức
hoạt động nghệ thuật được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Là đạo
diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
2. Làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật
(không bao gồm các đơn vị nghệ thuật lực lượng vũ trang) phải tạm dừng hoạt
động từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
phòng, chống dịch COVID-19.
Điều 29.
Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ
trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Phương
thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
Điều 30.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Đơn vị
sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (bao gồm cả đơn vị trực
thuộc cơ quan trung ương) lập Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm
điều kiện theo quy định tại Điều 28 Quyết định này (Mẫu
số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch nơi đặt trụ sở chính (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn
về văn hóa cấp tỉnh). Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng
01 năm 2022.
2. Trong
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật, cơ quan chuyên môn
về văn hóa cấp tỉnh tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách của cơ quan chuyên môn về văn
hóa cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách
và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê
duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 2. HỖ
TRỢ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Điều 31.
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Hướng dẫn
viên du lịch được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Có thẻ
hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật Du lịch.
2. Có hợp
đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn
viên du lịch nội địa; có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch,
điểm du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Điều 32.
Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ
trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Phương
thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
1. Đề nghị
hỗ trợ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này;
2. Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các
giấy tờ sau đây:
a) Bản sao
hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày
01 tháng 01 năm 2020 đến thời điểm nộp hồ sơ.
b) Thẻ hội
viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.
Điều 34.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hướng
dẫn viên du lịch có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch (sau
đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh) nơi cấp thẻ cho hướng
dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01
năm 2022.
2. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, cơ quan chuyên môn về
du lịch cấp tỉnh thẩm định, lập danh sách đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
3. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về du
lịch cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách
và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê
duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 35.
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Hộ kinh
doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Có đăng
ký kinh doanh, đăng ký thuế.
2. Phải
dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5
năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
Điều 36.
Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ
trợ: 3.000.000 đồng/hộ kinh doanh.
2. Phương
thức chi trả: Trả 01 lần cho hộ kinh doanh.
Điều 37.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hộ kinh
doanh gửi đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01
năm 2022.
2. Trong
03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh
của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo
gửi Chi cục Thuế.
3. Trong
02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm
định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
4. Trong
02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong
02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh
sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không
hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
HỖ TRỢ
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC, TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN
XUẤT
1. Người
sử dụng lao động được vay vốn trả lương ngừng việc khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có
người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ
15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ
luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày
31 tháng 3 năm 2022.
b) Không
có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm
đề nghị vay vốn.
2. Người
sử dụng lao động được vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản
xuất, kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đối với
người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5
năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022
- Người sử
dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021
đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
- Có người
lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời
điểm đề nghị vay vốn.
- Có
phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Không có
nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm
đề nghị vay vốn.
b) Đối với
người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch,
dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh
- Có người
lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời
điểm đề nghị vay vốn.
- Có
phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Không có
nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đã hoàn thành
quyết toán thuế năm 2020 tại thời điểm đề nghị vay vốn.
Điều 39.
Mức cho vay, thời hạn cho vay, thời hạn giải ngân
1. Vay vốn
trả lương ngừng việc: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với
số người lao động theo thời gian trả lương ngừng việc thực tế tối đa 03 tháng;
thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.
2. Vay vốn
trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất: Mức cho vay tối đa bằng mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao
động. Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới
12 tháng.
3. Việc
giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động đối với
các tháng 5, 6, 7 năm 2021 được thực hiện 01 lần; thời hạn giải ngân đến hết
ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
Điều 40.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hồ
sơ đề nghị vay vốn gồm:
a) Giấy đề
nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Danh
sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13 a, 13b, 13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
c) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong
các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành
lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép
hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
d) Giấy ủy
quyền (nếu có).
đ) Bản sao
văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong
thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với
vay vốn trả lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).
e) Phương
án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 38 Quyết định này.
g) Bản sao
thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối
với người sử dụng lao động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Quyết định này.
2. Người
sử dụng lao động tự kê khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc
theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; phục hồi sản xuất kinh
doanh, trả lương cho người lao động; có trách nhiệm hoàn trả vốn vay đầy đủ,
đúng hạn cho Ngân hàng Chính sách xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy
định tại Điều 38 Quyết định này.
3. Người
sử dụng lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách người lao
động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được danh sách, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã
hội của người lao động, làm căn cứ để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
4. Người
sử dụng lao động gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi
có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư
trú đối với hộ kinh doanh, cá nhân. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn
chậm nhất đến hết ngày 25 tháng 3 năm 2022.
5. Trong
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người
sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp
không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao
động.
6. Trong
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực
hiện giải ngân đến người sử dụng lao động.
Điều 41.
Nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý
1. Nguồn
vốn để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho người sử dụng lao động vay
theo quy định tại Quyết định này là nguồn vay tái cấp vốn tối đa 7.500 tỷ đồng,
không có tài sản bảo đảm, lãi suất 0%/năm từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời
hạn giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến hết ngày 31 tháng
3 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết nguồn tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến
trước.
2. Ngân
sách nhà nước cấp phí quản lý từ nguồn chi đầu tư phát triển cho Ngân hàng
Chính sách xã hội theo mức 1%/năm trên số dư nợ giải ngân cho vay thực tế theo
quy định tại Quyết định này.
Điều 42.
Chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đến kỳ
hạn trả nợ, nếu người sử dụng lao động vay vốn không trả được nợ hoặc người sử
dụng lao động vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký thì Ngân hàng Chính sách xã hội
chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất
nợ quá hạn là 12%/năm. Số tiền lãi quá hạn thu hồi được giảm trừ vào chi phí
quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.
2. Sau 03
năm kể từ ngày khoản nợ vay của người sử dụng lao động bị chuyển nợ quá hạn,
sau khi Ngân hàng Chính sách xã hội đã áp dụng mọi biện pháp mà không thu hồi
được nợ và người sử dụng lao động không còn khả năng trả nợ do các nguyên nhân
được quy định trong quy chế xử lý rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân
hàng Chính sách xã hội tổng hợp, lập hồ sơ xử lý rủi ro theo hướng dẫn và báo
cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương tổng
hợp, xem xét, quyết định xử lý rủi ro.
4. Trường
hợp Ngân hàng Chính sách xã hội thu hồi được khoản nợ đã được xoá thì số thu
hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân
sách nhà nước cấp hằng năm.
Điều 43.
Xử lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quyết định xử lý rủi ro đối với khoản vay tái cấp vốn của
Ngân hàng Chính sách xã hội theo điểm b khoản 5 Mục III
Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ.
1. Bộ
trưởng các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng
kế hoạch và phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo chức
năng, nhiệm vụ; trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
2. Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các
bộ, ngành, địa phương xây dựng, triển khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, cập
nhật báo cáo tình hình kết quả thực hiện hỗ trợ các đối tượng theo Quyết định
này, kết nối, liên thông cung cấp dữ liệu báo cáo với hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ.
3. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.
4. Ngày 25
hằng tháng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo kết quả thực hiện về Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
5. Đề nghị
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tham gia phổ biến, phối hợp triển
khai và giám sát việc thực hiện Quyết định này.
6. Việc
thực hiện các chính sách hỗ trợ tại Quyết định này phải đảm bảo đúng quy định
tại điểm 2 Mục I Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ. Đối tượng đồng thời đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ quy định
tại Quyết định này và chính sách hỗ trợ theo quy định của địa phương thì chỉ
được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất.
Cơ quan,
tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi,
vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà
phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động hỗ trợ người lao
động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số:
23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đề nghị
hỗ trợ của người sử dụng lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu
trí tử tuất |
Mẫu số 02 |
Phương
án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho
người lao động |
Mẫu số 03 |
Đề nghị
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động |
Mẫu số 04a |
Quyết
định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho người lao động |
Mẫu số 04b |
Quyết
định về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động |
Mẫu số 05 |
Danh
sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương |
Mẫu số 06 |
Danh
sách người lao động ngừng việc |
Mẫu số 07 |
Đề nghị
hỗ trợ của người lao động chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện
hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Mẫu số 08a |
Danh
sách F0, F1 phải điều trị, cách ly y tế |
Mẫu số 08b |
Danh
sách trẻ em thuộc diện F0, F1 được hỗ trợ |
Mẫu số 08c |
Danh
sách F0, F1, trẻ em nhận hỗ trợ |
Mẫu số 09 |
Danh
sách viên chức hoạt động nghệ thuật đề nghị hỗ trợ |
Mẫu số 10 |
Đề nghị
hỗ trợ của người lao động là hướng dẫn viên du lịch |
Mẫu số 11 |
Đề nghị
hỗ trợ hộ kinh doanh gặp khó khăn do dịch COVID-19 |
Mẫu số 12a |
Đề nghị
vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động |
Mẫu số 12b |
Đề nghị
vay vốn trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động) |
Mẫu số 12c |
Đề nghị
vay vốn trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng) |
Mẫu số 13a |
Danh
sách người lao động bị ngừng, việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 |
Mẫu số 13b |
Danh
sách người lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương
phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt
động) |
Mẫu số 13c |
Danh
sách người lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương
phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng) |
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
......./.... |
|
Kính gửi: BHXH tỉnh/huyện ...................... (nơi
đang tham gia BHXH)
1. Tên đơn
vị: ................................................................................................................
2. Mã số
đơn vị: ............................................................................................................
3. Mã số
thuế: ...............................................................................................................
4. Số lao
động phải giảm theo quy định tại Điều 5 Quyết định số …/2021/QĐ-TTg ngày …/…/2021:
…..người, trong đó số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14
ngày làm việc trở lên trong tháng là: ....... người (danh sách chi
tiết kèm theo).
5. Đề nghị
tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất là ...... tháng, từ tháng
.... năm ..... đến tháng ..... năm .........
6. Hồ sơ
kèm
theo ........................................................... (nếu
có): ..................
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG NGỪNG VIỆC
MÀ THỜI GIAN NGỪNG VIỆC TỪ 14 NGÀY LÀM VIỆC TRỞ LÊN TRONG THÁNG
(Kèm theo văn bản số
......../......... ngày … tháng … năm …. của <tên đơn vị sử dụng lao
động> về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)
(Nằm trong Mẫu số 01)
TT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Tháng, năm bắt đầu nghỉ việc |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn
Văn A |
|
|
|
2 |
Nguyễn
Văn B |
|
|
|
3 |
Nguyễn
Văn C |
|
|
|
.... |
............. |
|
|
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…... |
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO
TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh/thành phố ..................
1. Thông
tin chung về đơn vị: Tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có);
ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh
sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm tại đơn vị trong đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ
bảo hiểm xã hội; ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của
từng người lao động,.... (Phụ lục I kèm theo).
3. Cơ sở
đào tạo (ghi rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết
đào tạo đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo
mẫu (Phụ lục II kèm theo).
4. Hình
thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa
học.
5. Phương
án duy trì việc làm cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao
động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án
chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết
của người sử dụng lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu
người lao động không được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải
hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán
chi tiết kinh phí thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
Lưu ý: Đối
với các cơ sở đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với
những nghề chưa có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo
cáo gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo.
PHỤ LỤC I
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn
vị:
2. Mã số
đơn vị:
3. Địa
chỉ:
II. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Loại hợp đồng lao động |
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ |
Số sổ bảo hiểm |
Ngành nghề đào tạo |
Cơ sở đào tạo |
Thời điểm bắt đầu đào tạo |
Thời điểm kết thúc đào tạo |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
- Căn cứ
Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn
cứ ............................................................................................................
- Căn cứ
nhu cầu thực tiễn
của ........................................................................
Hôm nay,
ngày ..... tháng ..... năm ............. tại ....................................,
chúng tôi gồm:
BÊN A:
(Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại
diện: ........................................................................ Chức
vụ ............................
Địa
chỉ: .................................................................................................................................
Điện
thoại: ........................................................................;
Email: .......................................
Tài
khoản: .....................................................tại ..................................................................
Mã số
thuế: ..........................................................................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng
năm): ..............................................................................................................................................
BÊN B: (Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp)
Người đại
diện: ........................................................................ Chức
vụ .............................
Địa
chỉ: .................................................................................................................................
Điện
thoại: ....................................;
Email: ...........................................................................
Tài
khoản: ....................................................... tại ...............................................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày, tháng,
năm): ............................................
Sau khi
bàn bạc, thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động với những điều khoản
sau:
Điều 1.
Nội dung hoạt động phối hợp đào tạo
1. Tên
nghề đào
tạo: .....................................................................................
Trình độ
đào tạo (ghi cụ
thể) ........................................................................
Thời gian
đào
tạo ...........................................................................................
Số lượng
người được đào
tạo: ........................................................................
(Có thể
đào tạo nhiều nghề, nhiều lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế
hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm
và thời gian đào tạo: ........................................................................
- Tiến độ
đào
tạo: ..............................................................................................
(Có kế
hoạch, tiến độ đào tạo chi tiết của từng lớp kèm theo)
3. Chương
trình đào tạo: (Do cơ sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử
dụng lao động phối hợp xây dựng)
Điều 2.
Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị
hợp
đồng: ............................................................................................................
2. Phương
thức thanh
toán: ...............................................................................................
Điều 3.
Quyền và trách nhiệm của các bên
1. Quyền
và trách nhiệm của (đơn vị sử dụng lao động)
............................................................................................................................................
2. Quyền
và trách nhiệm của (cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
............................................................................................................................................
Điều 4.
Điều khoản chung, hiệu lực Hợp đồng
............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh/thành phố .............
I. Thông
tin đơn vị sử dụng lao động
Tên đơn
vị .................................... Tên viết
tắt ....................................................................
Tên giao
dịch quốc tế (nếu có) .................................... Mã số
kinh doanh ..................
Trụ sở
chính ......................................................................................
Điện thoại .....................................................
Fax ..............................................
Người đại
diện ...................................................... Số tài
khoản ............................
Tại Ngân
hàng: .....................................................................................................
Ngành nghề
hoặc lĩnh vực sản xuất kinh
doanh: .............................................
Số lao
động tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01
tháng): ................................................................................
Nguyên
nhân buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh: .............
II. Tình
hình sản xuất, kinh doanh
- Doanh
thu quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ
trợ: ........................................
- Doanh
thu của quý cùng kỳ quý liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng
kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020): ...................................................................
-
So doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu
của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm
2020: .................................... (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu
cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động
- Số lao
động cần đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm:
- Nhu cầu
kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho người lao
động: .................................... đồng (số tiền viết
bằng chữ: ....................................)
.................................... (tên
đơn vị sử dụng lao động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng
sự thật. Trường hợp được hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
theo đúng phương án đã xây dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-LĐTBXH |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
Căn cứ
Luật Việc làm năm 2013;
Căn cứ
Quyết định số ..../2021/QĐ-TTg ngày .../.../2021 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ
của ........................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Đề
nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho người lao động ngày …/…/…… của (tên đơn vị đề nghị
hỗ trợ) ....................................
Theo đề
nghị của ..........................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ
trợ (đơn vị đề nghị hỗ trợ) .................................... để
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động, cụ thể như sau:
1. Phê
duyệt Phương án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và
duy trì việc làm cho người lao động (kèm theo).
2. Tổng số
người lao động được hỗ
trợ: .................................... người;
3. Tổng số
tiền được hỗ trợ: .................................... đồng
(bằng
chữ ....................................).
Số tài
khoản .................................... Tại Ngân
hàng: ..........................................................
Điều 2. .................................... (đơn
vị đề nghị hỗ trợ) có trách nhiệm tổ chức thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động
theo phương án được phê duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Sở, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố; Thủ trưởng cơ sở giáo
dục nghề nghiệp (nếu có) và .... (đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
GIÁM ĐỐC |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-LĐTBXH |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
Căn cứ
Luật Việc làm năm 2013;
Căn cứ
Quyết định số ..../2021/QĐ-TTg ngày .../.../2021 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ
của .................................... quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ
Quyết định số...../QĐ-LĐTBXH ngày....tháng....năm 20... của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội về việc hỗ trợ kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề đế duy trì việc làm cho người lao động;
Căn cứ báo
cáo hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề đế duy
trì việc làm cho người lao động ngày …/…/…… của (tên đơn vị đề nghị
hỗ trợ) ....................................;
Theo đề
nghị của ....................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu
hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho người lao động đối với:
Tên đơn vị
được hỗ
trợ ........................................................................
Tổng số
kinh phí được hỗ trợ theo Quyết định
số .................................... ngày …/…/…… là: .................................... đồng (bằng
chữ: ....................................)
Số kinh
phí hỗ trợ còn dư phải thu
hồi: .................................... đồng (bằng
chữ ..............................
........................................................................)
Lý do thu
hồi ............................................................................................................
Điều 2 ................... (Tên
đơn vị) có trách nhiệm chuyển trả kinh phí cho Bảo hiểm xã
hội ............ trước ngày ....................................
Điều 3. Giám
đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành
phố .................................................................... thực
hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động còn dư đã chi cho .................................... (đơn
vị được hỗ trợ).
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Sở, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố (đơn vị đề nghị
hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
GIÁM ĐỐC |
TÊN CƠ SỞ(1) ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị
xã/thành phố .........
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)
1. Tên cơ
sở:
2. Mã số
cơ sở:
3. Địa
chỉ:
II. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
TT |
Họ và tên |
Phòng, ban, phân xưởng làm việc |
Loại hợp đồng lao động |
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ |
Số sổ bảo hiểm |
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc
không hưởng lương (Ngày tháng năm) |
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương
(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
Số tiền hỗ trợ |
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ
(Tên TK, Số TK, Ngân hàng) |
Số CMT/thẻ căn cước công dân |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: ....................................)
III. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục II |
Số tiền hỗ trợ |
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ
(Tên TK, số TK, Ngân hàng) |
Số CMT/thẻ căn cước công dân |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: ....................................)
IV. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục II |
Thông tin về con và vợ hoặc chồng |
Số tiền hỗ trợ |
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ
(Tên TK, Số TK, Ngân hàng) |
Số CMT/thẻ căn cước công dân |
Ghi chú |
|||
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi |
Ngày tháng năm sinh của trẻ em |
Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2 |
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc
chồng |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: ....................................)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN |
Ngày ....tháng....năm.... |
Ghi chú: (1)
Cơ sở: Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư
thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp.
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị
xã/thành phố ......
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên
người sử dụng lao động:
2. Mã số
thuế/đăng ký kinh doanh:
3. Địa
chỉ:
4. Tài
khoản của người sử dụng lao động:
II. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
TT |
Họ và tên |
Phòng, ban,phân xưởng làm việc |
Loại hợp đồng lao động |
Số sổ bảo hiểm |
Thời gian ngừng việc (từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm) |
Số tiền hỗ trợ |
Số CMT/thẻ căn cước công dân |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: .................................... )
III. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục II |
Số tiền hỗ trợ |
Số CMT/thẻ căn cước công dân |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: ....................................)
IV. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC
THAY THẾ TRẺ EM
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục II |
Thông tin về con và vợ hoặc chồng |
Số tiền hỗ trợ |
Số CMT/thẻ căn cước công dân |
Ghi chú |
|||
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi |
Ngày tháng năm sinh của trẻ em |
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2) |
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ
hoặc chồng |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: ....................................)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN |
Ngày ....tháng....năm.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt
hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc
làm……………………..
I. Thông
tin về người lao động
1. Họ và
tên: …………………………….……… Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…………
2. Dân
tộc: ………………………………………… Giới tính: …………………………………...
3. Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………………..
Ngày cấp:
……/……/………… Nơi cấp: …………………………………………………………
4. Nơi ở
hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Nơi thường
trú: ……………………………………………………………………………………..
Nơi tạm
trú: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại
liên hệ: …………………………………………………………………………………..
5. Số sổ
bảo hiểm xã hội: ………………
Ngày
……/……/……… Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động)
………………………… Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: …………………………………
Hiện nay
muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này.
II. Thông
tin đối với lao động đang mang thai hoặc chăm sóc thay thế trẻ em đang nuôi con
dưới 06 tuổi
1. Thông
tin đối với lao động đang mang thai (nếu có)
Thai kỳ
tháng thứ: ……
2. Thông
tin đối với lao động đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06
tuổi (Nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không
khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và
tên chồng/vợ ………………….……; ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…………
Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………………………..
Ngày cấp:
……/……/…………; nơi cấp: …………………………………………………………
2.2. Họ và
tên con: …………………………..…; ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…………
Họ và tên
con:………………………………...…; ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…………
Nếu được
hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài
khoản (Tên tài khoản: ………… Số tài khoản: ………… Ngân hàng:…………………)
□ Bưu điện
(Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trả trực
tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm
Tôi cam
đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
……,
ngày…… tháng…… năm…… |
CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ ...
DANH SÁCH F0, F1 PHẢI ĐIỀU TRỊ, CÁCH LY Y
TẾ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ |
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly |
Ngày kết thúc điều trị, cách ly |
Số ngày điều trị, cách ly |
Số tiền |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày…… tháng…… năm…… |
Ghi chú: Cột
(8) đối với trường hợp trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo
tên của người ký nhận và ghi rõ họ tên.
CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ ...
DANH SÁCH TRẺ EM THUỘC DIỆN F0, F1 ĐƯỢC HỖ
TRỢ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ |
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly |
Số tiền |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày…… tháng…… năm…… |
CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ ...
DANH SÁCH F0, F1, TRẺ EM NHẬN HỖ TRỢ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ |
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly |
Số tiền |
Ký nhận |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày…… tháng…… năm…… |
Ghi chú: Cột
(8) đối với trường hợp trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo
tên của người ký nhận và ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
|
Kính gửi: …………………..(1)…………………
1. Tên đơn
vị: ………………………………………………………………………………….…
2. Mã số
thuế: …………………………………………………………………………………...
3. Loại
hình đơn vị: …………………………………………………………………………......
4. Quyết
định thành lập: ……………………………………………………………………......
5. Địa chỉ
liên hệ/Điện thoại/Fax/Email: ………………………………………………………
DANH SÁCH VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu |
Chức danh nghề nghiệp |
Mã số BHXH |
Thời gian dừng hoạt động (từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm) |
Số tài khoản nhận lương (nếu có) |
Ngân hàng mở tài khoản |
Chữ ký |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày…… tháng…… năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dành cho hướng dẫn viên du lịch)
Kính gửi: ……………….(1)………………
I. THÔNG
TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và
tên: ………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ..…/..…/..…..…
2. Dân
tộc: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..… Giới tính: ..…..…..…..…..…..…..…..….
3. Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..…..…..…..…..…..……….
Ngày cấp:
..…/..…/..…..… Nơi cấp: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
4. Thẻ
hướng dẫn viên du lịch: Số ..…..…..…..…..…..…..… Giá trị đến (2): ..…..…..…..….
Là hướng
dẫn viên du lịch tại (3): ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….
5. Mã số
thuế cá nhân (nếu có): ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
6. Nơi ở
hiện tại: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...
Điện thoại
liên hệ: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
II. THÔNG
TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM HIỆN NAY
Hiện nay,
tôi bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày ..…/..…/2021 đến
ngày ..…/..…/2021.
Tôi chưa
hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số
..../2021/QĐ-TTg ngày .... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19, tôi đề nghị ..…..…..…..…..…..… xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy
định.
Nếu được
hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài
khoản (Tên tài khoản: ..…..… Số tài khoản: ..…..… Ngân hàng: ..…..…..…)
□ Bưu điện
(Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực
tiếp
Tôi cam
đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
…., ngày .... tháng ....
năm …. |
Ghi chú:
(1): Sở Du
lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du
lịch.
(2): Giá
trị thẻ còn hạn đến thời điểm nộp hồ sơ.
(3): Tên
của khu du lịch, điểm du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch
tại điểm).
(4): Xác
nhận của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch (Áp dụng
đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dành cho Hộ kinh doanh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ……..
I. THÔNG
TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ
kinh doanh: ……………..………………………………………………………………
2. Địa
điểm kinh doanh: …………………………………………………………………………...
3. Ngành,
nghề kinh doanh: ………………………………………………………………………
4. Mã số
thuế ……………………………………………………………………………………….
5. Mã số
đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………….
II. THÔNG
TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
Họ và
tên: …………………… Ngày....
tháng .... năm ...
Dân tộc:
……………………...
Giới tính: ……………………
Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………………………
Ngày cấp:
…./…./…… Nơi cấp: …………………………………………….………………….
Số điện
thoại: ……………………………………………………………………….……………
Địa chỉ
email (nếu có): ………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện
nay (1): ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Kể từ ngày
……/……/2021 đến ngày ……/……/2021, hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh theo
yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …………. để phòng, chống
dịch COVID-19.
Đề nghị Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………… xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo
đúng quy định.
Nếu được
hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài
khoản (Tên tài khoản………… Số tài khoản………… tại Ngân hàng:…………)
□ Bưu điện
(Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực
tiếp
Tôi cam
đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
…., ngày .... tháng .... năm …. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ
số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội
………..
I. THÔNG
TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên
doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
2. Họ và
tên người đại diện: ………………………… Chức vụ: ………………………………..
- Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………
- Ngày
cấp: ……………………………… Nơi cấp: ………………………………………………
3. Giấy ủy
quyền số……………… ngày ……/……/…… của ………………………………….
4. Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………
5. Điện
thoại: ………………………………………………………………………………………..
6. Mã số
thuế: ……………………………………………………………………………………….
7. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: …………………..
Do……………………………………
Cấp ngày …………………………………………………...
8. Quyết
định thành lập số2: ……………………………………………………………………….
9. Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ……………………………………………..
Do……………………………………
Cấp ngày …………………………………………………...
10. Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:....
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………………
11. Tài
khoản thanh toán số:…………………… tại Ngân hàng ………………………………
12. Vốn tự
có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………….
II. TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số
lao động:……………… người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là:………… người.
2. Số lao
động ngừng việc tháng ……/20.... là: …………người5.
3. Tiền
lương ngừng việc phải trả tháng ……/20… là:………… đồng.
III. ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị
Ngân hàng Chính sách xã hội…………………… cho vay để trả lương ngừng việc cho người
lao động tháng ……/20…… cụ thể như sau:
- Số tiền
vay: ……………………đồng
(Bằng
chữ:……………………………………………………)
- Mục đích
sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho …… lao động trong tháng…… năm……
- Thời hạn
vay vốn: ………… tháng.
- Lãi suất
vay vốn: ……%/năm, lãi suất quá hạn: ……%/năm.
- Nguồn trả
nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn
tiền trả nợ: ……………………………………………………
+ Kế hoạch
trả nợ: ……………………………………………………..
IV. CAM
KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã
cung cấp nêu trên.
2. Tuân
thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay
của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp
luật.
3. Thực
hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng
mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết
cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu,
chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày
được giải ngân.
5. Thời
điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
6. Dùng
các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã
hội./.
|
……., ngày…. tháng.... năm ... |
____________________
1 Đối
với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối
với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối
với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi
nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản
thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội
……………
I. THÔNG
TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên
doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Họ và
tên người đại diện: …………………………………… Chức vụ: …………………….
- Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………
- Ngày
cấp: ……………………………… Nơi cấp: ………………………………………………
3. Giấy ủy
quyền số ……………… ngày ……/……/…… của ………………………………….
4. Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………
5. Điện
thoại: ……………………………………………………………………………………..
6. Mã số
thuế: ………………………………………………………………………………………
7. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………………….
Do……………………………………
Cấp ngày …………………………
8. Quyết
định thành lập số2: ……………………………………………..
9. Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ……………………
Do……………………………………
Cấp ngày …………………………
10. Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:
……………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………
11. Tài
khoản thanh toán số:………………………… tại Ngân hàng ………………………….
12. Vốn tự
có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………….
II. TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái
quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tình
hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19
………………………………………………………………………………………………………..
3. Tiền
lương phải trả tháng ……/20…. là:…………………… đồng.
III. ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào
văn bản của cấp có thẩm quyền về việc yêu cầu phải tạm dừng hoạt động để phòng,
chống dịch COVID-19 …………………………………………………………………………
Căn cứ
Phương án/kế hoạch về việc phục hồi sản xuất.
Đề nghị
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… cho vay để trả lương cho người lao
động tháng ……/20……… cụ thể như sau:
- Số tiền
vay:………………………… đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………)
- Mục đích
sử dụng vốn vay: để trả lương cho………… lao động trong tháng…… năm 20……
- Thời hạn
vay vốn:………… tháng.
- Lãi suất
vay vốn:……%/năm, lãi suất quá hạn:……%/năm.
- Nguồn
trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn
tiền trả nợ:……………………………………
+ Kế hoạch
trả nợ:……………………………………..
IV. CAM
KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã
cung cấp nêu trên.
2. Tuân
thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay
của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp
luật.
3. Thực
hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng
mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết
cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu,
chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày
được giải ngân.
5. Tại
thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng
các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã
hội./.
|
……, ngày…… tháng…… năm…… |
____________________
1 Đối
với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối
với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối
với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người
sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh
hưởng của đại dịch COVID-19.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……
I. THÔNG
TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên
doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Họ và
tên người đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………………….
- Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………
- Ngày
cấp: ………………………… Nơi cấp: …………………………………………………...
3. Giấy ủy
quyền số ……………… ngày ……/……/…… của………………………………….
4. Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………
5. Điện
thoại: ………………………………………………………………………………………..
6. Mã số
thuế: ………………………………………………………………………………………
7. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………………….
Do…………………………
Cấp ngày……………………
8. Quyết
định thành lập số2:……………………………………………………………………….
9. Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….
Do…………………………
Cấp ngày……………………
10. Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:………
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………
11. Tài
khoản thanh toán số:……………………… tại Ngân hàng ……………………………
12. Vốn tự
có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………....
II. TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái
quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tình
hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động
- Tổng số
lao động làm việc theo hợp đồng lao động………… người.
- Tổng số
lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ………… người.
- Tiền
lương phải trả cho số lao động trên tháng... /20.... là: ………………đồng.
III. ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh
hưởng của đại dịch COVID-19 kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
chúng tôi gặp khó khăn. Nay chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi
sản xuất, kinh doanh trong thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
cho vay để trả lương cho người lao động tháng ……/20……… cụ thể như sau:
- Số tiền
vay: ………………đồng
(Bằng chữ:
……………………………………………………)
- Mục đích
sử dụng vốn vay: để trả lương cho………… lao động trong tháng…… năm 20……
- Thời hạn
vay vốn: ………………tháng.
- Lãi suất
vay vốn: …………%/năm, lãi suất quá hạn: ……%/năm.
- Nguồn
trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn
tiền trả nợ: …………………………………………
+ Kế hoạch
trả nợ: …………………………………………..
IV. CAM
KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã
cung cấp nêu trên.
2. Tuân
thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay
của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp
luật.
3. Thực
hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng
mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết
cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu,
chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày
được giải ngân.
5. Tại
thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng
các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã
hội./.
|
……, ngày…. tháng ... năm ... |
____________________
1 Đối
với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối
với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối
với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người
sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh
hưởng của đại dịch COVID-19.
TÊN ĐƠN VỊ…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tên đơn
vị:…………
Mã số doanh nghiệp:………… Mã số thuế:…………
Ngành nghề
kinh doanh chính:……………………………… Mức lương tối
thiểu vùng áp dụng: …………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Tổng số
lao động làm việc tại doanh nghiệp:…………………… Tổng số lao động bị ngừng
việc:…………….
TT |
Họ và tên |
Số CMND/ CCCD |
Phòng/ban/phân xưởng làm việc |
Loại hợp đồng lao động |
Mã số bảo hiểm xã hội |
Thời gian ngừng việc |
Tổng số tiền lương phải trả (đồng) |
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng
việc (đồng) |
|
Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng |
Thời gian (tháng) |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI |
…….., ngày ....tháng.... năm.... |
TÊN ĐƠN VỊ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động)
Tháng ……./20……
Tên đơn
vị:……………… Mã số doanh nghiệp:…………
Mã số thuế: ………………
Ngành nghề
kinh doanh chính:……………………………… Mức
lương tối thiểu vùng áp dụng: …………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Tổng số
lao động làm việc tại doanh nghiệp:……………………
Tổng số lao động tham gia BHXH:…………….
TT |
Họ và tên |
Số CMND/ CCCD |
Phòng/ban/phân xưởng làm việc |
Loại hợp đồng lao động |
Mã số bảo hiểm xã hội |
Tổng số tiền lương phải trả (đồng) |
Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI |
…….., ngày ....tháng.... năm.... |
TÊN ĐƠN VỊ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Tháng ……./20……
Tên đơn
vị:……………… Mã số doanh
nghiệp:………… Mã số thuế: ………………
Ngành nghề
kinh doanh chính:…………………… Mức
lương tối thiểu vùng áp dụng: …………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Tổng số
lao động làm việc tại doanh
nghiệp:…………………… Tổng số
lao động tham gia BHXH:…………….
TT |
Họ và tên |
Số CMND/ CCCD |
Phòng/ban/phân xưởng làm việc |
Loại hợp đồng lao động |
Mã số bảo hiểm xã hội |
Tổng số tiền lương phải trả (đồng) |
Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI |
…….., ngày ....tháng.... năm.... |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét