BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI Số:
16/2021/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội,
ngày 12 tháng 08 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được
kéo bởi xe ô tô (sau đây gọi chung là xe cơ giới).
2. Thông tư này không áp dụng đối với xe
cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT và BVMT)
xe cơ giới.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra, đánh giá
lần đầu và định kỳ tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định.
2. Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi
tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm
định và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng ATKT và
BVMT.
3. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu trưng cấp
cho xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia giao
thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định công nhận
lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.
4. Xe cơ giới nguyên thủy là xe cơ giới
không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số,
đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của nhà
sản xuất.
5. Phiếu lập hồ sơ phương tiện là bản
ghi các thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới nguyên thủy và
cập nhật những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng.
6. Phiếu kiểm định là bản ghi nhận kết
quả kiểm tra và ảnh chụp xe cơ giới của mỗi lần kiểm định.
7. Ấn chỉ kiểm định là phôi của Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện.
8. Hồ sơ phương tiện gồm Phiếu lập hồ sơ
phương tiện và các giấy tờ liên quan đến thông tin hành chính, thông số kỹ
thuật, kể cả những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng xe cơ giới.
9. Hồ sơ kiểm định gồm các giấy tờ ghi
nhận kết quả của mỗi lần kiểm định.
10. Chủ xe gồm chủ xe cơ giới, lái xe
hoặc người đưa xe cơ giới đến kiểm định.
11. Chương trình Quản lý kiểm định là hệ
thống phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng để quản lý cơ sở dữ liệu kiểm
định và quản lý công tác kiểm định của xe cơ giới, được sử dụng tại các đơn vị
đăng kiểm và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
12. Tài liệu kỹ thuật là các tài liệu
của nhà sản xuất, giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền, sổ tay thông số kỹ
thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc các ấn phẩm kỹ thuật khác đã được
phát hành và có nguồn gốc rõ ràng.
Điều 4. Hành vi không được thực hiện
trong kiểm định xe cơ giới
1. Kiểm định không đủ nội dung, không
đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy
định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
2. Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư
hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
3. Kiểm định khi không đảm bảo việc nối
mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám
sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
4. Bố trí người thực hiện công việc kiểm
định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
5. Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa,
bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
6. Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai
quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
7. Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm
định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
8. Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử
dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo
kết quả kiểm định không đúng quy định.
Điều 5. Địa điểm thực hiện kiểm định
1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định
(kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực
hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên
dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây
chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử
ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường
bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo
đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng
kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai,
dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3
Điều 8 của Thông tư này.
Điều 6. Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ
phương tiện và kiểm định
1. Lập Hồ sơ phương tiện
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để
tham gia giao thông (trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập Hồ sơ phương
tiện). Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương
tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
a) Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe
(bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên
nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp
của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
b) Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới
thanh lý);
c) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất
lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải
tạo.
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình,
nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a và
điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu
truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành
trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera;
c) Khai báo về việc kinh doanh vận tải
vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Thực hiện kiểm tra, đánh giá xe
cơ giới
1. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm
tra và khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi kiểm định được quy định tại
Bảng 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ
giới trong kiểm định được phân thành 3 mức như sau:
a) Khiếm khuyết, hư hỏng không quan
trọng (MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm
môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới vẫn được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định;
b) Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng
(MAJOR DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi
trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại;
c) Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm
(DANGEROUS DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe
cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định
lại.
3. Xe cơ giới đồng thời có những hư hỏng
ở các mức khác nhau sẽ bị đánh giá ở mức hư hỏng cao nhất trong các hư hỏng.
4. Xe cơ giới có nhiều hư hỏng cùng một
mức sẽ bị đánh giá vào mức hư hỏng cao hơn kế tiếp nếu như sự kết hợp các hư
hỏng gây nguy hiểm hơn cho xe cơ giới.
5. Xe cơ giới kiểm định lại ngay trong
ngày tại cùng một đơn vị đăng kiểm. đơn vị đăng kiểm chỉ cần kiểm định lại các
hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng. Riêng đối với các hạng mục liên quan đến hệ
thống phanh, hệ thống lái nếu có hạng mục không đạt, phải kiểm tra lại toàn bộ
hệ thống phanh, hệ thống lái. Trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc tại
đơn vị khác thì phải kiểm định lại tất cả các hạng mục;
6. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng
ATKT và BVMT của xe cơ giới phải do các đăng kiểm viên thực hiện; mỗi xe cơ
giới có thể phân công một hoặc nhiều đăng kiểm viên. Việc kiểm tra, đánh giá
tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới được chia làm 05 công đoạn, nội dung
kiểm tra của mỗi công đoạn được quy định tại Bảng 2 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này, 05 công đoạn bao gồm:
a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng
quát;
b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của
phương tiện;
c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh
và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của
phương tiện.
7. Xe cơ giới vào kiểm định phải được
chụp ảnh tại đơn vị đăng kiểm, cụ thể như sau.
a) Chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số
đăng ký của xe cơ giới để in trên Phiếu kiểm định: Ảnh chụp thể hiện được tổng
thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.
b) Chụp ảnh xe cơ giới để in trên Giấy
chứng nhận kiểm định: Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau bên phải
theo chiều tiến của xe, thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ
giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.
c) Chụp ảnh khoang hành lý (hầm hàng);
chụp ảnh khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe đối với ô tô chở người trên
09 chỗ kể cả người lái.
d) Ảnh chụp rõ nét (độ phân giải tối
thiểu 1280 x 720), thể hiện thời gian chụp đầy đủ về ngày, tháng, năm, giờ và
phút chụp ảnh.
8. Đăng kiểm viên tự lái xe khi kiểm tra
xe. Trường hợp đối với tổ hợp xe (đầu kéo và sơ mi rơ moóc; xe thân liền và rơ
moóc), ô tô chở người trên 30 chỗ nếu không lái được xe thì đăng kiểm viên có
thể đề nghị chủ xe thực hiện lái xe.
Điều 8. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Lập Hồ sơ phương tiện
a) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, nội dung
kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đầy
đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
b) Đơn vị đăng kiểm in thông số kỹ thuật
của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
Trường hợp xe cơ giới thanh lý, xe mang biển số đăng ký ngoại giao không có trong
cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam
thì đơn vị thực hiện theo mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt
yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào
chương trình quản lý kiểm định; cách thức thực hiện theo Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đạt thì thông báo cho chủ xe
khắc phục, hoàn thiện lại.
d) Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của
xe cơ giới để lưu (ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh
từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh); chụp 02 ảnh
(ảnh từ đầu xe và ảnh từ cuối xe) phần gầm của xe cơ giới để lưu trữ trường hợp
ô tô chở người đến 09 chỗ.
2. Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 6
của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận
giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh
báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định, nếu không
đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định,
thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu
kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn
vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương
tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn
trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị
đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy
chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt
trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa
thông báo;
c) Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục
khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung
không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử
của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định
ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng
kiểm.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề
nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông
tư này và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho
chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có
văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
c) Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra,
đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ
phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông tin trên giấy tờ về đăng ký xe.
a) Chủ xe các mang các giấy tờ theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để ghi
nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ:
nếu đầy đủ thì ghi nhận thay đổi vào Hồ sơ phương tiện và chương trình quản lý
kiểm định; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại. Trường
hợp đơn vị đăng kiểm không quản lý Hồ sơ phương tiện thì phải gửi bản sao giấy
tờ về đăng ký xe có đóng dấu của đơn vị về đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ
phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
5. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương
tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông số kỹ thuật.
a) Chủ xe đưa xe cơ giới cùng các giấy
tờ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này và giấy
tờ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, ghi nhận
thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ,
đối chiếu với chương trình quản lý kiểm định: nếu không đầy đủ thì hướng dẫn để
chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì kiểm định, chụp ảnh và ghi nhận bổ sung,
sửa đổi vào Hồ sơ phương tiện, chương trình quản lý kiểm định. Trường hợp đơn
vị đăng kiểm thực hiện kiểm định không phải là đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ
phương tiện thì đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định phải gửi Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo, tài liệu kỹ
thuật liên quan đến bổ sung, sửa đổi, bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đến đơn
vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương
tiện.
6. Trình tự thực hiện bổ sung Hồ sơ
phương tiện đối với một số trường hợp
a) Xe cơ giới thanh lý không có thông
tin trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định đến đơn vị đăng
kiểm để kiểm định, lập Hồ sơ phương tiện nếu có kết quả kiểm định đạt yêu cầu,
đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, dán Tem kiểm định cho phương
tiện, đồng thời thực hiện xác minh sự phù hợp của xe cơ giới thanh lý trên cơ
sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe. Trường hợp nội dung xác minh
không phù hợp với xe thực tế, đơn vị đăng kiểm thông báo cho chủ xe, đồng thời
thực hiện hủy Hồ sơ phương tiện đã lập, thông báo thu hồi Tem kiểm định đã cấp
và cảnh báo trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam; trường hợp
nội dung xác minh phù hợp với xe thực tế, đơn vị đăng kiểm thông báo và trả
Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe.
b) Trường hợp xe của các tổ chức được
phép tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: sau khi lập Hồ sơ phương tiện, các đơn vị
đăng kiểm thực hiện kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
có thời hạn không vượt quá thời hạn ghi trên Giấy đăng ký xe, đồng thời gửi
thông tin phương tiện về Cục Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện cảnh báo trên
Chương trình quản lý kiểm định. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới thực hiện kiểm
định lần đầu đối với xe tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu sau khi xe được chuyển
nhượng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam phải tiến hành xác minh
sự phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe và thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.
Điều 9. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định
1. Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu được
cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X
ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số seri, được in từ chương trình quản
lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội
dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm
định. Đối với xe cơ giới được chủ xe khai báo có kinh doanh vận tải được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh
doanh vận tải, đối với xe cơ giới được chủ xe khai báo không kinh doanh vận tải
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại không kinh doanh vận
tải.
b) Xe cơ giới không được tham gia giao
thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm
định.
c) Đối với xe cơ giới có Giấy chứng nhận
chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng
ATKT và BVMT ô tô sản xuất lắp ráp có ghi nội dung chỉ hoạt động trong phạm vi
hẹp và các xe quá khổ quá tải theo quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT
thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy
chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ
quan quản lý đường bộ”.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm định quy định tại Phụ lục XI
ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không vượt quá ngày hết hạn của Giấy đăng
ký xe (nếu có) hoặc ngày xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
3. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày khi kiểm định đạt yêu cầu
trong các trường hợp sau:
a) Xe cơ giới bị cảnh báo trên Chương
trình Quản lý kiểm định theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP.
b) Xe cơ giới đang trong quá trình hoàn
thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo; xe cơ giới mới sản xuất
lắp ráp đã có Phiếu kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu đã có Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; xe
cơ giới xuất khẩu đã có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe sản xuất lắp ráp (trường hợp không có Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất lắp ráp phải có tài liệu của
nhà sản xuất) có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm xác định
(khi kiểm định không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 6 của
Thông tư này).
c) Xe cơ giới có nhu cầu di chuyển để
phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm trước khi thực hiện chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới. Đối với
trường hợp này, khi kiểm định chủ xe không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy
định tại Điều 6 của Thông tư này tuy nhiên cần cung cấp các tài liệu sau: hồ sơ
thiết kế; tài liệu chứng minh phương tiện được chạy tự kiểm tra trong đường nội
bộ của nhà máy đảm bảo an toàn tối thiểu 3000 km; văn bản cam kết của nhà sản
xuất về việc chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong quá trình di chuyển để phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm trong đó bao gồm cả
phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động; bản khai thông số kỹ thuật kèm theo
biên bản kiểm tra chất lượng sản xuất lắp ráp của nhà sản xuất và mục ghi chú
của Giấy chứng nhận kiểm định được cấp phải ghi: “Chủ xe phải chạy đúng phạm
vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong
quá trình di chuyển”.
4. Giấy chứng nhận kiểm định được giao
cho chủ xe để mang theo khi tham gia giao thông, Tem kiểm định được dán tại góc
trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe ô tô; đối với rơ moóc và
sơ mi rơ moóc thì Tem kiểm định được dán vào khung xe, gần vị trí lắp biển số
đăng ký, bên ngoài có lớp bảo vệ trong suốt.
5. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định bị mất, hư hỏng thì chủ xe phải đưa xe đi kiểm định lại để cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định.
6. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung
cấp bị làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xoá; Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
đã cấp không phù hợp với xe cơ giới đã kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải có
trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã được cấp cho xe
cơ giới (nếu còn hiệu lực) và báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam.
7. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định hết hiệu lực khi:
a) Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;
b) Đã có khai báo mất của chủ xe với đơn
vị đăng kiểm;
c) Đã có thông báo thu hồi của các đơn vị
đăng kiểm;
d) Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không
đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
đ) Đã có xác nhận của đơn vị đăng kiểm
về sự không phù hợp giữa thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm định và
thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới.
Điều 10. Cấp phát ấn chỉ kiểm định
1. Đơn vị đăng kiểm lập và gửi phiếu đề
nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
thư điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này
về Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối của mỗi quý.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu
cầu của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua đường bưu chính hoặc
cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm tương ứng từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng
cuối của mỗi quý.
3. Trường hợp đề nghị cấp bổ sung, đơn
vị đăng kiểm lập và gửi phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung (trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ
lục XII ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm
Việt Nam căn cứ vào nhu cầu của đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua
đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm sau 15 ngày kể từ ngày
nhận được phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung.
Điều 11. Báo cáo công tác kiểm định
1. Báo cáo kết quả thực hiện công tác
kiểm định và báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định:
a) Tên báo cáo: báo cáo kết quả thực
hiện công tác kiểm định và báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo số
lượng xe kiểm định kể cả xe kiểm định ngoài đơn vị (nếu có), số lượng ấn chỉ đã
sử dụng, số lượng ấn chỉ còn tồn;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị
đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm
Việt Nam đối với báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định, báo cáo sử dụng
ấn chỉ kiểm định và báo cáo kiểm kê ấn chỉ kiểm định; Sở Giao thông vận tải địa
phương đối với báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20
hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo
định kỳ hàng tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: theo Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo danh sách ô tô hết niên hạn,
báo cáo danh sách ô tô sắp hết niên hạn:
a) Tên báo cáo: báo cáo danh sách ô tô
hết niên hạn, báo cáo danh sách ô tô sắp hết niên hạn;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo số
lượng xe hết niên hạn và số lượng xe sắp hết niên hạn;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị
đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Sở Giao thông vận tải địa phương;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20
tháng 01 hàng năm đối với báo cáo xe hết niên hạn và trước ngày 20 tháng 08
hàng năm đối với báo cáo xe sắp hết niên hạn;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo
định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: số
lượng xe hết niên hạn từ ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo đối với báo cáo xe
hết niên hạn và số lượng xe sắp hết niện hạn từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp
theo đối với báo cáo xe sắp hết niên hạn.
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: theo Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
Điều 12. Lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm
định
Đơn vị đăng kiểm phải quản lý, lưu trữ hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và dữ
liệu kiểm định. Hồ sơ lưu trữ yêu cầu phải đầy đủ, được bảo quản tốt, dễ theo
dõi, dễ kiểm tra.
1. Hồ sơ phương tiện được lưu và sắp xếp
thành bộ riêng, theo thứ tự số quản lý Hồ sơ phương tiện. Hồ sơ phương tiện
gồm:
a) Phiếu lập hồ sơ phương tiện;
b) Giấy tờ nêu tại điểm b khoản 1, Điều
6 Thông tư này;
c) Các Giấy chứng nhận chất lượng ATKT
và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới cải tạo);
d) Bản in các ảnh tổng thể xe cơ giới
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 của Thông tư này (kể cả khi xe cơ giới
cải tạo thay đổi thông số kỹ thuật, hình dáng bố trí chung);
đ) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định lần
đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc do thay đổi thông số kỹ thuật;
e) Bản sao giấy tờ về đăng ký xe khi
kiểm định lần đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc sau khi đổi Giấy đăng ký
xe;
g) Các giấy tờ liên quan đến việc bổ
sung, sửa đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật trong quá trình sử dụng
của xe cơ giới (nếu có).
h) Các giấy tờ liên quan đến việc xác
minh sự phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe đối
với xe cơ giới phải xác minh theo quy định.
2. Hồ sơ kiểm định của mỗi xe cơ giới
được xếp thành bộ riêng theo thứ tự số Phiếu theo dõi hồ sơ và lưu riêng theo
từng ngày kèm theo bản sao chụp Phiếu phân công nhiệm vụ hàng ngày, bản in Báo
cáo kết quả công tác kiểm định trong ngày. Hồ sơ kiểm định gồm:
a) Phiếu theo dõi hồ sơ, các phiếu kiểm
định; đối với trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các phiếu kiểm
định lưu trong cùng một bộ hồ sơ kiểm định;
b) Bản sao các giấy tờ: giấy tờ về đăng
ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp mới cho xe cơ giới. Đối với
trường hợp không cấp Tem kiểm định thì lưu phôi Tem kiểm định;
c) Các giấy tờ liên quan đến bổ sung,
sửa đổi Hồ sơ phương tiện không do đơn vị quản lý;
d) Bản in kết quả kiểm tra thiết bị giám
sát hành trình, camera giám sát thông qua trang thông tin điện tử;
đ) Bản in ảnh chụp khoang hành lý (hầm
hàng); ảnh chụp khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe đối với ô tô chở
người trên 09 chỗ kể cả người lái.
3. Lập các sổ quản lý hồ sơ, ấn chỉ để
theo dõi việc lưu trữ, báo cáo, bao gồm:
a) Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định theo mẫu tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sổ theo dõi sửa Phiếu lập hồ sơ phương
tiện theo mẫu tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sổ phân công nhiệm vụ kiểm định theo
mẫu tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sổ quản lý Phiếu lập hồ sơ phương
tiện theo mẫu tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Dữ liệu kiểm định được lưu trữ tại
đơn vị đăng kiểm và trên cơ sở dữ liệu của chương trình quản lý kiểm định tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
5. Các ấn chỉ hỏng được lưu trữ theo
từng loại, theo thứ tự số sê ri ấn chỉ và lưu trữ riêng hàng tháng, trên ấn chỉ
ghi rõ lý do hỏng để hủy khi có hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6. Thời gian, địa điểm lưu trữ
a) Hồ sơ phương tiện và các sổ quản lý,
cấp phát trong quá trình lập Hồ sơ phương tiện: lưu tại đơn vị đăng kiểm lập Hồ
sơ phương tiện trong suốt quá trình sử dụng của xe cơ giới. Đối với phương tiện
hết niên hạn sử dụng, hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ khi xe cơ giới hết niên
hạn sử dụng.
b) Hồ sơ kiểm định và các sổ quản lý,
cấp phát trong quá trình kiểm định; ảnh chụp khi xe cơ giới vào kiểm định: lưu
tại đơn vị đăng kiểm kiểm định và hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm
định.
c) Xe cơ giới vào kiểm định phải được
ghi hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm.
Hình ảnh camera IP giám sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải được lưu
trữ tại đơn vị đăng kiểm dưới dạng video tối thiểu 30 ngày làm việc kể từ ngày
kiểm định.
d) Ảnh chụp khi xe cơ giới vào kiểm định
theo quy định tại khoản 7 Điều 7 của Thông tư này phải được lưu dưới định dạng
.JPEG theo ngày kiểm định trong thời gian 03 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm
định.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông tư này chủ xe còn có trách nhiệm
thực hiện các quy định sau đây:
1. Chịu trách nhiệm duy trì tình trạng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định
khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định.
2. Không được thuê, mượn tổng thành,
linh kiện xe cơ giới nhằm mục đích đối phó để đạt yêu cầu khi đi kiểm định; làm
giả, tẩy xoá, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định.
3. Chịu trách nhiệm cung cấp, khai báo
chính xác các thông tin có liên quan tới nội dung kiểm định, thông tin hành
chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu
có liên quan cho các đơn vị đăng kiểm.
4. Bảo quản Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định.
5. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và
Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm
Việt Nam
1. Tổ chức, hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ về kiểm định xe cơ giới theo quy định của Thông tư này.
2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng
thống nhất chương trình quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả
nước, tiếp nhận và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định của các đơn vị đăng
kiểm.
3. Kiểm tra, giám sát thường xuyên, định
kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các đơn vị đăng kiểm. Xử lý sai phạm của
đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo quy
định, đồng thời có văn bản thông báo kết quả xử lý sai phạm cho Sở Giao thông
vận tải địa phương.
4. Cảnh báo và xóa cảnh báo trên chương
trình quản lý kiểm định đối với những xe cơ giới có sự không phù hợp về thông
tin hành chính, thông số kỹ thuật, các trường hợp theo quy định tại khoản 12
Điều 80 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.
5. In ấn, quản lý, cấp phát và hướng dẫn
sử dụng các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định, hướng dẫn hủy các loại ấn chỉ
hỏng, không còn giá trị sử dụng.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Giao thông
vận tải
1. Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với
hoạt động kiểm định xe cơ giới trên địa bàn.
2. Cung cấp, trao đổi thông tin, số liệu
có liên quan đến công tác kiểm định xe cơ giới.
3. Xử lý sai phạm trong công tác đăng
kiểm đối với lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo thẩm quyền.
4. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam
thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm định xe cơ giới và thực hiện các
nhiệm vụ khác theo thẩm quyền trên địa bàn địa phương.
Điều 16. Trách nhiệm của Đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc kiểm định và cấp Giấy
chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo quy định. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm,
phụ trách dây chuyền, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ thực hiện kiểm định
phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
2. Công khai trình tự, thủ tục, nội
dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc.
3. Thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo
theo quy định.
4. Bảo mật tài khoản đăng nhập vào Cổng
thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam và cập nhật dữ liệu cảnh báo từ
mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định.
5. Truyền dữ liệu kết quả kiểm định, dữ
liệu thu phí sử dụng đường bộ về Cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm
định tại Cục Đăng kiểm Việt Nam tối thiểu mỗi ngày hai lần dưới dạng file nén
được giữ nguyên tên file kết xuất từ Chương trình Quản lý kiểm định vào thư mục
của đơn vị tại máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra,
giám sát hoạt động kiểm định của cơ quan chức năng. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra.
7. Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ,
chứng chỉ kiểm định đúng quy định; hủy ấn chỉ hỏng theo hướng dẫn của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
8. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để duy
trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm định theo quy
định, ghi chép đầy đủ vào Sổ quản lý thiết bị theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX
của Thông tư này. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa
phương khi thiết bị, dây chuyền kiểm định ngừng hoạt động.
9. Sử dụng phần mềm quản lý kiểm định,
phần mềm điều khiển thiết bị theo đúng phiên bản do Cục Đăng kiểm Việt Nam công
bố.
10. Quản lý, giám sát hoạt động kiểm
định tại đơn vị.
11. Thực hiện việc tiếp nhận đăng ký
kiểm định (qua điện thoại, trang thông tin điện tử) cho xe cơ giới khi chủ xe
có nhu cầu.
12. Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn
hàng năm và dài hạn cho đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ trong đơn vị để đảm
bảo và nâng cao trình độ kiểm định xe cơ giới.
13. Cung cấp chính xác các thông tin
liên quan đến phương tiện trong quá trình thực hiện kiểm định cho các đơn vị
đăng kiểm khác khi có yêu cầu.
14. Chịu trách nhiệm về việc gửi và cập
nhật các Giấy tờ liên quan đến thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật
của xe cơ giới theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 8 của Thông tư này.
15. Thường xuyên giáo dục đạo đức nghề
nghiệp đối với cán bộ, đăng kiểm viên và nhân viên, chống tiêu cực trong hoạt
động kiểm định của đơn vị; nhắc nhở chủ xe không để tiền, đồ vật có giá trị
trên xe khi vào kiểm định.
16. Kiểm kê, xác nhận vào Phiếu cấp phát
ấn chỉ và gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được ấn chỉ kiểm định từ Cục Đăng kiểm Việt Nam.
17. Thực hiện xác minh sự phù hợp trên cơ
sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe đối với xe cơ giới thanh lý.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2021, thay thế Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định do các đơn vị đăng kiểm đã cấp cho xe cơ giới trước ngày Thông tư này có
hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.
3. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu
trong Thông tư này được ban hành mới hoặc được bổ sung, sửa đổi thì sẽ áp dụng
theo văn bản mới hoặc theo văn bản bổ sung, sửa đổi.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
I
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ |
Ngày
....tháng ..... năm ..... |
|
|
Biển
số Đăng ký ...................... |
Danh mục |
Các lần kiểm định trong ngày |
Ghi chú |
||||
Lần1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
||||
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI |
1 |
Đăng
ký/ giấy hẹn |
|
|
|
|
2 |
Bản
sao Phiếu chất lượng xuất xưởng |
|
|
|
|
|
4 |
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo |
|
|
|
|
|
5 |
Các
giấy tờ khác (Giấy chứng nhận,…) |
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2) |
Số
seri Phiếu lập hồ sơ phương tiện |
......... |
.......... |
.......... |
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2) |
Số
Phiếu kiểm định |
......... |
.......... |
.......... |
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2) |
Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định |
|
|
|
Ghi
"không cấp Tem kiểm định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định |
Kinh
doanh vận tải: có □
không
□
Kiểm
định cấp giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày (3) □
Điện
thoại chủ xe/lái xe (nếu có):
…….....................................................………………………
Chủ xe/lái xe |
Người lập Phiếu |
Chú ý: -
Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm
định ở lần nào, đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1):
Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2):
Đơn vị đăng kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục
này trong Phiếu phân công nhiệm vụ kiểm định.
- (3):
Trường hợp kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh
dấu vào mục kiểm định cấp Giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày.
PHỤ LỤC
II
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bảng 1
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Các nội
dung kiểm tra quy định trong Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ
thuật của xe cơ giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
Khiếm
khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD
Khiếm
khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD
Hư hỏng
nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS): Ký hiệu DD
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Khiếm khuyết, hư hỏng |
MiD |
MaD |
DD |
|||||||
1.
Kiểm tra nhận dạng, tổng quát |
||||||||||||
1.1 |
Biển
số đăng ký |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đủ số lượng |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không chắc chắn; |
x |
|
|
|||||||||
c)
Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký
xe. |
|
x |
|
|||||||||
1.2 |
Số
khung, số động cơ |
Quan
sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện. |
a)
Không đầy đủ, không đúng vị trí; |
|
x |
|
||||||
b) Sửa
chữa, tẩy xoá; |
|
x |
|
|||||||||
c) Các
chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện. |
|
x |
|
|||||||||
1.3 |
Mầu
sơn |
Quan
sát. |
Không
đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe. |
x |
|
|
||||||
1.4 |
Kiểu
loại; kích thước xe, thùng hàng (*) |
Quan
sát, dùng thước đo. |
Không
đúng với hồ sơ kỹ thuật. |
|
x |
|
||||||
1.5 |
Biểu
trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định |
Quan
sát |
a)
Không có theo quy định; |
x |
|
|
||||||
b)
Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định; |
x |
|
|
|||||||||
c) Mờ,
không nhìn rõ. |
x |
|
|
|||||||||
2.
Kiểm tra khung và các phần gắn với khung |
||||||||||||
2.1.
Khung và các liên kết (**) |
||||||||||||
2.1.1 |
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra và quan sát. |
a)
Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
||||||
b)
Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Liên kết không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||||
d) Mọt
gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu. |
|
x |
|
|||||||||
2.1.2 |
Thiết
bị bảo vệ thành bên và phía sau |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, không đúng quy cách |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm. |
|
x |
|
|||||||||
2.1.3 |
Móc
kéo |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, không đầy đủ chi tiết, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Cóc, chốt hãm tự mở; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Cóc, chốt hãm bị kẹt. |
x |
|
|
|||||||||
2.2.
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng |
||||||||||||
2.2.1 |
Tình
trạng chung |
Quan
sát. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung; |
|
x |
|
||||||
b)
Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c) Lọt
khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái. (**) |
x |
|
|
|||||||||
2.2.2 |
Dầm
ngang, dầm dọc |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; (**) |
|
x |
|
||||||
b)
Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. (**) |
|
x |
|
|||||||||
2.2.3 |
Cửa,
khóa cửa và tay nắm cửa |
Đóng,
mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
||||||
b) Bản
lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c)
Đóng, mở không nhẹ nhàng; (**) |
x |
|
|
|||||||||
d)
Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết. (**) |
|
x |
|
|||||||||
2.2.4 |
Cơ cấu
khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten-nơ |
Đóng,
mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
||||||
b)
Khoá mở không nhẹ nhàng(**) |
x |
|
|
|||||||||
c)
Khóa tự mở; (**) |
|
x |
|
|||||||||
d)
Không có tác dụng. (**) |
|
x |
|
|||||||||
2.2.5 |
Sàn |
Quan
sát bên trên và bên dưới xe. |
a) Lắp
đặt không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
||||||
b)
Thủng, rách. (**) |
|
x |
|
|||||||||
2.2.6 |
Ghế
ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy
định; |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c) Cơ
cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng; (**) |
x |
|
|
|||||||||
d)
Rách mặt đệm. (**) |
x |
|
|
|||||||||
2.2.7 |
Bậc
lên xuống |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; (**) |
|
x |
|
||||||
b) Mọt
gỉ, thủng. (**) |
x |
|
|
|||||||||
2.2.8 |
Tay
vịn, cột chống |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; (**) |
|
x |
|
||||||
b) Mọt
gỉ. (**) |
x |
|
|
|||||||||
2.2.9 |
Giá để
hàng, khoang hành lý |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; không đúng theo thiết kế của
nhà sản xuất; (**) |
|
x |
|
||||||
b) Mọt
gỉ, thủng, rách. (**) |
x |
|
|
|||||||||
c)
Không đúng quy cách, không chia khoang theo quy định. |
|
x |
|
|||||||||
2.2.10 |
Chắn
bùn |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
x |
|
|
||||||
b)
Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. (**) |
x |
|
|
|||||||||
2.3.
Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc |
||||||||||||
2.3.1 |
Tình
trạng chung |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Các
chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn. (**) |
|
x |
|
|||||||||
2.3.2 |
Sự làm
việc |
Đóng,
mở khoá hãm chốt kéo và quan sát. |
Cơ cấu
khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng. |
|
x |
|
||||||
3.
Kiểm tra khả năng quan sát của người lái |
||||||||||||
3.1 |
Tầm
nhìn |
Quan
sát từ ghế lái. |
Lắp
thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai
bên. |
x |
|
|
||||||
3.2 |
Kính
chắn gió |
Quan
sát. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Không đúng quy cách, không phải là kính an toàn; |
|
x |
|
|||||||||
c) Vỡ,
rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ. |
|
x |
|
|||||||||
3.3 |
Gương,
camera quan sát phía sau (đối với xe sử dụng camera thay gương) |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Phía bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách
gương 10 m về phía sau; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng lượng toàn bộ theo thiết kế
không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách
gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất
chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng; |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được. |
|
x |
|
|||||||||
3.4 |
Gạt
nước |
Cho
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
x |
|
|
||||||
b)
Lưỡi gạt quá mòn; (**) |
x |
|
|
|||||||||
c)
Không đảm bảo tầm nhìn của người lái; (**) |
x |
|
|
|||||||||
d)
Không hoạt động bình thường. |
x |
|
|
|||||||||
3.5 |
Phun
nước rửa kính |
Cho
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
x |
|
|
||||||
b)
Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước. |
x |
|
|
|||||||||
4.
Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu |
||||||||||||
4.1.
Hệ thống điện |
||||||||||||
4.1.1 |
Dây
điện |
Đỗ xe
trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở dưới phương tiện và trong khoang động
cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Lắp
đặt không chắc chắn; (**) |
x |
|
|
||||||
b) Vỏ
cách điện hư hỏng; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c) Có
dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động |
|
x |
|
|||||||||
4.1.2 |
Ắc quy |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Lắp
đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; |
x |
|
|
||||||
b) Rò
rỉ môi chất. |
x |
|
|
|||||||||
4.2.
Đèn chiếu sáng phía trước |
||||||||||||
4.2.1 |
Tình
trạng và sự hoạt động |
Bật,
tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c)
Không sáng khi bật công tắc; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt; |
x |
|
|
|||||||||
đ) Mầu
ánh sáng không phải là mầu trắng hoặc vàng nhạt. |
|
x |
|
|||||||||
4.2.2 |
Chỉ
tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha) |
Sử
dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với
đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa
đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết
quả. |
a)
Hình dạng của chùm sáng không đúng; |
|
x |
|
||||||
b) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%; |
|
x |
|
|||||||||
c) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có
chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm
ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt
đất; |
|
x |
|
|||||||||
d) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%; |
|
x |
|
|||||||||
đ) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%; |
|
x |
|
|||||||||
e)
Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd. |
|
x |
|
|||||||||
4.2.3 |
Chỉ
tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt) |
Sử
dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ
lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống
dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2%
nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi
nhận kết quả. |
a)
Hình dạng của chùm sáng không đúng; |
|
x |
|
||||||
b)
Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng
lệch sang trái của đường nằm dọc 0%; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng
lệch sang phải của đường nằm dọc 2%; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều
cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm
ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất; |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều
cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm
ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất. |
|
x |
|
|||||||||
4.3.
Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên |
||||||||||||
4.3.1 |
Tình
trạng và sự hoạt động |
Bật,
tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn
hình…) kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c)
Không sáng khi bật công tắc; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; (**) |
x |
|
|
|||||||||
đ) Mầu
ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không
phải mầu đỏ đối với đèn phía sau; (**) |
|
x |
|
|||||||||
e) Khi
bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối
xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. |
|
x |
|
|||||||||
4.3.2 |
Chỉ
tiêu về ánh sáng |
Bật
đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…)
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
x |
|
||||||
4.4.
Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm |
||||||||||||
4.4.1 |
Tình
trạng và sự hoạt động |
Bật,
tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn
hình…), kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c)
Không hoạt động khi bật công tắc; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; |
x |
|
|
|||||||||
đ) Mầu
ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải
mầu vàng hoặc mầu đỏ; (**) |
|
x |
|
|||||||||
e) Khi
bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối
xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời,
không cùng tần số nháy. |
|
x |
|
|||||||||
4.4.2 |
Chỉ
tiêu về ánh sáng |
Bật
đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…)
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
x |
|
||||||
4.4.3 |
Thời
gian chậm tác dụng và tần số nháy |
Bật
đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn
hình…), nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo
thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra. |
a) Đèn
sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc; (**) |
|
x |
|
||||||
b) Tần
số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. (**) |
|
x |
|
|||||||||
4.5.
Đèn phanh |
||||||||||||
4.5.1 |
Tình
trạng và sự hoạt động |
Đạp,
nhả phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn
hình…) cầu lồi, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c)
Không sáng khi phanh xe; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; |
x |
|
|
|||||||||
đ) Mầu
ánh sáng không phải mầu đỏ; |
|
x |
|
|||||||||
e) Khi
đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau
không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. |
|
x |
|
|||||||||
4.5.2 |
Chỉ
tiêu về ánh sáng |
Đạp
phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn
hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
x |
|
||||||
4.6.
Đèn lùi |
||||||||||||
4.6.1 |
Tình
trạng và sự hoạt động |
Vào,
ra số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn
hình…), kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn, vỡ; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c)
Không sáng khi cài số lùi; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; |
x |
|
|
|||||||||
đ) Mầu
ánh sáng không phải mầu trắng. |
|
x |
|
|||||||||
4.6.2 |
Chỉ
tiêu về ánh sáng |
Cài số
lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…)
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
x |
|
||||||
4.7.
Đèn soi biển số |
||||||||||||
4.7.1 |
Tình
trạng và sự hoạt động |
Tắt,
bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn
hình…), kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại; |
x |
|
|
||||||
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
x |
|
|
|||||||||
c)
Không sáng khi bật công tắc; |
x |
|
|
|||||||||
d)
Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ; |
x |
|
|
|||||||||
đ) Mầu
ánh sáng không phải mầu trắng. |
x |
|
|
|||||||||
4.7.2 |
Chỉ
tiêu về ánh sáng |
Bật
đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…)
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
x |
|
|
||||||
4.8.
Còi |
||||||||||||
4.8.1 |
Tình
trạng và sự hoạt động |
Bấm
còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi. |
a)
Không có hoặc không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
||||||
b) Âm
thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định; |
x |
|
|
|||||||||
c)
Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí. |
x |
|
|
|||||||||
4.8.2 |
Âm
lượng |
Kiểm
tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt
micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu
xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng. |
a) Âm
lượng nhỏ hơn 90 dB(A); |
x |
|
|
||||||
b) Âm
lượng lớn hơn 115 dB(A). |
|
x |
|
|||||||||
5.
Kiểm tra bánh xe |
||||||||||||
5.1 |
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, kích bánh xe khỏi mặt đất đối với cầu dẫn hướng (các cầu
khác khi có nghi ngờ). Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương
ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm
tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất
lốp nếu có nghi ngờ áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất. |
a)
Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy
định, tài liệu kỹ thuật; |
|
x |
|
||||||
b) Lắp
đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng
lỏng; (**) |
|
|
x |
|||||||||
c) Áp
suất lốp không đúng; |
x |
|
|
|||||||||
d)
Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; (**) |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Vòng hãm không khít vào vành bánh xe; |
|
x |
|
|||||||||
e) Lốp
nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành; (**) |
|
x |
|
|||||||||
g) Lốp
bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng
đều, sử dụng lốp đắp |
|
x |
|
|||||||||
h) Lốp
mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất; (**) |
|
x |
|
|||||||||
i)
Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác; (**) |
|
x |
|
|||||||||
k)
Moay ơ rơ. (**) |
|
x |
|
|||||||||
5.2 |
Trượt
ngang của bánh xe dẫn hướng |
Cho xe
chạy thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động
lực lên vô lăng. |
Trượt
ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m. |
|
x |
|
||||||
5.3 |
Giá
lắp và bánh xe dự phòng |
Quan
sát. |
a) Giá
lắp nứt gãy, không chắc chắn; (**) |
|
x |
|
||||||
b)
Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn. |
|
x |
|
|||||||||
c)
Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của
nhà sản xuất. |
x |
|
|
|||||||||
6.
Kiểm tra hệ thống phanh |
||||||||||||
6.1.
Dẫn động phanh |
||||||||||||
6.1.1 |
Trục
bàn đạp phanh |
Đạp,
nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống
phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra. |
a)
Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; |
|
x |
|
||||||
b)
Trục xoay quá chặt, kẹt; |
|
x |
|
|||||||||
c) Ổ
đỡ, trục quá mòn, rơ. |
|
x |
|
|||||||||
6.1.2 |
Tình
trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp |
Đạp,
nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành
trình không đảm bảo phải dùng thước đo. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt; |
|
x |
|
||||||
b)
Cong vênh; |
|
x |
|
|||||||||
c) Bàn
đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh; |
|
x |
|
|||||||||
d) Bàn
đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình; |
|
x |
|
|||||||||
đ) Mặt
chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn. |
|
x |
|
|||||||||
6.1.3 |
Cần
hoặc nút bấm hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe |
Kéo,
nhả cần điều khiển; bấm nhả nút bấm điều khiển; đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe
và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn rạn, nứt; |
|
x |
|
||||||
b)
Cong vênh; |
|
x |
|
|||||||||
c) Cóc
hãm không có tác dụng; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn; |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất. |
|
x |
|
|||||||||
e)
Không hoạt động khi bấm nhả nút bấm điều khiển |
|
x |
|
|||||||||
6.1.4 |
Van
phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe |
Đóng,
mở van, nút bấm bằng tay và quan sát |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Bộ
phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn; |
|
x |
|
|||||||||
c) Van
điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có
sự rò rỉ trong hệ thống. |
|
x |
|
|||||||||
d)
Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm |
|
x |
|
|||||||||
6.1.5 |
Ống
cứng, ống mềm |
Cho hệ
thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt,
phồng rộp; |
|
|
x |
|||||||||
d) Ống
cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn. |
|
x |
|
|||||||||
6.1.6 |
Dây
cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết |
Cho hệ
thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; |
|
|
x |
|||||||||
đ) Cáp
bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng. |
|
x |
|
|||||||||
6.1.7 |
Đầu
nối cho phanh rơ moóc |
Quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Khóa, van tự đóng bị hư hỏng; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không đúng; |
|
x |
|
|||||||||
d) Bị
rò rỉ. |
|
x |
|
|||||||||
6.1.8 |
Cơ cấu
tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh) |
Cho hệ
thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
|
x |
||||||
b)
Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn; |
|
|
x |
|||||||||
c) Bị
rò rỉ; |
|
|
x |
|||||||||
d)
Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
|
|
x |
|||||||||
6.2.
Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất |
||||||||||||
6.2.1 |
Bơm
chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước. |
Cho hệ
thống hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ
phận. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn; |
|
|
x |
||||||
b) Áp
suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí; |
|
|
x |
|||||||||
c)
Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ; |
|
|
x |
|||||||||
d) Các
van an toàn, van xả nước, không có tác dụng. |
|
|
x |
|||||||||
6.2.2 |
Các
van phanh |
Cho hệ
thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn; |
|
|
x |
||||||
b) Bị
hư hỏng, rò rỉ. |
|
|
x |
|||||||||
6.2.3 |
Trợ
lực phanh, xi lanh phanh chính |
Cho hệ
thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
|
x |
||||||
b) Trợ
lực hư hỏng, không có tác dụng; |
|
x |
|
|||||||||
c) Xi
lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ; |
|
|
x |
|||||||||
d)
Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng; |
|
x |
|
|||||||||
đ) Nắp
bình chứa dầu phanh không kín, bị mất. |
x |
|
|
|||||||||
6.3.
Sự làm việc và hiệu quả phanh chính |
||||||||||||
6.3.1 |
Sự làm
việc |
Kiểm
tra trên đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành
trình. Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe. |
a) Lực
phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe; |
|
|
x |
||||||
b) Lực
phanh biến đổi bất thường; |
|
|
x |
|||||||||
c)
Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ. |
|
|
x |
|||||||||
6.3.2 |
Hiệu
quả phanh trên băng thử |
Thử
phanh xe không tải trên băng thử phanh: Nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp
phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận: - Hệ
số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL: KSL =
(FPlớn- FPnhỏ)/ FPlớn .100%; trong đó FPlớn,
FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong
hai bánh trên trục; - Hiệu
quả phanh toàn bộ KP: KP = ∑ FPi /G
.100%; trong đó ∑ FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh
xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh. |
a) Hệ
số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn
hơn 25%; |
|
|
x |
||||||
b)
Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối
với các loại phương tiện như sau: - Ô tô
tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô
chở người: 50%; - Ô tô
tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo;
sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%. |
|
|
x |
|||||||||
6.3.3 |
Hiệu
quả phanh trên đường |
Kiểm
tra quãng đường phanh khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe
không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng
bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền
lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn.
Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh SPh. |
a) Khi
phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban
đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m; |
|
|
x |
||||||
b)
Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối thiểu sau: - Ô tô
con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m - Ô tô
tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000
kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều
dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m - Ô tô
tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô
tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn
hơn 7,5 m: 11 m |
|
|
x |
|||||||||
6.4.
Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ |
||||||||||||
6.4.1 |
Sự làm
việc |
Kiểm
tra trên đường hoặc trên băng thử phanh. |
Không
có tác dụng phanh trên một bên bánh xe. |
|
x |
|
||||||
6.4.2 |
Hiệu
quả phanh |
Thử
phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và
phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20%
hoặc trên băng thử phanh. |
a) Thử
trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m; |
|
x |
|
||||||
b) Thử
trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc; |
|
x |
|
|||||||||
c) Thử
trên băng thử phanh: tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với
khối lượng của xe khi thử. |
|
x |
|
|||||||||
6.5.
Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác |
||||||||||||
6.5.1 |
Phanh
chậm dần bằng động cơ |
Cho hệ
thống hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ. |
Hệ
thống không hoạt động. |
|
x |
|
||||||
6.5.2 |
Hệ
thống chống hãm cứng |
Quan
sát thiết bị cảnh báo. |
a)
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng; |
|
x |
|
||||||
b)
Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống. |
|
x |
|
|||||||||
6.5.3 |
Phanh
tự động sơ mi rơ moóc |
Ngắt
kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moóc. |
Phanh
sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối. |
|
x |
|
||||||
7.
Kiểm tra hệ thống lái |
||||||||||||
7.1.
Vô lăng lái |
||||||||||||
7.1.1 |
Tình
trạng chung |
Dùng
tay lay lắc vô lăng lái, theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng; |
|
x |
|
||||||
b) Có
sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái; |
|
x |
|
|||||||||
c) Vô
lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng. |
|
x |
|
|||||||||
7.1.2 |
Độ rơ
vô lăng lái |
Cho
động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng,
quay vô lăng lái về một phía đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch
chuyển thì xác định điểm thứ nhất trên vô lăng sau đó quay vô lăng lái về
phía ngược lại đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác
định điểm thứ hai trên vô lăng, đo khoảng cách hai điểm. |
Khoảng
cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái. |
|
x |
|
||||||
7.2.
Trụ lái và trục lái |
||||||||||||
|
Tình
trạng chung |
Dùng
tay lay lắc vô lăng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Trục lái rơ dọc, rơ ngang; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Nứt, gãy, biến dạng; |
|
|
x |
|||||||||
d) Cơ
cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn. |
|
x |
|
|||||||||
7.3.
Cơ cấu lái |
||||||||||||
|
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
|
x |
||||||
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; |
|
|
x |
|||||||||
c)
Nứt, vỡ; |
|
|
x |
|||||||||
d)
Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi; |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Chảy dầu thành giọt. |
|
x |
|
|||||||||
7.4.
Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái |
||||||||||||
|
Sự làm
việc |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn
hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và
quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Bó
kẹt khi quay; |
|
|
x |
||||||
b) Di
chuyển không liên tục, giật cục; |
|
x |
|
|||||||||
c) Lực
đánh lái không bình thường; có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái
phải; |
|
x |
|
|||||||||
d) Có
sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải; |
|
x |
|
|||||||||
đ) Có
tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái. |
|
x |
|
|||||||||
7.5.
Thanh và đòn dẫn động lái |
||||||||||||
7.5.1 |
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
||||||
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; |
|
|
x |
|||||||||
c) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Nứt, gãy, biến dạng. |
|
|
x |
|||||||||
7.5.2 |
Sự làm
việc |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn
hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía với
lực lái thay đổi, quan sát. |
a) Di
chuyển bị chạm vào các chi tiết khác; |
|
x |
|
||||||
b) Di
chuyển không liên tục, bị giật cục; |
|
x |
|
|||||||||
c) Di
chuyển quá giới hạn. |
|
x |
|
|||||||||
7.6.
Khớp cầu và khớp chuyển hướng |
||||||||||||
7.6.1 |
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
||||||
|
|
|
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; |
|
|
x |
||||||
c)
Nứt, gãy, biến dạng; |
|
|
x |
|||||||||
d)
Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi. |
|
x |
|
|||||||||
7.6.2 |
Sự làm
việc |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị
hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và
quan sát. |
a) Bị
bó kẹt khi di chuyển; |
|
|
x |
||||||
b)
Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục. |
|
x |
|
|||||||||
7.7.
Ngõng quay lái |
||||||||||||
7.7.1 |
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc
bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp
phanh để khử độ rơ của moay ơ. |
a)
Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
||||||
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; |
|
|
x |
|||||||||
c)
Nứt, gãy, biến dạng; |
|
|
x |
|||||||||
d)
Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi; |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Trục, khớp cầu rơ, lỏng. |
|
x |
|
|||||||||
7.7.2 |
Sự làm
việc |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn
hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và
quan sát. |
a) Bó
kẹt khi quay; |
|
|
x |
||||||
b) Di
chuyển không liên tục, giật cục. |
|
x |
|
|||||||||
7.8.
Trợ lực lái |
||||||||||||
7.8.1 |
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Rạn, nứt, biến dạng; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực. |
|
x |
|
|||||||||
7.8.2 |
Sự làm
việc |
Lắc vô
lăng lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh lực
quay vô lăng lái và quan sát. |
a)
Không hoạt động; |
|
x |
|
||||||
b)
Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái; |
|
x |
|
|||||||||
c) Có
tiếng kêu khác lạ. |
|
x |
|
|||||||||
8.
Kiểm tra hệ thống truyền lực |
||||||||||||
8.1.
Ly hợp |
||||||||||||
8.1.1 |
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay
lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Bàn
đạp ly hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; |
|
x |
|
|||||||||
d) Rò
rỉ môi chất; |
|
x |
|
|||||||||
đ) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng. (**) |
|
x |
|
|||||||||
8.1.2 |
Sự làm
việc |
Cho
động cơ hoạt động, cài số và thực hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra. |
a) Ly
hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu; |
|
x |
|
||||||
b) Có
tiếng kêu khác lạ. |
|
x |
|
|||||||||
8.2.
Hộp số (**) |
||||||||||||
8.2.1 |
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Chảy dầu thành giọt; |
x |
|
|
|||||||||
d) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
x |
|
|||||||||
8.2.2 |
Sự làm
việc |
Ra vào
số để kiểm tra. |
a) Khó
thay đổi số; |
|
x |
|
||||||
b) Tự
nhảy số. |
|
x |
|
|||||||||
8.2.3 |
Cần
điều khiển số |
Ra vào
số và quan sát. |
a)
Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt; |
|
x |
|
||||||
b)
Cong vênh. |
x |
|
|
|||||||||
8.3.
Các đăng (**) |
||||||||||||
|
Tình
trạng chung và sự làm việc |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc, xoay trục các đăng. |
a)
Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
||||||
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; |
|
|
x |
|||||||||
c) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh; |
|
|
x |
|||||||||
d)
Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ; |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Hỏng các khớp nối mềm; |
|
x |
|
|||||||||
e) Ổ
đỡ trung gian nứt, không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||||
g) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
|
x |
|
|||||||||
8.4.
Cầu xe (**) |
||||||||||||
|
Tình
trạng chung |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra và quan sát. |
a)
Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
||||||
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; |
|
|
x |
|||||||||
c)
Chảy dầu thành giọt; |
|
x |
|
|||||||||
|
|
|
d) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng; |
|
|
x |
||||||
đ) Nắp
che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng. |
x |
|
|
|||||||||
9.
Kiểm tra hệ thống treo |
||||||||||||
9.1 |
Bộ
phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn) |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc cho xe tiến lùi
(có chèn bánh); quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a)
Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Độ
võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi; (**) |
x |
|
|
|||||||||
c) Các
chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; (**) |
|
x |
|
|||||||||
d)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; (**) |
|
x |
|
|||||||||
đ) Ắc
nhíp rơ, lỏng. (**) |
|
x |
|
|||||||||
9.2 |
Giảm
chấn (**) |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử
dụng thiết bị nếu có. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Không có tác dụng; |
|
x |
|
|||||||||
c) Rò
rỉ dầu; |
x |
|
|
|||||||||
d) Các
chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát. |
|
x |
|
|||||||||
9.3 |
Thanh
dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Các
chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. (**) |
|
x |
|
|||||||||
9.4 |
Khớp
nối |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết
hợp dùng búa kiểm tra |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c) Các
chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; (**) |
|
x |
|
|||||||||
d) Rơ,
quá mòn. (**) |
|
x |
|
|||||||||
9.5 |
Hệ
thống treo khí |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Hệ
thống không hoạt động; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c) Hư
hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. (**) |
|
x |
|
|||||||||
10.
Kiểm tra các trang thiết bị khác |
||||||||||||
10.1 |
Dây
đai an toàn |
Quan
sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để kiểm tra cơ cấu hãm |
a)
Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Dây
bị rách, đứt; (**) |
|
x |
|
|||||||||
c)
Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở; (**) |
x |
|
|
|||||||||
d) Dây
bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; (**) |
|
x |
|
|||||||||
đ) Cơ
cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột. |
|
x |
|
|||||||||
10.2 |
Bình
chữa cháy |
Quan
sát. |
a)
Không có bình chữa cháy theo quy định; |
|
x |
|
||||||
b)
Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng. |
|
x |
|
|||||||||
10.3 |
Cơ cấu
chuyên dùng phục vụ vận chuyển |
Cho hệ
thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a)
Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Hoạt động, điều khiển không bình thường. |
|
x |
|
|||||||||
10.4 |
Búa
phá cửa sự cố |
Quan
sát |
Không
đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định. |
|
x |
|
||||||
10.5.
Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát |
||||||||||||
10.5.1 |
Thiết
bị giám sát hành trình |
Sử
dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý
quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt
Nam cung cấp; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp
bên ngoài có thể kiểm tra được. |
a)
Không truy cập được; |
|
x |
|
||||||
b)
Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử; |
|
x |
|
|||||||||
c) Lắp
đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người
ngồi trên xe; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Không có dấu hợp quy. |
|
x |
|
|||||||||
10.5.2 |
Camera
giám sát |
Sử
dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý
thiết bị camera do chủ xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cung cấp; quan sát
kết hợp dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra
được. |
a)
Không truy cập được; |
|
x |
|
||||||
b)
Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử; |
|
x |
|
|||||||||
c)
Không ghi, lưu trữ được hình ảnh trên xe theo quy định; |
|
x |
|
|||||||||
d) Lắp
đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người
ngồi trên xe. |
|
x |
|
|||||||||
11.
Kiểm tra động cơ và môi trường |
||||||||||||
11.1.
Động cơ và các hệ thống liên quan |
||||||||||||
11.1.1 |
Tình
trạng chung |
Quan
sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Chảy dầu thành giọt; |
|
x |
|
|||||||||
c) Dây
cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách; (**) |
|
x |
|
|||||||||
d) Các
chi tiết nứt, gãy, vỡ; (**) |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
|
x |
|
|||||||||
11.1.2 |
Sự làm
việc |
Cho
động cơ hoạt động, thay đổi số vòng quay và quan sát. |
a)
Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình
thường; |
|
x |
|
||||||
|
|
|
b)
Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ;
(**) |
|
x |
|
||||||
c)
Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không
hoạt động hoặc báo lỗi; |
|
x |
|
|||||||||
d) Các
loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi. |
x |
|
|
|||||||||
11.1.3 |
Hệ
thống dẫn khí thải, bộ giảm âm. |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b) Mọt
gỉ, rách, rò rỉ khí thải. (**) |
x |
|
|
|||||||||
11.1.4 |
Bình
chứa và ống dẫn nhiên liệu |
Quan
sát, kết hợp với dùng tay lay lắc |
a) Lắp
đặt không đúng quy định, không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||
b)
Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ
sát với các chi tiết khác; |
|
|
x |
|||||||||
c)
Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở; |
|
x |
|
|||||||||
e) Có
nguy cơ cháy do: - Bình
chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn; - Tình
trạng ngăn cách với động cơ; |
|
|
x |
|||||||||
f) Đối
với hệ thống sử dụng LPG/CNG: - Bình
chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra
ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách; - Bình
chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để
phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố;
khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm; - Bình
chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách
ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp; - Bình
chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu
hiệu trên bình chứa không đúng quy định; -
Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe. |
|
x |
|
|||||||||
11.1.5 |
Tình
trạng bàn đạp ga |
Đạp,
nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh; |
|
x |
|
||||||
b) Bàn
đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga; |
|
x |
|
|||||||||
c) Mặt
chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn |
|
x |
|
|||||||||
11.2.
Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**) |
||||||||||||
|
Hàm
lượng chất độc hại trong khí thải |
Sử
dụng thiết bị phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy
định. Thực hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204. |
a)
Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc
lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau. |
|
x |
|
||||||
b)
Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương): - Đối
với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản
xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe
sản xuất từ năm 1999 trở về sau; - Đối
với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích; - Đối
với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích |
|
x |
|
|||||||||
c) Số
vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản
xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút. |
|
x |
|
|||||||||
11.3.
Khí thải động cơ cháy do nén (**) |
||||||||||||
|
Độ
khói của khí thải |
Sử
dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến
hết hành trình để xác định số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ; thực
hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự do quy định trong TCVN 7663. |
a)
Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt
quá 10% HSU; |
|
x |
|
||||||
b) Kết
quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất
trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm
1999 trở về sau. |
|
x |
|
|||||||||
c) Giá
trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của
nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút; |
|
x |
|
|||||||||
d)
Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc
vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính
theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá
trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia
tốc lớn); |
|
x |
|
|||||||||
|
|
|
đ) Giá
trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi
kiểm tra thực tế; |
|
x |
|
||||||
e) Giá
trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công
suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt. |
|
x |
|
|||||||||
11.4.
Độ ồn |
||||||||||||
|
Độ ồn
ngoài |
Kiểm
tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng
ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu
chuẩn TCVN 7880; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2
dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không
được nhỏ hơn 3 dB(A). |
Độ ồn
trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây: - Ô tô
con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy
có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G ≤ 3500 kg: 103 dB(A); - Ô tô
tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G
> 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105
dB(A); - Ô tô
tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G
> 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107
dB(A); - Ô tô
cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A). |
|
x |
|
||||||
12.
Kiểm tra xe điện (***) |
||||||||||||
12.1 |
Hệ
thống lưu trữ Pin (RESS) |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a)
Không đúng kiểu loại |
|
x |
|
||||||
b)
Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
x |
|
|||||||||
c) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
x |
|
|||||||||
d) Rò
rỉ |
|
x |
|
|||||||||
đ) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng |
|
x |
|
|||||||||
e)
Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng |
|
x |
|
|||||||||
12.2 |
Hệ
thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng
thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin. |
Quan
sát |
a)
Không phù hợp với yêu cầu |
|
x |
|
||||||
b) Các
thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng |
|
x |
|
|||||||||
c) Có
cảnh báo thiết bị bị trục trặc |
|
x |
|
|||||||||
d)
Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ
thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng |
|
x |
|
|||||||||
12.3 |
Bộ
chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a)
Không đúng kiểu loại |
|
x |
|
||||||
b)
Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
x |
|
|||||||||
c) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
x |
|
|||||||||
d) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng |
|
x |
|
|||||||||
12.4 |
Động
cơ kéo |
Đỗ xe
trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a)
Không đúng kiểu loại |
|
x |
|
||||||
b)
Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
x |
|
|||||||||
c) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
x |
|
|||||||||
d) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng |
|
x |
|
|||||||||
đ)
Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng |
|
x |
|
|||||||||
12.5 |
Hệ
thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu |
Quan
sát |
a)
Không đúng kiểu loại |
|
x |
|
||||||
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
x |
|
|||||||||
c)
Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng |
|
x |
|
|||||||||
12.6 |
Bộ
phận kết nối đầu sạc trên xe |
Quan
sát |
a)
Không an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ. |
|
x |
|
||||||
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn. |
|
x |
|
|||||||||
c) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng. |
|
x |
|
|||||||||
d)
Cách điện bị hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng. |
|
x |
|
|||||||||
đ) Bộ
phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp. |
|
x |
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Hạng
mục kiểm tra:
- (*):
Đối với ô tô chở người đến 09 chỗ chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có
nghi ngờ.
- (**):
Đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng, kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm,
tính từ năm sản xuất thì chỉ thực hiện kiểm tra các nội dung này khi có nghi
ngờ.
- (***):
Chỉ thực hiện kiểm tra đối với xe điện.
2. Khi
kiểm định ô tô đầu kéo có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ
mi rơ moóc chở theo công-ten-nơ không có hàng.
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo thông tư số: 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bảng 2
NỘI DUNG KIỂM TRA TẠI CÁC CÔNG ĐOẠN TRÊN
DÂY CHUYỂN KIỂM ĐỊNH
STT |
Hạng mục kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Khiếm khuyết, hư hỏng |
||
MiD |
MaD |
DD |
|||
Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng
quát |
|||||
01 |
Biển
số đăng ký |
1.1.
Biển số đăng ký |
b) Lắp
đặt không chắc chắn. |
a)
Không đủ số lượng c)
Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký
xe. |
|
02 |
Số
khung |
1.2.
Số khung |
|
a)
Không đầy đủ, không đúng vị trí; b) Sửa
chữa, tẩy xoá; c) Các
chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện. |
|
03 |
Số
động cơ |
1.2.
Số động cơ |
|
a)
Không đầy đủ, không đúng vị trí; b) Sửa
chữa, tẩy xoá; c) Các
chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện. |
|
04 |
Động
cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy |
11.1.1.
Tình trạng chung (**:
chỉ áp dụng đối với mục c và mục d) |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn; b)
Chảy dầu thành giọt; c) Dây
cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách; d) Các
chi tiết nứt, gãy, vỡ; đ)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
|
11.1.2.
Sự làm việc (**:
chỉ áp dụng với mục b) |
|
a)
Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình
thường; b)
Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ. |
|
||
11.1.4.
Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu |
|
a) Lắp
đặt không đúng quy định, không chắc chắn; c)
Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít; d)
Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở. |
b)
Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ
sát với các chi tiết khác; e) Có
nguy cơ cháy do: - Bình
chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn; - Tình
trạng ngăn cách với động cơ; f) Đối
với hệ thống sử dụng LPG/CNG: - Bình
chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra
ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách; - Bình
chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để
phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố;
hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm; - Bình
chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách
ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích
hợp; - Bình
chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu
hiệu trên bình chứa không đúng quy định; -
Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe. |
||
6.2.1.
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ
kiểm tra bơm chân không, máy nén khí và đánh giá) |
|
|
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn. |
||
4.1.2.
Ắc quy |
a) Lắp
đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; b) Rò
rỉ môi chất. |
|
|
||
05 |
Mầu
sơn |
1.3.
Mầu sơn |
Không
đúng mầu sơn ghi trong đăng ký. |
|
|
06 |
Kiểu
loại, kích thước xe |
1.4.
Kiểu loại, kích thước xe (*) |
|
Không
đúng với hồ sơ kỹ thuật. |
|
07 |
Biểu
trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định |
1.5.
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định |
a)
Không có theo quy định; b)
Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định; c) Mờ,
không nhìn rõ. |
|
|
08 |
Bánh
xe và bánh xe dự phòng |
5.1.
Bánh xe |
|||
5.1.
Tình trạng chung (**:chỉ
áp dụng đối với mục b, mục d, mục e và mục h) |
c) Áp
suất lốp không đúng. |
a)
Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy
định, tài liệu kỹ thuật; d)
Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; đ)
Vòng hãm không khít vào vành bánh xe; e) Lốp
nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành; g) Lốp
bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng
đều, sử dụng lốp đắp h) Lốp
mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất. |
b) Lắp
đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng
lỏng. |
||
5.3.
Giá lắp và bánh xe dự phòng (**:
chỉ áp dụng đối với mục a) |
c)
Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của
nhà sản xuất. |
a) Giá
lắp nứt gãy, không chắc chắn; b) Bánh
xe dự phòng gá lắp không an toàn. |
|
||
09 |
Các cơ
cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển, mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố |
2.3.
Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc |
|||
2.3.1.
Tình trạng chung (**:
chỉ áp dụng đối với mục b) |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b) Các
chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn. |
|
||
2.3.2.
Sự làm việc |
|
Cơ cấu
khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng. |
|
||
10.3.
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển |
|
a)
Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không chắc chắn; b)
Hoạt động, điều khiển không bình thường. |
|
||
10.4.
Búa phá cửa sự cố |
|
Không
đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định. |
|
||
10 |
Các cơ
cấu khóa hãm |
2.2.4.
Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khoá hãm công-ten- nơ
(**) |
b)
Khoá mở không nhẹ nhàng. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; c)
Khóa tự mở; d)
Không có tác dụng. |
|
11 |
Đèn
chiếu sáng phía trước (pha, cốt) |
4.2.
Đèn chiếu sáng phía trước |
|||
4.2.1.
Tình trạng và sự hoạt động (**:
chỉ áp dụng đối với mục b) |
d)
Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; c)
Không sáng khi bật công tắc; đ) Mầu
ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt. |
|
||
4.2.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa |
|
a)
Hình dạng của chùm sáng không đúng; b) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%; c) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có
chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm
ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt
đất; d) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%; đ) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%; e)
Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd. |
|
||
4.2.3.
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần |
|
a)
Hình dạng của chùm sáng không đúng; b)
Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng
lệch sang trái của đường nằm dọc 0%; c)
Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng
lệch sang phải của đường nằm dọc 2%; d)
Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều
cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm
ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất; đ)
Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều
cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm
ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất. |
|
||
12 |
Các
đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số |
4.3.
Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên |
|||
4.3.1.
Tình trạng và sự hoạt động (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục d và mục đ) |
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; c)
Không sáng khi bật công tắc; đ) Mầu
ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không
phải mầu đỏ đối với đèn phía sau; e) Khi
bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối
xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. |
|
||
4.3.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng |
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
||
4.4.
Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm |
|||||
4.4.1.
Tình trạng và sự hoạt động (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục đ) |
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; c)
Không hoạt động khi bật công tắc; đ) Mầu
ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải
mầu vàng hoặc mầu đỏ; e) Khi
bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối
xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời,
không cùng tần số nháy. |
|
||
4.4.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng |
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
||
4.4.3.
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy (**) |
|
a) Đèn
sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc; b) Tần
số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. |
|
||
4.5.
Đèn phanh |
|||||
4.5.1.
Tình trạng và sự hoạt động (**:
chỉ áp dụng đối với mục b) |
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; c)
Không sáng khi phanh xe; đ) Mầu
ánh sáng không phải mầu đỏ; e) Khi
đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau
không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. |
|
||
4.5.2
.Chỉ tiêu về ánh sáng |
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
||
4.6.
Đèn lùi |
|||||
4.6.1.
Tình trạng và sự hoạt động (**:
chỉ áp dụng đối với mục b) |
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt. |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; c)
Không sáng khi cài số lùi; đ) Mầu
ánh sáng không phải mầu trắng. |
|
||
4.6.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng |
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
||
4.7.
Đèn soi biển số: |
|||||
4.7.1.
Tình trạng và sự hoạt động (**:
chỉ áp dụng đối với mục b) |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; c)
Không sáng khi bật công tắc; d)
Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ; đ) Mầu
ánh sáng không phải mầu trắng. |
|
|
||
4.7.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
|
||
13 |
Thiết
bị bảo vệ thành bên và phía sau, chắn bùn |
2.1.2.
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau (**) |
|
a) Không
đầy đủ, không đúng quy cách, không theo thiết kế nhà sản xuất; b) Lắp
đặt không chắc chắn; c)
Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm. |
|
2.2.10.
Chắn bùn (**) |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b)
Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. |
|
|
||
14 |
Kiểm
tra xe điện (***) |
12.1.Hệ
thống lưu trữ Pin (RESS) |
|
a)
Không đúng kiểu loại |
|
b)
Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
||||
c) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
||||
12.2.
Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo
trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt pin. |
|
a)
Không phù hợp với yêu cầu |
|
||
b) Các
thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng |
|
||||
c) Có
cảnh báo thiết bị bị trục trặc |
|
||||
d)
Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc |
|
||||
đ)
Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ
thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng |
|
||||
12.3.
Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối |
|
a)
Không đúng kiểu loại |
|
||
b)
Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
||||
c) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
||||
d) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng |
|
||||
đ)
Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng |
|
||||
12.4.
Động cơ kéo |
|
a)
Không đúng kiểu loại |
|
||
b)
Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
||||
c) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
||||
d) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng |
|
||||
đ)
Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng |
|
||||
12.5.
Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu |
|
a)
Không đúng kiểu loại |
|
||
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
||||
c)
Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng |
|
||||
12.6.
Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe |
|
a)
Không an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ. |
|
||
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn. |
|
||||
c) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng. |
|
||||
d)
Cách điện bị hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng. |
|
||||
đ) Bộ
phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp. |
|
||||
Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của
phương tiện |
|||||
14. |
Tầm
nhìn, kính chắn gió |
3.1.
Tầm nhìn |
Lắp
thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai
bên. |
|
|
3.2.
Kính chắn gió |
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b)
Không đúng quy cách, không phải là kính an toàn; c) Vỡ,
rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái; d)
Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ. |
|
||
15 |
Gạt
nước, phun nước rửa kính |
3.4.
Gạt nước (**:
chỉ áp dụng đối với mục a, mục b và mục c) |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b)
Lưỡi gạt quá mòn; c)
Không đảm bảo tầm nhìn của người lái; d)
Không hoạt động bình thường. |
|
|
3.5.
Phun nước rửa kính (**:
chỉ áp dụng đối với mục a) |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b)
Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước. |
|
|
||
16 |
Gương,
camera quan sát phía sau |
3.3.
Gương, camera quan sát phía sau |
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b)
Phía bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách
gương 10 m về phía sau; c)
Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn
không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía
sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở
vị trí cách gương 30 m về phía sau; d)
Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng; đ)
Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được. |
|
17 |
Các
đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển |
11.1.
Động cơ và các hệ thống liên quan |
|||
11.1.2.
Sự làm việc |
d) Các
loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm
mát động cơ), đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi. |
c)
Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không
hoạt động hoặc báo lỗi. |
|
||
10.5.
Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát |
|||||
10.5.1.
Thiết bị giám sát hành trình |
|
a)
Không truy cập được; b)
Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website ; c) Lắp
đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người
ngồi trên xe; d)
Không có dấu hợp quy. |
|
||
10.5.2.
Camera giám sát |
|
a)
Không truy cập được; b)
Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website; c)
Không ghi, lưu trữ được hình ảnh trên xe theo quy định; d) Lắp
đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người
ngồi trên xe. |
|
||
18 |
Vô
lăng lái |
7.1.
Vô lăng lái |
|||
7.1.1.
Tình trạng chung |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng; b) Có
sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái; c) Vô
lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng. |
|
||
7.1.2.
Độ rơ vô lăng lái |
|
Khoảng
cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái. |
|
||
19 |
Trụ
lái và trục lái |
7.2.
Trụ lái và trục lái |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Trục lái rơ dọc, rơ ngang; d) Cơ
cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn. |
c)
Nứt, gãy, biến dạng; |
20 |
Sự làm
việc của trợ lực lái |
7.8.2.
Sự làm việc của trợ lực lái |
|
a)
Không hoạt động; b)
Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái; c) Có
tiếng kêu khác lạ. |
|
21 |
Các
bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga |
6.1.1.
Trục bàn đạp phanh |
|
a)
Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; b)
Trục xoay quá chặt, kẹt; c) Ổ
đỡ, trục quá mòn, rơ. |
|
6.1.2.
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp |
|
a)
Không đúng kiểu loại lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt; b)
Cong vênh; c) Bàn
đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh; d) Bàn
đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình; đ) Mặt
chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn. |
|
||
8.1.
Ly hợp (bàn đạp ly hợp) (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục đ) |
|
b) Bàn
đạp ly hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn; c)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; đ) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
||
11.1.5.
Tình trạng bàn đạp ga |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh; b) Bàn
đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga; c) Mặt
chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn |
|
||
22 |
Sự làm
việc của ly hợp |
8.1.
Ly hợp |
|||
8.1.2.
Sự làm việc |
|
a) Ly
hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu; b) Có
tiếng kêu khác lạ. |
|
||
23 |
Cơ cấu
điều khiển hộp số |
8.2.2.
Sự làm việc (**) |
|
a) Khó
thay đổi số; b) Tự
nhảy số. |
|
8.2.3.
Cần điều khiển số (**) |
b)
Cong vênh. |
a)
Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt. |
|
||
24 |
Cơ cấu
điều khiển phanh đỗ |
6.1.3.
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn rạn, nứt; b)
Cong vênh; c) Cóc
hãm không có tác dụng; d)
Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn; đ)
Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất. |
|
6.1.4.
Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b) Bộ
phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn; c) Van
điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có
sự rò rỉ trong hệ thống. d)
Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm |
|
||
25 |
Tay
vịn, cột chống, giá để hàng, khoang hành lý |
2.2.8.
Tay vịn, cột chống (**) |
b) Mọt
gỉ. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; |
|
2.2.9.
Giá để hàng, khoang hành lý (**:
chỉ áp dụng đối với mục a, mục b) |
b) Mọt
gỉ, thủng, rách. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; c)
Không đúng quy cách, không chia khoang theo quy định |
|
||
26 |
Ghế
ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, dây đai an toàn |
2.2.6.
Ghế người lái, ghế ngồi (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d) |
c) Cơ
cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng; d) Rách
mặt đệm ghế. |
a)
Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy
định; b) Lắp
đặt không chắc chắn. |
|
10.1.
Dây đai an toàn (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d) |
c)
Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở; |
a)
Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn; b) Dây
bị rách, đứt; d) Dây
bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; đ) Cơ
cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột. |
|||
27 |
Bình
chữa cháy |
10.2.
Bình chữa cháy |
|
a)
Không có bình chữa cháy theo quy định; b)
Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng. |
|
28 |
Thân
vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước thùng hàng |
2.2.1.
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng - tình trạng chung (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục c) |
c) Lọt
khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung; b)
Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc; |
|
1.4.
Kích thước thùng hàng |
|
Không
đúng với hồ sơ kỹ thuật. |
|
||
29 |
Sàn
bệ, khung xương, bậc lên xuống |
2.2.2.
Dầm ngang, dầm dọc (**) |
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; b)
Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. |
|
2.2.5.
Sàn (**) |
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn; b)
Thủng, rách. |
|
||
2.2.7.
Bậc lên xuống (**) |
b) Mọt
gỉ, thủng. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy. |
|
||
30 |
Cửa,
khóa cửa và tay nắm cửa |
2.2.3.
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa (**) |
c)
Đóng, mở không nhẹ nhàng; |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Bản
lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng; d)
Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết. |
|
31 |
Dây
dẫn điện (phần trên) |
4.1.1.
Dây dẫn điện (**:
chỉ áp dụng đối với mục a, mục b) |
a) Lắp
đặt không chắc chắn; |
b) Vỏ
cách điện hư hỏng; c) Có
dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động |
|
Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh
và trượt ngang |
|||||
32 |
Trượt
ngang của bánh xe dẫn hướng |
5.2.
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng |
|
Trượt
ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m. |
|
33 |
Sự làm
việc và hiệu quả phanh chính |
6.3.
Sự làm việc và hiệu quả phanh chính |
|||
6.3.1.
Sự làm việc |
|
|
a) Lực
phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe; b) Lực
phanh biến đổi bất thường; c)
Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ. |
||
6.3.2.
Hiệu quả phanh trên băng thử |
|
|
a) Hệ
số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) lớn hơn 25%; b)
Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) không đạt mức giá trị tối thiểu quy định
đối với các loại phương tiện như sau: - Ô tô
tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô
chở người: 50%; - Ô tô
tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo;
sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45% . |
||
6.3.3.
Hiệu quả phanh trên đường |
|
|
a) Khi
phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban
đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m; b)
Quãng đường phanh (SPh) vượt quá giá trị tối thiểu sau: - Ô tô
con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m - Ô tô
tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở
người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn
hơn 7,5 m: 9,5 m - Ô tô
tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người
có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m:
11 m. |
||
34 |
Sự làm
việc và hiệu quả phanh đỗ |
6.4.
Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ |
|||
6.4.1.
Sự làm việc |
|
Không
có tác dụng phanh trên một bên bánh xe. |
|
||
6.4.2.
Hiệu quả phanh |
|
a) Thử
trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m; b) Thử
trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc; c) Thử
trên băng thử phanh: hiệu quả phanh đỗ nhỏ hơn 16%. |
|
||
35 |
Sự
hoạt động của trang thiết bị phanh khác |
6.5.
Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác |
|||
6.5.1.
Phanh chậm dần bằng động cơ |
|
Hệ
thống không hoạt động. |
|
||
6.5.2.
Hệ thống chống hãm cứng |
|
a)
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng; b)
Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống. |
|
||
6.6.3.
Phanh tự động sơ mi rơ moóc |
|
Phanh
sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối. |
|
||
Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường |
|||||
36 |
Độ ồn |
11.4.
Độ ồn: độ ồn ngoài |
|
Độ ồn
trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây: - Ô tô
con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy
có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103 dB(A); - Ô tô
tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và
công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A); - Ô tô
tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và
công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A); - Ô tô
cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A). |
|
37 |
Còi |
4.8.
Còi |
|||
4.8.1.
Tình trạng và sự hoạt động |
b) Âm
thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định; c)
Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí. |
a)
Không có hoặc không đúng kiểu loại; |
|
||
4.8.2.
Âm lượng |
a) Âm
lượng nhỏ hơn 90 dB(A). |
b) Âm
lượng lớn hơn 115 dB(A). |
|
||
38 |
Khí
thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC |
11.2.
Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**) |
|
a)
Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc
lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau. b)
Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương): - b)
Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương): - Đối
với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản
xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe
sản xuất từ năm 1999 trở về sau; - Đối
với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích; - Đối
với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích c) Số
vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản
xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút. |
|
39 |
Khí
thải động cơ cháy do nén |
11.3.
Khí thải động cơ cháy do nén - Độ khói của khí thải (**) |
|
a)
Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt
quá 10% HSU; b) Kết
quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất
trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm
1999 trở về sau. c) Giá
trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của
nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút; d)
Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc
vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính
theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá
trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia
tốc lớn); đ) Giá
trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra nhỏ hơn 90% số vòng quay
lớn nhất khi kiểm tra thực tế; e) Giá
trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra nhỏ hơn 90% số vòng quay
ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc
biệt. |
|
Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của
phương tiện |
|||||
40 |
Khung
và các liên kết , móc kéo |
2.1.
Khung và các liên kết |
|||
2.1.1.
Tình trạng chung (**) |
|
a)
Không đúng kiểu loại; b)
Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt; c)
Liên kết không chắc chắn; d) Mọt
gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu. |
|
||
2.1.3.
Móc kéo (**) |
đ)
Cóc, chốt hãm bị kẹt. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn; c)
Cóc, chốt hãm tự mở; d)
Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn. |
|
||
41 |
Dẫn
động phanh chính |
6.1.
Dẫn động phanh |
|||
6.1.5.
Ống cứng, ống mềm |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; b) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; d) Ống
cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn. |
c)
Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt,
phồng rộp. |
||
6.1.6.
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; b) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; c)
Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ; đ) Cáp
bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng lỏng. |
d)
Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng. |
||
6.1.7.
Đầu nối cho phanh rơ moóc |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Khóa, van tự đóng bị hư hỏng; c)
Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không đúng; d) Bị
rò rỉ. |
|
||
6.1.8.
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh) |
|
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn; c) Bị
rò rỉ; d)
Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
||
6.2.
Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất: |
|||||
6.2.1.
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ
kiểm tra bình chứa, các van an toàn, van xả nước và đánh giá) |
|
|
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn. b) Áp
suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí; c)
Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ; d) Các
van an toàn, van xả nước, không có tác dụng. |
||
6.2.2.
Các van phanh |
|
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn; b) Bị
hư hỏng, rò rỉ. |
||
6.2.3.
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính. |
đ) Nắp
bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất. |
b) Trợ
lực hư hỏng, không có tác dụng; d)
Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; c) Xi
lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ. |
||
42 |
Dẫn
động phanh đỗ |
6.1.6.
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; b) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; c)
Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ; đ) Cáp
bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng lỏng. |
d)
Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng. |
43 |
Dẫn
động ly hợp |
8.1.
Ly hợp |
|||
8.1.1.
Tình trạng chung (**:
chỉ áp dụng đối với mục đ) |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; c)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; d) Rò
rỉ môi chất; đ) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
||
44 |
Cơ cấu
lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn động lái |
7.3.
Cơ cấu lái: tình trạng chung |
|
d)
Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi; đ)
Chảy dầu thành giọt. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; c)
Nứt, vỡ. |
7.4.
Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái |
|
b) Di
chuyển không liên tục, giật cục; c) Lực
đánh lái không bình thường; có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái
phải; d) Có
sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải; đ) Có
tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái. |
a) Bó
kẹt khi quay. |
||
7.5.
Thanh và đòn dẫn động lái |
|||||
7.5.1.
Tình trạng chung |
|
a)
Không đúng kiểu loại; c) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; d)
Nứt, gãy, biến dạng. |
||
7.5.2.
Sự làm việc |
|
a) Di
chuyển bị chạm vào các chi tiết khác; b) Di
chuyển không liên tục, bị giật cục; c) Di
chuyển quá giới hạn. |
|
||
7.8.
Trợ lực lái |
|||||
7.8.1.
Tình trạng chung |
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Rạn, nứt, biến dạng; c)
Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực. |
|
||
45 |
Khớp
cầu và khớp chuyển hướng |
7.6.
Khớp cầu và khớp chuyển hướng |
|||
7.6.1.
Tình trạng chung |
|
a)
Không đúng kiểu loại; d)
Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi. |
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; c)
Nứt, gãy, biến dạng. |
||
7.6.2.
Sự làm việc |
|
b)
Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục. |
a) Bị
bó kẹt khi di chuyển. |
||
46 |
Ngõng
quay lái |
7.7.
Ngõng quay lái |
|||
7.7.1.
Tình trạng chung |
|
a)
Không đúng kiểu loại; d)
Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi; đ)
Trục, khớp cầu rơ, lỏng. |
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; c)
Nứt, gãy, biến dạng. |
||
7.7.2.
Sự làm việc |
|
b) Di
chuyển không liên tục, giật cục. |
a) Bó
kẹt khi quay. |
||
47 |
Moay ơ
bánh xe |
5.1.
Tình trạng chung (**) |
|
i)
Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác; k)
Moay ơ rơ. |
|
48 |
Bộ
phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn) |
9.1.
Bộ phận đàn hồi (nhíp, lò xo, thanh xoắn) (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục c, mục d và mục đ) |
b) Độ
võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi. |
a)
Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn; c) Các
chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; d)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. đ) Ắc
nhíp rơ, lỏng. |
|
49 |
Hệ
thống treo khí |
9.5.
Hệ thống treo khí (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục c) |
|
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b) Hệ
thống không hoạt động; c) Hư
hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. |
|
50 |
Thanh
dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình |
9.3.
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình (**:
chỉ áp dụng đối với mục b) |
|
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn; b) Các
chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. |
|
51 |
Giảm
chấn |
9.2.
Giảm chấn (**) |
c) Rò
rỉ dầu; |
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Không có tác dụng; d) Các
chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát. |
|
52 |
Các
khớp nối của hệ thống treo |
9.4.
Khớp nối (**:
chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d) |
|
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; c) Các
chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; d) Rơ,
quá mòn. |
|
53 |
Các
đăng |
8.3.
Các đăng (**) |
|
a)
Không đúng kiểu loại; d)
Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ; đ)
Hỏng các khớp nối mềm; e) Ổ
đỡ trung gian nứt, không chắc chắn; g) Có
dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; c) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh. |
54 |
Hộp số |
8.2.
Hộp số |
|||
8.2.1.
Tình trạng chung (**) |
c)
Chảy dầu thành giọt. |
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; d) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
||
55 |
Cầu xe |
8.4.
Cầu xe (**) |
đ) Nắp
che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng. |
a)
Không đúng kiểu loại; c)
Chảy dầu thành giọt; |
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn; d) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
56 |
Hệ
thống dẫn khí xả, bầu giảm âm. |
11.1.3.
Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm (**:
chỉ áp dụng đối với mục b) |
b) Mọt
gỉ, rách, rò rỉ khí thải. |
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn. |
|
57 |
Dây
dẫn điện. (phần dưới) |
4.1.1.
Dây điện (**:
chỉ áp dụng đối với mục a, mục b |
a) Lắp
đặt không chắc chắn. |
b) Vỏ
cách điện hư hỏng; c) Có
dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động. |
|
Ghi chú: Đăng
kiểm viên kiểm tra công đoạn 2 nhập chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer)
tại thời điểm kiểm tra vào phần mềm quản lý kiểm định.
PHỤ LỤC
III
NỘI DUNG KIỂM TRA KHI LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG
TIỆN, KIỂM TRA XE CƠ GIỚI VÀ HOÀN THIỆN HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao Thông vận tải)
1. Kiểm
tra hồ sơ, dữ liệu
a) Khi
lập hồ sơ phương tiện đồng thời với thực hiện kiểm định lần đầu nhân viên
nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại khoản 1 Điều 6
của Thông tư này. Các giấy tờ này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ
liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt
Nam thông qua cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam, cổng thông tin
điện tử Bộ Giao thông vận tải, chương trình tra cứu từ xa.
b) Khi
thực hiện kiểm định định kỳ nhân viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ
của các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này,
các giấy tờ này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương
trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng
thông tin của Cục Đăng kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa hoặc dữ liệu
từ đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện.
c) Các
đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm kiểm tra trên chương trình quản lý kiểm định và
cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam tình trạng thông báo các hạng
mục khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi đến kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương
tiện, kiểm định định kỳ.
d) Đơn
vị đăng kiểm sử dụng thông tin mà chủ xe đã khai báo để truy cập vào trang
thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera và in kết quả
kiểm tra (có thể in trực tiếp từ màn hình nếu không in được từ chương trình).
2. Đăng
ký kiểm định
Nhân
viên nghiệp vụ thực hiện: thu tiền kiểm định và lập phiếu theo dõi hồ sơ; đăng
ký kiểm tra xe cơ giới trên chương trình quản lý kiểm định; in bản thông số kỹ
thuật của xe cơ giới từ chương trình quản lý kiểm định (đối với trường hợp chủ
xe không nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định cũ) để làm cơ sở cho đăng kiểm viên
kiểm tra, đối chiếu với xe cơ giới kiểm định.
3. Kiểm
tra xe cơ giới
3.1.
Đăng kiểm viên đưa xe vào dây chuyền kiểm định và thực hiện:
a) Kiểm
tra sự phù hợp giữa thông số kỹ thuật và thực tế của xe cơ giới;
b) Kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm
tra theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ghi
nhận và truyền kết quả kiểm tra về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi
công đoạn.
3.2. Phụ
trách dây chuyền thực hiện:
a) Soát
xét, kiểm tra, hoàn thiện các nội dung và ký xác nhận Phiếu kiểm định (không
quá 15 phút kể từ khi phương tiện kết thúc kiểm tra, ra khỏi dây chuyền);
b) Ghi
thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe
4. Hoàn
thiện hồ sơ
4.1.
Nhân viên nghiệp vụ in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ
sơ phương tiện (đối với xe có lập hồ sơ phương tiện).
4.2.
Đăng kiểm viên soát xét và ký xác nhận Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe
cơ giới lập hồ sơ phương tiện).
4.3.
Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm soát xét, ký duyệt Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối
với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện), Giấy chứng nhận kiểm định, thông báo
hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng (đối với xe cơ giới không đạt).
4.4.
Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu của đơn vị đăng kiểm vào Giấy chứng nhận kiểm
định, mặt sau của Tem kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 2 và 3 của
Giấy chứng nhận kiểm định.
5. Trả
kết quả
5.1.
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:
a) Thu
lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ, ghi sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, phô tô hồ sơ phục vụ lưu trữ
theo quy định;
b) Trả
hóa đơn, Biên lai phí sử dụng đường bộ, giấy tờ, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định sau khi chủ xe ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định;
c) Đối
với trường hợp xe cơ giới kiểm định tại đơn vị đăng kiểm không quản lý hồ sơ
phương tiện chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, khi chủ xe xuất trình bản
chính giấy tờ về đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm gửi bản sao
giấy tờ về đăng ký xe về đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện;
5.2.
Nhân viên đơn vị đăng kiểm trực tiếp dán Tem kiểm định cho xe cơ giới và thu
hồi Tem kiểm định cũ. Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cũ thu hồi sau khi xe cơ
giới được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định mới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm
chịu trách nhiệm việc kiểm soát thu hồi và hủy.
5.3. Đối
với xe cơ giới không đạt, đơn vị đăng kiểm trả hóa đơn thu tiền kiểm định và
các giấy tờ.
Ghi chú: việc
bố trí trình tự thực hiện các nội dung trên tùy thuộc mặt bằng và bố trí của
mỗi đơn vị.
PHỤ LỤC
IV
NHẬP THÔNG TIN HÀNH CHÍNH, THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI VÀO CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KIỂM ĐỊNH, NỘI DUNG PHIẾU LẬP HỒ
SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao Thông vận tải)
Hướng
dẫn nhập thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới cụ thể như sau:
1.
Chương trình Quản lý kiểm định và nội dung Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
1.1. Đơn
vị kiểm định: cài đặt sẵn theo mã số đơn vị đăng kiểm.
1.2.
Biển số đăng ký, chủ phương tiện, địa chỉ chủ phương tiện, ngày đăng ký/đăng ký
lần đầu: theo giấy đăng ký xe. Trường hợp chủ xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp
Giấy đăng ký xe thì để trống mục Đăng ký/Đăng ký lần đầu trong Phiếu lập Hồ sơ
phương tiện và nhập bổ sung vào Chương trình Quản lý kiểm định sau khi chủ xe
xuất trình Giấy đăng ký xe.
1.3. Số:
số quản lý Hồ sơ phương tiện của đơn vị đăng kiểm. Số quản lý Hồ sơ phương tiện
cấp từ ngày Thông tư này có hiệu lực được lấy tiếp theo số quản lý đã cấp trước
ngày Thông tư này có hiệu lực.
1.4.
Tình trạng phương tiện khi lập hồ sơ: chọn "Mới 100%" hoặc "Đã
qua sử dụng".
1.5.
Loại phương tiện: căn cứ theo tài liệu kỹ thuật, cổng thông tin điện tử của Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải để xác định. Các trường hợp (xe dự
trữ quốc gia, xe tịch thu bán đấu giá,…) đơn vị đăng kiểm căn cứ nhãn hiệu, số
loại, đặc điểm về kết cấu hoặc công dụng của xe cơ giới và đối chiếu với các xe
đã có trên cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định để xác định.
1.6. Mã
số VIN: ghi 8 ký tự đầu của số VIN đối với xe cơ giới có số VIN 17 ký tự theo tiêu
chuẩn EEC; trường hợp số VIN theo tiêu chuẩn khác thì nhập toàn bộ các ký tự.
1.7.
Nhãn hiệu: tên nhãn hiệu (theo logo của xe).
Ví dụ: -
Xe TOYOTA HIACE RZH114L-BRKRS thì nhập TOYOTA;
- Xe
LEXUS RX350 thì nhập LEXUS.
Số loại:
xác định đầy đủ tên thương mại của xe (commercial name) và số loại (model
code).
Ví dụ:
Xe TOYOTA HIACE RZH114L-BRKRS thì nhập HIACE RZH114L-BRKRS.
1.8. Số
động cơ: ghi đầy đủ các ký tự bao gồm phần chữ và số của số động cơ được đóng
trên thân động cơ (kể cả các ký tự đặc biệt, VD: dấu *; dấu - ; β, α, …).
1.9. Vị
trí đóng số động cơ: mô tả tương đối vị trí để xác định số trên thân động cơ,
quy ước theo chiều tiến của xe.
Ví dụ:
phía sau - bên phải; phía trước - bên trái.
1.10. Số
khung: ghi đủ các ký tự phần chữ và số của số khung (không bao gồm các ký tự
đặc biệt, VD: dấu *; dấu -;…).
1.11. Vị
trí đóng số khung: mô tả tương đối vị trí để xác định số khung trên xe, quy ước
theo chiều tiến của xe.
Ví dụ:
khung xe bên phải - phía trước mõ nhíp trước.
1.12.
Năm sản xuất: xác định năm sản xuất theo quy định. Đối với trường hợp xe cơ
giới không xác định được năm sản xuất, các đơn vị đăng kiểm không lập Hồ sơ
phương tiện.
1.13.
Nước sản xuất: xác định nước sản xuất căn cứ theo mã số VIN đối với xe cơ giới
có số VIN 17 ký tự theo tiêu chuẩn EEC; trường hợp không có số VIN hoặc số VIN
theo tiêu chuẩn khác thì xác định theo nước sản xuất xe cơ sở.
1.14.
Kích thước bao: ghi kích thước chiều dài toàn bộ, chiều rộng toàn bộ, chiều cao
toàn bộ của toàn xe theo tài liệu kỹ thuật.
1.15.
Công thức bánh xe: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.16.
Kích thước lòng thùng xe: ghi theo tài liệu kỹ thuật, nếu không có tài liệu kỹ
thuật thì đo thực tế để xác định.
- Đối
với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe
tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải
có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (hoặc Hc thay cho c).
- Đối
với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất (D x R x C).
- Đối
với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
1.17.
Vết bánh xe trước/sau: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.18.
Chiều dài cơ sở: khoảng cách liên tiếp giữa tâm các trục, tính từ trục đầu tiên
phía đầu xe, ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.19. Số
người cho phép chở: theo tài liệu kỹ thuật bao gồm số chỗ ngồi (kể cả người
lái), chỗ đứng (đối với xe khách thành phố) và chỗ nằm (nếu có).
1.20.
Khối lượng bản thân: theo tài liệu kỹ thuật.
1.21.
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế: xác định theo tài liệu kỹ thuật.
Đối với
sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg): …………..…../…………
1.22.
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (TGGT):
- Đối
với ô tô tải các loại: ghi khối lượng toàn bộ cho phép TGGT trên cơ sở tài liệu
kỹ thuật. Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị
quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015.
- Đối
với các loại xe khác: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
- Đối
với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông/chốt kéo (kg): …………..…../……………
1.23.
Khối lượng hàng chuyên chở (CC) theo thiết kế: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.24.
Khối lượng hàng CC cho phép TGGT:
- Đối
với ô tô tải các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị khối
lượng toàn bộ cho phép TGGT trừ đi khối lượng bản thân của xe trừ đi khối lượng
người được phép chở.
- Đối
với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật, nếu không
có thì để trống.
- Đối
với ô tô đầu kéo, là khối lượng cho phép đặt lên cơ cấu kéo, theo tài liệu kỹ
thuật.
- Đối
với xe cơ giới chở chất lỏng (trừ khí hóa lỏng), đơn vị đăng kiểm cần kiểm tra,
đối chiếu lại khối lượng hàng CC cho phép TGGT trên cơ sở căn cứ vào thể tích
chuyên chở của xi téc và tỷ trọng của chất lỏng chuyên chở.
1.25.
Khối lượng kéo theo tham gia giao thông/thiết kế: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.26. Ký
hiệu, loại động cơ: ghi ký hiệu và loại động cơ.
Ví
dụ:Động cơ HYUNDAI có ký hiệu D6BR; loại 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng thì nhập ký
hiệu: D6BR; loại: 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng.
1.27.
Thể tích làm việc của động cơ: theo tài liệu kỹ thuật, nếu không có tài liệu kỹ
thuật thì để trống.
1.28.
Loại nhiên liệu sử dụng: xác định loại nhiên liệu động cơ sử dụng.
Ví dụ:
xăng, hoặc diesel, hoặc LPG, hoặc xăng + LPG,…
1.29.
Loại xe hybrid: chọn, nếu là loại xe hybrid.
1.30.
Công suất lớn nhất/vòng quay: ghi theo tài liệu kỹ thuật. Đối với xe hybrid thì
ghi công suất/vòng quay của động cơ đốt trong.
1.31.
Mômen xoắn lớn nhất/vòng quay: ghi theo tài liệu kỹ thuật; nếu không có tài
liệu kỹ thuật thì để trống.
1.32.
Kiểu ly hợp: chọn loại ly hợp (ma sát khô, ma sát ướt,…).
1.33.
Dẫn động ly hợp: chọn kiểu dẫn động ly hợp (cơ khí, thủy lực,…).
1.34.
Kiểu hộp số chính, số cấp tiến: chọn kiểu hộp số chính (hộp số tự động: AT; hộp
số có các cấp điều khiển tay: MT; hộp số vô cấp: CVT) và số cấp tiến. Đối với
hộp số có tầng nhanh - chậm thì ghi tổng số cấp tiến.
1.35.
Hộp số phụ, số cấp tiến: chọn (nếu có) và số cấp tiến của hộp số phụ.
1.36.
Trục dẫn hướng; trục chủ động: xác định các trục dẫn hướng, trục chủ động.
1.37.
Kiểu cơ cấu lái, kiểu dẫn động lái: xác định kiểu cơ cấu lái và kiểu dẫn động
lái.
Ví dụ:
bánh răng - thanh răng; cơ khí - trợ lực thuỷ lực.
1.38. Cơ
cấu phanh, kiểu dẫn động phanh chính: xác định kiểu cơ cấu; kiểu dẫn động phanh
chính.
Ví dụ:
cơ cấu phanh: đĩa; dẫn động: thủy lực trợ lực chân không.
1.39.
Loại phanh đỗ: xác định kiểu dẫn động và bố trí cơ cấu phanh trên hệ thống
truyền lực hoặc các bánh xe.
Ví dụ:
dẫn động cơ khí - tác động trên hệ truyền lực.
1.40.
Loại phanh bổ trợ: ghi loại phanh bổ trợ.
1.41. Số
lốp, cỡ lốp: ghi số lượng lốp, ký hiệu kích cỡ cỡ lốp trên các trục.
1.42.
Kiểu treo: xác định kiểu hệ thống treo của từng trục.
1.43.
Kiểu giảm chấn: xác định kiểu giảm chấn từng trục.
1.44. Cơ
cấu chuyên dùng: mô tả các cơ cấu chuyên dùng, cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận
chuyển trên ô tô.
1.45.
Bản cà số máy, số khung: cà trực tiếp hoặc chụp ảnh (đối với trường hợp số máy,
số khung không thể cà được) đủ ký tự trên thân động cơ và khung xe trên giấy
trắng và dán vào Phiếu lập Hồ sơ phương tiện. Đăng kiểm viên kiểm tra ký giáp
lai vào bản cà hoặc ảnh chụp số máy, số khung đã được dán trên Phiếu lập Hồ sơ
phương tiện.
1.46.
Đăng kiểm viên lập Hồ sơ phương tiện: kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách
nhiệm về thông số kỹ thuật xe cơ giới trên Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
1.47.
Thủ trưởng đơn vị kiểm tra xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm về
thông số kỹ thuật xe cơ giới trên Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
1.48.
Các thay đổi hành chính: ghi các thay đổi thông tin hành chính trong Phiếu lập
Hồ sơ phương tiện.
1.49.
Tài liệu kèm theo: ghi khi lập Phiếu lập Hồ sơ phương tiện và ghi khi có phát
sinh thay đổi. ghi đầy đủ các tài liệu trong Hồ sơ phương tiện và các giấy tờ
làm căn cứ để nhập thay đổi trong hồ sơ phương tiện của xe cơ giới như: Giấy
chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo, bản sao Phiếu kiểm tra
chất lượng xuất xưởng..., mỗi mục giấy tờ nhập vào một dòng.
1.50.
Đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc.
Đơn vị
đăng kiểm chỉ lập Hồ sơ phương tiện cho các rơ moóc, sơ mi rơ moóc có biển số
đăng ký riêng. Cách nhập thông thông tin như sau:
a) Loại
phương tiện: rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.
b) Số
động cơ: để trống.
c) Số
khung: như mục 1.11 của phụ lục này.
d) Chiều
dài cơ sở của sơ mi rơ moóc: khoảng cách từ tâm chốt kéo tới tâm trục sau và
khoảng cách liên tiếp giữa tâm các trục, tính từ phía chốt kéo, ghi theo tài
liệu kỹ thuật.
đ) Công
thức bánh xe: ghi theo tài liệu kỹ thuật, số đầu trục của sơ mi rơ moóc hoặc rơ
moóc, sau đó có dấu nhân (x) và số 0.
Ví dụ:
Sơ mi rơ moóc 1 trục: SM 2 x 0
Rơ moóc
2 trục: RM 4 x 0
g) Các
mục khác: xác định như đối với ô tô của Phụ lục này, các nội dung không có thì
để trống.
2. Khi
có sai khác nội dung giữa hồ sơ (thông tin tra cứu trên cổng thông tin điện tử
của Cục Đăng kiểm Việt Nam về Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo; Phiếu kiểm tra
chất lượng xuất xưởng), cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định với
thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới, đơn vị đăng kiểm thực hiện như sau:
2.1. Trường
hợp kiểm tra, xác định các thông số kỹ thuật của xe cơ giới đúng nhưng hồ sơ,
cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định sai thì tiếp tục kiểm định cho
xe, đồng thời có trách nhiệm phản hồi về nơi cấp hoặc nhập thông tin vào Chương
trình Quản lý kiểm định để bổ sung, sửa đổi và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
2.2.
Trường hợp kiểm tra, xác định các thông số kỹ thuật của xe cơ giới sai thì Đơn
vị đăng kiểm phải thông báo cho chủ xe lý do xe không đạt yêu cầu.
3.
Trường hợp xe tịch thu sung công quỹ nhà nước bán đấu giá, xe thanh lý, xe có
biển số ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu (CSDL) sản xuất lắp ráp, nhập
khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện lập Hồ sơ
phương tiện, kiểm định căn cứ thông số kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên sau:
3.1. Tài
liệu của nhà sản xuất: xe cơ giới có tài liệu của nhà sản xuất (catalog kèm
theo xe, thông số kỹ thuật trên trang thông tin điện tử của nhà sản xuất), đơn
vị căn cứ thông số của xe theo tài liệu của nhà sản xuất để kiểm tra, đối chiếu
lập Hồ sơ phương tiện.
3.2. Cơ
sở dữ liệu: xe cơ giới không có có trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm
định nhưng có cùng nhãn hiệu và số loại với xe khác đã có trong CSDL của Chương
trình Quản lý kiểm định, đơn vị đăng kiểm căn cứ theo thông số của xe trong
CSDL của Chương trình Quản lý kiểm định để kiểm tra, đối chiếu lập Hồ sơ phương
tiện.
3.3.
Theo thực tế: xe cơ giới không cùng nhãn hiệu và số loại với xe nào trong CSDL
của Chương trình Quản lý kiểm định, nếu xe cơ giới thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định thì lập Hồ sơ phương tiện theo thực tế.
PHỤ LỤC
V
MẪU PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No: H-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
|
PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
1 Thông
tin quản lý
Biển
số ĐK: |
|
Ngày
ĐK/Ngày ĐK lần đầu: |
|
Nguồn
gốc PT: |
Số GCN
NK/Số phiếu XX: |
Ngày cấp: |
|
Chủ
phương tiện: |
|
Điện
thoại: |
|
Địa
chỉ chủ PT: |
|||
Tình
trạng PT khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng) |
Tình
trạng cải tạo: (Cải tạo, CĐ công năng) |
||
Loại
phương tiện: (ghi theo tên loại PT chi tiết) |
Mã số
VIN: (phần đầu số VIN) |
||
Nhãn
hiệu: |
Số
loại/Tên thương mại: |
||
Số
khung: |
Vị
trí: |
||
Số
động cơ: |
Vị
trí: |
||
Năm
SX:
Nước SX: |
Năm
hết niên hạn sử dụng: |
||
2
Thông số kỹ thuật chung |
|
||
Kích
thước bao (DxRxC) (mm): |
Kích
thước lòng thùng xe (mm)(1): |
||
Công
thức bánh xe: |
Vết
bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục) |
||
Chiều
dài cơ sở (mm): (ghép các khoảng cách trục) |
Số
người CP chở (ngồi/đứng/nằm): |
||
Khối
lượng bản thân (kg): |
Khối
lượng kéo theo TGGT/TK (kg): / |
||
Khối
lượng hàng CC theo thiết kế (kg): |
Khối
lượng hàng CC cho phép TGGT (kg): |
||
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) (2): |
Khối
lượng toàn bộ cho phép TGGT (kg) (2): |
||
3 Động
cơ |
|
||
Ký
hiệu: |
Loại
động cơ: |
||
Loại
nhiên liệu: |
Tiêu
chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5) (4) |
||
Loại
xe Hybrid: |
Thể
tích làm việc (cm³): |
||
Công
suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph): |
Mô men
xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph): |
||
4 Hệ
thống truyền lực |
|
||
Kiểu
ly hợp (4): |
Dẫn
động ly hợp: |
||
Kiểu
hộp số chính: Số cấp
tiến(4): |
Có hộp
số
phụ:
Số cấp tiến(4): |
||
Trục
dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn hướng) |
Trục
chủ động: (liệt kê các trục chủ động) |
||
5 Hệ
thống lái |
|
||
Kiểu
cơ cấu lái: |
Kiểu
dẫn động: |
||
6 Hệ
thống phanh |
|
||
Cơ cấu
phanh: (trục 1, trục 2,…) |
Kiểu
dẫn động phanh chính: |
||
Loại
phanh đỗ: |
Loại
phanh bổ trợ: |
||
|
|
|
|
7 Thông
tin các trục
|
Kiểu treo |
Kiểu giảm chấn |
Số lốp |
Cỡ lốp |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
8 Cơ cấu
chuyên dùng:
(Mô tả
cơ cấu chuyên dùng nếu có)
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ KHUNG (3) |
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG CƠ (3) |
Các nội
dung ghi trong Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
……….., ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: Nội
dung trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và chương
trình quản lý kiểm định
CÁC THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH |
|||
Ngày |
Biển số đăng ký Ngày đăng ký |
Số khung mới Số động cơ mới |
Chủ xe Địa chỉ chủ xe |
|
(Biển số cũ) |
(Số khung cũ) |
(Tên chủ cũ) |
(Biển số mới) |
(Số khung mới)(3) |
(Tên chủ mới) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU KÈM THEO: |
||
TT |
Tài liệu |
Số trang |
1 |
(Bản
sao Phiếu xuất xưởng số …….. cấp ngày …) |
|
2 |
(Giấy
chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số ……..ngày …) |
|
3 |
(Tài
liệu xác định năm sản xuất của ……………) |
|
|
………………………………………………….. |
|
|
|
|
Chú
thích:
1- Nội
dung (1):
- Đối
với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe
tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải
có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
- Đối
với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất;
- Đối
với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
2- Nội
dung (2): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như
sau:
- Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg): …………../……………;
- Khối
lượng toàn bộ cho phép TGGT/chốt kéo (kg): …………../………..
3- Nội
dung (3): Bản cà hoặc bản in ảnh chụp (đối với trường hợp số máy, số khung
không thể cà được), bản cà số khung và bản cà số động cơ do chủ xe cung cấp.
4- Nội
dung (4): Không xác định được thì để trống.
PHỤ LỤC
VI
MẪU PHIẾU KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị đăng kiểm |
PHIẾU KIỂM ĐỊNH Ngày kiểm định: /
/ Kiểm định lần: |
Số
phiếu: Biể số
đăng ký: |
Loại
PT: Năm,
nơi SX: / Số máy
thực tế: Chỉ số
trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer): |
KDVT:
□ Nhãn
hiệu, số loại: Số
khung thực tế: |
Thông số kiểm tra bằng thiết bị
TT |
Tên thông số |
Giá trị |
TT |
Tên thông số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Nồng
độ CO (%) |
|
17 |
Lực
phanh trái (N) |
|
|
|
|
|
|
02 |
Nồng
độ HC (ppm) |
|
18 |
Lực
phanh phải (N) |
|
|
|
|
|
|
03 |
Tốc độ
động cơ (v/ph) (min/max) |
|
19 |
Độ
lệch lực phanh (%) |
|
|
|
|
|
|
04 |
Độ
khói trung bình (%) |
|
20 |
Khối
lượng cầu (kg) |
|
|
|
|
|
|
05 |
Sai
lệch lớn nhất các lần đo |
|
21 |
Hiệu
quả phanh cầu (%) |
|
|
|
|
|
|
06 |
Thời
gian gia tốc lớn nhất (s) |
|
22 |
Lực
cản lăn trái (N) |
|
|
|
|
|
|
07 |
Cường
độ pha trái (kCd) |
|
23 |
Lực
cản lăn phải (N) |
|
|
|
|
|
|
08 |
Góc
lệch trên, dưới pha trái |
|
24 |
Lực
phanh đỗ trái (N) |
|
|
|
|
|
|
09 |
Góc
lệch trái, phải pha trái |
|
25 |
Lực
phanh đỗ phải (N) |
|
|
|
|
|
|
10 |
Cường
độ pha phải (kCd) |
|
26 |
Độ
lệch phanh đỗ (%) |
|
|
|
|
|
|
11 |
Góc
lệch trên, dưới pha phải |
|
27 |
Hiệu
quả phanh đỗ/cầu (%) |
|
|
|
|
|
|
12 |
Góc
lệch trái, phải pha phải |
|
28 |
Khối
lượng xe KĐ (kg) |
Tên thông số |
7 |
8 |
|||
13 |
Cường
độ cốt trái (kCd) |
|
29 |
Tổng
lực phanh chính (N) |
Lực
phanh trái (N) |
|
|
|||
14 |
Cường
độ cốt phải (kCd) |
|
30 |
Hiệu
quả phanh chính (%) |
Lực
phanh phải (N) |
|
|
|||
15 |
Độ
trượt ngang (mm) |
|
31 |
Tổng
lực phanh đỗ (N) |
Độ
lệch lực phanh (%) |
|
|
|||
16 |
Còi
điện |
|
32 |
Hiệu
quả phanh đỗ (%) |
Trọng
lượng/cầu (kG) |
|
|
Đánh giá
kết quả kiểm tra: (ghi rõ công đoạn đạt. Trường
hợp không đạt, ghi rõ hạng mục và nguyên nhân không đạt)
Công
đoạn 1: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công
đoạn 2: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công
đoạn 3: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công
đoạn 4: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công
đoạn 5: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Kết
luận: Phương tiện …quy định về ATKT và
BVMT Chu kỳ KĐ:… tháng. Thời hạn hiệu lực GCN:…/…/…
Dây chuyền số: |
Ghi chú:
- Ảnh
chụp tương ứng với lần kiểm định.
PHỤ LỤC
VII
MẪU GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
|
GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới: ……………………………………………………………
Đã kiểm
định xe cơ giới có biển số đăng ký: …………………………………………
Của Ông
(Bà): ……………………………………………………………………………….…
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Xe cơ
giới đã kiểm định đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Do hồ
sơ của Ông (Bà) chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe ô tô/ chưa thực hiện xác minh sự
phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe, nên chưa được
trả Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Sau khi
có giấy tờ về đăng ký xe, đề nghị Ông (Bà) mang đến đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới: …….................. để được trả Giấy chứng nhận kiểm định/ Sau khi
đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:…… đã thực hiện xác minh sự phù hợp sẽ thông báo
cho Ông (Bà) đến đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:…. để được trả Giấy chứng nhận
kiểm định hoặc hoàn thiện thủ tục.
Khối lượng
bản thân:
(kg)
Khối lượng
hàng
CCCPTGGT:
(kg)
Khối lượng
kéo theo CPTGGT:
(kg)
Khối lượng
toàn bộ CPTGGT:
(kg)
Số người
cho phép chở: chỗ ngồi:
chỗ
đứng: chỗ nằm:
Giấy này
có giá trị 15 ngày kể từ ngày cấp.
|
…….., ngày …./……./…… |
PHỤ LỤC
VIII
MẪU THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ
HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
|
THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Kính gửi:
……………………………………………………………………….……………….
Đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới: ………………………………………………………….….
Đã kiểm
định xe cơ giới có biển số đăng ký: …………………………………………
Kết quả
kiểm tra:
1. Khiếm
khuyết, hư hỏng không quan trọng (MiD):
…………………….………..………………………………………………………………………
…………………….………..………………………………………………………………………
…………………….………..………………………………………………………………………
2. Khiếm
khuyết, hư hỏng quan trọng (MaD):
…………………….………..……………………………………………………………………….
…………………….………..……………………………………………………………………….
…………………….………..……………………………………………………………………….
Xe cơ giới
phải khắc phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.
3. Hư hỏng
nguy hiểm (DD):
…………………….………..……………………………………………………………………….
…………………….………..……………………………………………………………………….
…………………….………..……………………………………………………………………….
Xe cơ giới
không được tham gia giao thông và phải khắc phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư
hỏng để kiểm định lại.
|
…….., ngày …./……./…… |
PHỤ LỤC IX
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
………/……… |
……….., ngày ….. tháng….. năm….. |
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ
Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ
chức, cá nhân:…………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Điện
thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện tại
(tổ chức, cá nhân) …………………………. có số lượng xe là:
Danh sách
xe
STT |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Ngày hết hạn kiểm định |
1 |
69C-12345 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Đề nghị
đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức,
cá nhân) ……………………. từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....
|
Tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC
X
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT Vehicle owners, drivers are to be
aware of the followings: 1. Khi
tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm. When
operating a vehicle in traffic, the certificate of inspection must be
displayed. Return certificate and inspection sticker when receiving a
withdrawal notice from the Inspection Center. 2. Lái
xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường
bộ đặt trước công trình. When
passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning
signs put forward its. 3.
Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa
hai kỳ kiểm định. During
two consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the
vehicle's technical condition. 4. Khi
có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm
để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi. When
roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame
(chassis) or changing of engine No, … the concerned Inspection Center
(Vietnam Register) should be notified for instructions and the required
procedures are to be followed. 5. Xe
cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm
để kiểm định lại. A
motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical
safety and environment protection are not assured, is to be repaired and
brought for re-inspection at an Inspection Center. 6.
Giấy chứng nhận kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương
tiện. A
certificate of inspection should not be used as a basic for transferring
vehicle. |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MOT - Vietnam Register GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH
TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS No: (số seri) |
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi
Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi
Giấy chứng nhận
1. Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm
04 trang, vân nền màu vàng cấp cho xe kinh doanh vận tải, vân nền mầu xanh
dương cấp cho xe không kinh doanh vận tải, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn;
trang 2 và 3 do các đơn vị đăng kiểm in từ chương trình quản lý kiểm định.
3. Kích
thước trang giấy: 148 mm x 210 mm.
4. Phần
chữ:
- Dòng
“Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các
dòng còn lại in màu đen.
5. Nội
dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác
nhau.
6. Nội
dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80
mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ
mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7. Nội
dung (3): đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương
tiện nếu có.
8. Nội
dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in
Giấy chứng nhận).
9. Nội
dung (5):
a) Khối
lượng toàn bộ theo TK (khối lượng toàn bộ theo thiết kế): xác định
theo tài liệu kỹ thuật.
b) Khối
lượng toàn bộ CP TGGT (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông),
xác định như sau:
- Đối
với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên
cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà
sản xuất). Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị
quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT.
- Đối
với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
10. Nội
dung (6):
a) Khối
lượng hàng CC theo TK (khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo
tài liệu kỹ thuật.
b) Khối
lượng hàng CC CP TGGT (khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao
thông), xác định như sau:
- Đối
với ô tô tải các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội
dung (5) trừ đi khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi
khối lượng người được phép chở.
- Đối với
các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11. Nội
dung (7): Xác định theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì
được thay thế bằng nội dung sau:
Khối lượng
phân bố lên chốt kéo theo TK/CP TGGT:…………./..……… (kg)
(Design/Authorized
total mass distributed on kingpin)
12. Nội
dung (8):
- Đối với
xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có
mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui
phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với
xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với
xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
GIẤY CHỨNG NHẠN KIỂM ĐỊNH
1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE
) Biển
đăng ký:…………. Số quản lý phương tiện .……….…… (Registration
Number)
(VehicleInspection
No) Loại
phương tiện: (Type)………………………………………… Nhãn
hiệu (Mark):……………………………….……………… Số
loại (Model Code): ……………………………..…………… Sốmáy (Engine
Number): ……………………………………… Số
khung (Chassis Number): ………………………………… Năm,
Nước sản xuất:………… Niênhạnsử dụng: …………… (Manufactured
Year and Country Lifetime Limit to) Kinh
doanh vận tải (Commercial Use): □ Cải
tạo (Modification): □ 2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS) Công
thức bánh xe:…………… Vết bánhxe: …………/……....…. (mm) (Wheelformula)
(WheelTread) Kích
thước bao (Overall Dimension): …….………………………. …. (mm) Kích
thước lòng thùng xe:(8) (Inside cargo Container
Dimensions) …………………………………………………(mm) Chiều
dài cơ sở (Wheel base): ……………………………………………..(mm) Khối
lượng bản thân (Kerbmass): ………………………………….…… (kg) Khối
lượng hàng CC theoTK/CP TGGT:(6) ………………/……….…… (kg) (Design/Authorized
pay load) Khối
lượng kéo theo TK/CP TGGT(7): ……………………/……..……….. (kg) (Design/Authorized
towed mass) Khối
lượng toànbộ theo TK/CP TGGT:(5) …………….…./…...……… (kg) (Design/Authorized
total mass) Số người
cho phép chở: chỗ ngồi: ……… chỗ đứng:………chỗ nằm: .……… (Permissible
No. of Pers Carried: seats stood
place laying place) Loại
nhiênliệu (Kindof Fuel): ………………………………………………… Công
suất lớn nhất/tốc độ quay (Max.output/rpm):……Ps; Mã lực; kW/v/ph Thể tích
làm việc của động cơ: (Engine Displacement): ………………………… No:
(số seri) |
Số lượng
lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)
Có hiệu
lực đến hết ngày(Validuntil): Có lắp
thiết bị giám sát hành trình (Equipped with tachograph)
□ Có lắp
camera (Equipped with camera) □ Xe không
được cấp Tem kiểm định (Vehicle not issued within spection stamp)
□ Ghi
chú (Notes): (3) xxxxxxxxx (4) |
(Trang nội dung 2 và 3)
TEM KIỂM ĐỊNH
II. Tem
kiểm định
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết
chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong,
kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ
đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do
đơn vị đăng kiểm in.
- Nội dung (9): in biển số phương tiện
được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng
hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải
tạo; xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn
hiệu lực 15 ngày và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra
kiểm soát thì Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào
Tem kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
PHỤ LỤC XI
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
1. Một số
quy định khi xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới
a) Chu kỳ
đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong
thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
b) Xe cơ
giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay
đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh
phụ).
c) Xe cơ
giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được
tính là chu kỳ đầu.
d) Xe cơ
giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có
thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu
kỳ đầu thì thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm
định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm
định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Ví dụ: xe ô
tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày
12/06/2020 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 30 tháng, hạn kiểm
định đến ngày 11/12/2022; đến ngày 17/06/2020 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định
được cấp như sau:
Chu kỳ
kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính
từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2020, do đó thời hạn kiểm
định được cấp cho xe là:11/06/2022.
đ) Thời
gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được
tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe
cơ giới được sản xuất từ 01/01/2018 thì:
- Đến hết
31/12/2020 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2020 - 2018 =
02 năm).
- Từ
01/01/2021 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2021 - 2018 = 03 năm).
2. Bảng
chu kỳ kiểm định
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Ô
tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải |
|||
1.1 |
Sản
xuất đến 07 năm |
30 |
18 |
1.2 |
Sản
xuất trên 07 năm đến 12 năm |
|
12 |
1.3 |
Sản
xuất trên 12 năm |
|
06 |
2. Ô
tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải |
|||
2.1 |
Sản
xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2.2 |
Sản
xuất trên 05 năm |
|
06 |
2.3 |
Có cải
tạo |
12 |
06 |
3. Ô
tô chở người các loại trên 09 chỗ |
|||
3.1 |
Không
cải tạo |
18 |
06 |
3.2 |
Có cải
tạo |
12 |
06 |
3. Ô
tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
|||
4.1 |
Ô tô
tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc,
sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
4.2 |
Ô tô
tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ
moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
4.3 |
Có cải
tạo |
12 |
06 |
5. Ô
tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô
chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải
các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô
đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi
công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. |
|
03 |
Ghi chú: số
chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
PHỤ LỤC
XII
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN
CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
……………, ngày ……… tháng ….. năm ……. |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị
đăng kiểm ………………. đề nghị được cung cấp/bổ sung ấn chỉ kiểm định để sử dụng
trong khoảng thời gian từ tháng …..đến tháng.….. năm …... số lượng cụ thể như
sau:
STT |
Loại ấn chỉ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định |
|
|
2 |
Phiếu
lập hồ sơ phương tiện |
|
|
3 |
(các
ấn chỉ khác) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Ghi
các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
PHỤ LỤC
XIII
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM
ĐỊNH
TẠI ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM/ NGOÀI ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
Số TT |
Nhóm phương tiện |
Thu 100% giá KĐ |
Thu 50%-25 % giá KĐ |
Thu 0% |
Kiểm định lần 1 |
Kiểm định lần 2 |
Tem kiểm định |
Kiểm định ô tô cũ |
||||||
Số
lượt |
Giá KĐ |
Số
lượt |
Giá KĐ |
Số
lượt |
Đạt |
Kh.
Đạt |
Đạt |
Kh.Đạt |
KDVT |
Kh.
KDVT |
Lần 1 |
Lần 2 |
||
1 |
Ô tô
từ 9 ghế trở xuống, CThg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ô tô
khách từ 10-24 ghế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ô tô
khách từ 24-40 ghế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ô tô
khách trên 40 ghế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Ô tô
tải đến 2T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Ô tô
tải trên 2T đến 7T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Ô tô
tải trên 7T đêbs 20T, CD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ô tô
tải trên 20T, CD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
PT vận
chuyển nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Rơ
móoc, sơ mi rơ moóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(từ ngày… tháng… năm… đến ngày…tháng …
năm)
Tổng
số lượt đạt tiêu chuẩn: |
Tổng
giá kiểm định: |
Tổng
số PT được cấp lưu hành tạm thời: |
Tổng
số lượt không đạt tiêu chuẩn: |
Tổng
lệ phí cấp GCN: |
Số
lượng ô tô cũ kiểm định lần 2 không đạt: |
Tổng
số lượt PT đã kiểm định: |
Tổng
số tiền thu: |
|
Thống kê tỷ lệ phương tiện không đạt
tiêu chuẩn ở lần kiểm tra thứ nhất theo cụm, hệ thống
Số PT
đã kiểm định lần 1: |
Số ô
tô cũ đã kiểm định lần 1: |
Số PT
không đạt tiêu chuẩn: |
Số ô
tô cũ không đạt tiêu chuẩn: |
Tỷ lên
không đạt chung: |
Tỷ lệ
không đạt của ô tô cũ: |
Cụm,
hệ thống |
Nhận
dạng |
Khung, ghế thân vỏ |
Đ.cơ & HT Liên quan |
Hệ thống truyền lực |
Hệ thống phanh |
Hệ thống lái |
Hệ thống treo |
Bánh lốp |
Hệ thống điện, đèn |
Khí xả |
Tiếng ồn |
Các
cum, hệ thống khác |
Số
phương tiện không đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….tháng ….. năm…. |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày …/…/…đến ngày …/…/…)
I. Kiểm
kê ấn chỉ (Tem kiểm định, Giấy chứng nhận
kiểm định, Phiếu lập Hồ sơ phương tiện, ….(ấn chỉ khác)….)
Số TT |
Danh mục |
Số lượng có trong tháng |
Số lượng sử dụng trong tháng |
Số lượng tồn cuối tháng |
||||||||||||
Tồn cũ |
Nhận mới |
Tổng cộng |
Số lượng sử dụng |
Trong đó |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
|||||||||
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng hỏng |
Số lượng cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Tem
kiểm định và GCN kiểm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phiếu
lập HSPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
(các
ấn chỉ khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Thống kê chi tiết ấn chỉ hỏng
Số TT |
Danh mục |
Số sê ri hỏng |
Ghi chú |
1 |
Tem
kiểm định và GCN kiểm định |
|
|
2 |
Phiếu
lập HSPT |
|
|
3 |
(các
ấn chỉ khác) |
|
|
|
Ngày….tháng ….. năm…. |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày …tháng …năm…đến…ngày…tháng…năm…)
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
SL.thiếu |
SL.hỏng |
SL.mất |
SL.cấp ra |
Loại
ấn chỉ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Hỏng: |
||||||
Loại
ấn chỉ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Ngày….tháng ….. năm…. |
PHỤ LỤC
XIV
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT
NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
.............., ngày ……..tháng ……..năm
………….. |
BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT NIÊN
HẠN
(Đến hết ngày ………tháng…………năm …………..)
Số TT |
Biển ĐK/ Ngày ĐK |
Nhãn hiệu/ Số loại |
Năm SX |
Chủ xe/ Địa chỉ |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT/ Số
người cho phép chở |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Cục
ĐKVN (để báo cáo); |
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
Ghi chú: -
Từ 01 đến 20 tháng 1 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô đã hết niên hạn sử dụng
từ ngày 01 tháng 01 của năm đó.
- Trước
ngày 20 tháng 8 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô sẽ hết niên hạn sử dụng từ
ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
PHỤ LỤC
XV
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG
NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM:…………………………….
SỔ THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN,
TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày……tháng…..năm………..
STT |
Số phiếu kiểm định |
Biển số đăng ký |
Số sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định cấp cho khách hàng |
Chủ xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các
nội dung của ấn chỉ |
Điện thoại chủ xe |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
Ghi số sêri của Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định |
|
|
|
Tổng
cộng: - Số lượt vào kiểm định:
.............................................. Số lượt Không đạt:
....................................................................................
- Số
lượng Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã sử dụng (gồm cả số hỏng):
............... số hỏng : .................. Số sêri hỏng: …………..........
Người lập sổ |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
Ghi chú:
- Đơn vị
đăng kiểm ghi tất cả các lượt kiểm định trong ngày, trường hợp xe cơ giới không
đạt thì ghi "Không đạt" vào cột (4)
- Mẫu
này dùng làm sổ gốc lưu giữ tại đơn vị đăng kiểm, đóng theo từng tháng.
- Cuối
ngày và cuối tháng phải cộng sổ, ghi đầy đủ các nội dung trong phần “Tổng cộng”
trên .
- Phiếu
kiểm định hỏng ghi: “Hỏng Phiếu kiểm định” vào cột (4) .
- Bìa
ngoài ghi:
-
Tên sổ; tháng, năm:
+ Tổng
số lượt xe cơ giới vào kiểm định ………..
Số
lượt không đạt:…………..
+ Số
lượng Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp………….. Số hỏng:……………..………..
- Trong
quá trình sử dụng các ấn chỉ kiểm định hỏng phải được lưu trữ để phục vụ kiểm
tra và khi Phòng Kiểm định xe cơ giới đánh giá định kỳ hàng năm; mỗi loại hỏng
được lưu trữ riêng từng tháng, theo thứ tự sê ri và ghi rõ lý do hỏng trên ấn
chỉ đó.
- Nhân
viên nghiệp vụ có trách nhiệm nhắc chủ xe kiểm tra ấn chỉ và các nội dung của
ấn chỉ trước khi ký vào cột (5).
Tờ số: ...........................
PHỤ LỤC
XVI
MẪU SỔ THEO DÕI SỬA PHIẾU LẬP HỒ SƠ
PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM:…………………………….
SỔ THEO DÕI SỬA PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG
TIỆN
STT |
Ngày sửa |
Biển đăng ký |
Số phiếu |
Số quản lý Hồ sơ phương tiện |
Nội dung sửa |
Người sửa |
Lãnh đạo đơn vị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
(Ký và ghi rõ họ tên ) |
(Ký và ghi rõ họ tên ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ hồ sơ |
Tờ số: ...........................
*: Cán
bộ hồ sơ ký khi hết trang hoặc khi bàn giao sổ
PHỤ LỤC
XVII
MẪU SỔ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Trang
bìa
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM SỔ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH Tháng ……. Năm ….. |
2. Các
trang trong Sổ
Ngày
….../...…/………….
TT |
Họ tên Đăng kiểm viên, Nhân viên
nghiệp vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
Dây chuyền số |
Ký nhận nhiệm vụ |
Ghi chú |
|||
1 |
2 |
3 |
... |
|||||
1 |
Nguyễn
Văn A |
Công
đoạn 1 và 2 |
|
|
|
|
|
Buổi
chiều nghỉ, Nguyễn Văn B thực hiện |
2 |
Nguyễn
Văn B |
Công
đoạn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
…………………. |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyễn
Thị D |
In
phiếu lập HSPT |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nguyễn
Văn H |
Nhập
số liệu, trả hồ sơ ……. |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyễn
Đình G |
Phụ
trách dây chuyền |
|
|
|
|
|
|
6 |
Nguyễn
Văn C |
Công
đoạn 1 và 2 |
|
|
|
|
|
Thực
hiện kiểm định thay Nguyễn Văn A từ ……… |
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ / PHỤ TRÁCH DÂY CHUYỀN |
Chú ý:
1) Phân
công nhiệm vụ đầu giờ sáng hàng ngày, mỗi ngày có một phiếu phân công, cuối
ngày photo lưu cùng hồ sơ kiểm định.
2) Nếu
có thay đổi vị trí trong ngày, người phân công ghi bổ sung và người nhận nhiệm
vụ ký tiếp vào trang này.
3) Mỗi
tháng đóng một Sổ.
4)
Trường hợp phân công nhân viên nghiệp vụ thực hiện công việc cố định trong thời
gian dài, Đơn vị căn cứ theo mẫu trên để lập Sổ phân công riêng.
PHỤ LỤC
XVIII
MẪU SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG
TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM: ............................
SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
Tháng ................. năm
................
STT |
Ngày |
Biển số |
Số seri Phiếu lập Hồ sơ phương tiện |
Số quản lý Hồ sơ phương tiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập sổ |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
Chú ý:
- Mẫu
này dùng làm sổ gốc lưu giữ tại Đơn vị Đăng kiểm, đóng theo từng tháng hoặc
từng năm.
- Cột
(5) ghi liên tục theo thứ tự tăng dần; nếu Phiếu lập Hồ sơ phương tiện hỏng thì
ghi số seri vào cột (4) và ghi chữ “Hỏng” tương ứng vào cột (6).
- Cuối
tháng, cuối năm phải cộng số lượng Phiếu và ghi đầy đủ các nội dung sau:
Số lượng
Phiếu lập Hồ sơ phương tiện (gồm cả Phiếu hỏng): ………… số lượng hỏng :
...................... Số sêri hỏng: …………………..
Tờ số: ...........................
PHỤ LỤC
XIX
MẪU SỔ QUẢN LÝ THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH THIẾT BỊ
Trang
1-trang 3
Số TT |
Tên thiết bị |
Hãng sản xuất |
Dây chuyền |
Số serie |
Năm sản xuất |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
HIỆU
CHUẨN - KIỂM ĐỊNH
Trang 4
- trang 10
Số TT |
Tên thiết bị |
Hãng sản xuất |
Dây chuyền |
Số serie |
Ngày hiệu chuẩn - Kiểm định |
Ngày hết hạn |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
BẢO
DƯỠNG SỬA CHỮA
Trang 10
- trang 30
Số TT |
Tên thiết bị |
Hãng sản xuất |
Dây chuyền |
Số serie |
Ngày bảo dưỡng, sửa chữa |
Nội dung bảo dưỡng, sửa chữa |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét