LUẬT VẠN THÔNG - NGHỊ ĐỊNH SỐ 152/2020/NĐ-CP NGÀY 30/12/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM VÀ TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/2020/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019:
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Chương I
Nghị định này quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo các điều, khoản
sau đây của Bộ luật Lao động:
1. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện
cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
theo Điều 157 của Bộ luật Lao động và người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo khoản 1, 2 và 9 Điều 154 của Bộ luật Lao động.
2. Tuyển dụng, giới thiệu, quản lý
người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân nước ngoài) theo khoản 3 Điều
150 của Bộ luật Lao động.
1. Lao động là công dân nước ngoài
vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo
các hình thức sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh
nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc
thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ
thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Làm việc cho tổ chức phi chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
g) Tình nguyện viên;
h) Người chịu trách nhiệm thành lập
hiện diện thương mại;
i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia, lao động kỹ thuật;
k) Tham gia thực hiện các gói thầu,
dự án tại Việt Nam;
l) Thân nhân thành viên cơ quan đại
diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Người sử dụng người lao động nước
ngoài, bao gồm:
a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện
hợp đồng;
c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
d) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp
luật Việt Nam;
e) Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục
được thành lập theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự
án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
h) Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
l) Hộ kinh doanh, cá nhân được phép
hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam là
cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống
Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực;
b) Văn phòng thường trú cơ quan
thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình nước ngoài;
c) Tổ chức quốc tế, tổ chức liên
Chính phủ, tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài;
d) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp
luật;
đ) Văn phòng đại diện tại Việt Nam
của tổ chức nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực: kinh tế, thương mại, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn
pháp luật nước ngoài.
4. Cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
là người nước ngoài làm việc tại tổ chức quy định tại khoản 3 Điều này hoặc người
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.
5. Người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
6. Tổ chức dịch vụ việc làm và
doanh nghiệp cho thuê lại lao động cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam liên quan đến tuyển dụng, giới thiệu, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
1. Người lao động nước ngoài di
chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia
và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp
sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước
ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.
2. Tình nguyện viên là người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương
để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức
quốc tế tại Việt Nam.
3. Chuyên gia là người lao động nước
ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng đại học trở lên hoặc
tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được
đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm
việc tại Việt Nam;
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và
có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
c) Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng
Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Nhà quản lý là người quản lý
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp
hoặc là người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
5. Giám đốc điều hành là người đứng
đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
6. Lao động kỹ thuật là người lao động
nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật
hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên
ngành được đào tạo;
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm
công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm
việc tại Việt Nam.
7. Hiện diện thương mại bao gồm tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài
trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
8. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02 năm (24 tháng) trong một doanh
nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam và phải đáp ứng
quy định đối với chuyên gia tại khoản 3 Điều này.
9. Người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức chào bán dịch vụ là người lao động nước ngoài không sống tại Việt
Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt
động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu
thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ
đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ.
Mục
1. CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Điều
4. Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài
a) Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày
dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu)
có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng
vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải
trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi
người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
Trong quá trình thực hiện nếu thay
đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải
báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động
nước ngoài.
b) Trường hợp người lao động nước
ngoài quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 154 của Bộ luật Lao động
và các khoản 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng
lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về
việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải
trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài.
Điều
5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu
1. Trước khi tuyển người lao động
nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên
môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu
tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc
dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số
04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều
chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều
chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động
Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để
giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối
đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam
trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới
500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới
100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt
Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu
số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám
sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã kê khai về việc sử dụng người
lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà
thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài
làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp luật; theo dõi và quản lý người
lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật; trước ngày 05 tháng 7
và ngày 05 tháng 01 của năm sau, chủ đầu tư báo cáo về tình hình sử dụng người
lao động nước ngoài của 6 tháng đầu năm và hằng năm theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
Thời gian chốt số liệu báo cáo 6
tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Hằng năm hoặc đột xuất, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với cơ quan công an tỉnh, thành phố;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ Quốc
phòng tại khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng chiến lược, trọng điểm, địa
bàn xung yếu về quốc phòng và các cơ quan có liên quan kiểm tra tình hình thực
hiện các quy định của pháp luật đối với người lao động nước ngoài gói thầu do
nhà thầu trúng thầu trên địa bàn thực hiện, báo cáo về kết quả kiểm tra cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Quốc
phòng.
Điều
6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài
1. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05
tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm
và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày
15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian
chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15
tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình
người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực
hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước.
Mục
2. NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngoài các trường hợp quy định tại
các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động,
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên
góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở
lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng
trở lên.
3. Di chuyển trong nội bộ doanh
nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với
Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối,
giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ
tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho
công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định
hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép
hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế
thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc;
các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết,
tham gia.
7. Tình nguyện viên quy định tại khoản
2 Điều 3 Nghị định này.
8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí
nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian
làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận
quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của
pháp luật.
10. Học sinh, sinh viên đang học tập
tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển
Việt Nam.
11. Thân nhân thành viên cơ quan đại
diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
13. Người chịu trách nhiệm thành lập
hiện diện thương mại.
14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác
nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Điều
8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người
lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Trường hợp quy định tại khoản 4, 6
và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này
thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến
làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng
lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3
ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt
Nam.
Thời hạn xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn
của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp
lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
thì thời hạn tối đa là 02 năm.
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc
diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài;
d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu
còn giá trị theo quy định của pháp luật;
đ) Các giấy tờ để chứng minh người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
e) Các giấy tờ quy định tại điểm b,
c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài
thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có
đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Điều
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu
số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp
hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp
hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ
sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là
nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề,
công việc được quy định như sau:
a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh là chuyên
gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm:
văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước
ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của
cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp
cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác
nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên
đoàn Bóng đá Việt Nam;
d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước
ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao
thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên
môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng
tàu bay;
e) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
g) Giấy chứng nhận thành tích cao
trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với
huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B
huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện
viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của
AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc
bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền
cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo
dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung
tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6
cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của
doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh
nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại
Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
b) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải
có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng
cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài
không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung
cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của
cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ
nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
e) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang
làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
đối với một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc
cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công
việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới
gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động
hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản
sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
b) Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí
công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép
lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động
thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản
1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy
phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực
các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản
2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước
ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo
quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Điều
10. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được
cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự
kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử
người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận
cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung
cấp dịch vụ.
6. Thời hạn đã được xác định trong giấy
phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn trong văn bản của nhà
cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện
thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8. Thời hạn trong văn bản chứng
minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp
nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận
sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo
giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 4 Nghị định này.
Điều
11. Trình tự cấp giấy phép lao động
1. Trước ít nhất 15 ngày, kể từ
ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm
việc được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động đối với
trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm
a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người
lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản
1 Điều 2 Nghị định này;
c) Người lao động nước ngoài vào Việt
Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự
kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in
và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao
động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người
lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của
pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp
đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép
lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Mục
4. CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động còn thời hạn
bị mất.
2. Giấy phép lao động còn thời hạn
bị hỏng.
3. Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số
hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Điều
13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn
đã được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động bị
mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ
quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi
trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
5. Giấy tờ quy định tại khoản 3 và
4 Điều này là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải
dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều
14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động.
Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Điều
15. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
Thời hạn của giấy phép lao động được
cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người
lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép
lao động.
Mục
5. GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động đã được cấp
còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5
Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động
nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép
lao động đã được cấp.
Điều
17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn
đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
7. Một trong các giấy tờ quy định tại
khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm
việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản
3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước
ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc
có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều
18. Trình tự gia hạn giấy phép lao động
1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng
không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và
xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy
phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
3. Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao
động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và
người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định
của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người
sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp
đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy
phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Điều
19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn
Thời hạn của giấy phép lao động được
gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định
này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Mục
6. THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
20. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động hết hiệu lực
theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động hoặc người
lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.
3. Người lao động nước ngoài trong
quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh
hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Điều
21. Trình tự thu hồi giấy phép lao động
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 20 Nghị định này thì trong 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu
lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước
ngoài để nộp lại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi,
trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản
2, 3 Điều 20 Nghị định này thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy
phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho người sử dụng lao động để thu
hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy
phép lao động đó.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi
giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây
gọi là tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam) bao gồm:
a) Tổ chức được Bộ Ngoại giao phân
cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu;
b) Tổ chức được Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
2. Tổ chức quy định tại điểm a khoản
1 Điều này được tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài sau đây:
a) Tổ chức nước ngoài quy định tại điểm
a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này;
b) Cá nhân nước ngoài đang làm việc
cho tổ chức nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định
này.
3. Tổ chức quy định tại điểm b khoản
1 Điều này được tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài sau đây:
a) Tổ chức nước ngoài quy định tại điểm
đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này;
b) Cá nhân nước ngoài đang làm việc
cho tổ chức nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này, người nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.
Điều
23. Hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam
1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động theo
Mẫu số 01/PLII Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Bản sao có chứng thực của một
trong các giấy tờ sau: giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân.
3. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp có giá trị trong thời hạn 12
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4. Bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ về trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ liên quan đến
công việc mà người lao động đăng ký dự tuyển. Nếu của nước ngoài thì phải được
hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật;
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Khi có nhu cầu sử dụng người lao
động Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tuyển dụng hoặc thông qua
tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động hoặc tổ chức có thẩm
quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam.
2. Trường hợp tuyển dụng thông qua
tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam thì tổ chức,
cá nhân nước ngoài phải gửi văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam đến tổ
chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Trong văn bản
phải nêu rõ yêu cầu về vị trí việc làm, số lượng, trình độ chuyên môn kỹ thuật,
nghiệp vụ, ngoại ngữ, thời hạn cần tuyển, quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động
Việt Nam và của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong quá trình làm việc và khi
thôi việc đối với từng vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài thì tổ chức
có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam có trách nhiệm tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nước
ngoài. Hết thời hạn nêu trên mà tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam không tuyển, giới thiệu được người lao động Việt Nam theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động với người lao động Việt Nam thì tổ chức, cá
nhân nước ngoài phải thông báo bằng văn bản kèm bản sao có chứng thực hợp đồng
lao động đã ký kết với người lao động Việt Nam và các giấy tờ quy định tại khoản
2, 4 Điều 23 Nghị định này cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam. Trường hợp hợp đồng lao động đã ký kết bằng tiếng nước ngoài
thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
Điều
25. Trách nhiệm của người lao động Việt Nam khi làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài
1. Tuân thủ pháp luật về lao động của
Việt Nam.
2. Thực hiện đúng các điều khoản của
hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
3. Thực hiện đúng các quy định của tổ
chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
1. Thực hiện đúng quy định của Bộ
luật Lao động và các quy định hiện hành.
2. Thực hiện đúng hợp đồng lao động
đã ký kết với người lao động Việt Nam.
3. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức, cá nhân nước ngoài khi sử dụng người lao
động Việt Nam báo cáo hằng năm về tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo Mẫu số 02/PLII Phụ lục II ban hành kèm Nghị
định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo và gửi báo cáo như sau:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy
định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này gửi báo cáo về tổ chức
có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 22 Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy
định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này gửi báo cáo về tổ chức có thẩm quyền
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
22 Nghị định này.
Điều
27. Trách nhiệm của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
của người lao động Việt Nam và văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam của
tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Tổ chức tuyển dụng, giới thiệu
và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
3. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ cho người lao động Việt Nam theo quy định của pháp luật để đáp ứng
yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
4. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam báo cáo về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12
năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo và gửi báo cáo như
sau:
a) Tổ chức được Bộ Ngoại giao phân
cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện việc tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì
báo cáo Bộ Ngoại giao;
b) Tổ chức được Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
thực hiện việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài thì báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Kiến nghị cơ quan, người có thẩm
quyền xử lý đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của
Nghị định này.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều
28. Trách nhiệm của tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc
đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại
lao động báo cáo tình hình cung ứng người lao động Việt Nam hoặc cho thuê lại
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 04/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
3. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Đối với các loại giấy tờ như văn
bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài, văn bản xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đã được cấp, cấp
lại theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng đến khi hết thời hạn;
b) Trường hợp hợp đồng lao động đối
với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã được ký kết và đang còn
hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực
hiện cho đến khi giấy phép lao động đã được cấp theo quy định tại Nghị định số
11/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP hết thời
hạn.
1. Trách nhiệm của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội:
a) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 và
cơ quan, tổ chức quy định tại điểm d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
b) Người sử dụng lao động quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn
phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác và người sử dụng lao động
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thể lựa chọn thực hiện việc
chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện
cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động tại
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Thực hiện quản lý nhà nước về
tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
d) Chủ trì và phối hợp với các bộ,
ngành tổ chức giám sát, đánh giá, kiểm tra và thanh tra hằng năm hoặc đột xuất
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan về việc thực hiện các quy định
của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, cơ quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền, thu thập thông
tin, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định này;
e) Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có yêu cầu;
g) Kiến nghị, xử lý các hành vi vi
phạm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Nghị định
này.
2. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền quy định về tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao;
b) Quản lý tổ chức được Bộ Ngoại
giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu việc tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
c) Hướng dẫn việc thực hiện tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định
tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này;
d) Trước ngày 30 tháng 12 hằng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Bộ Ngoại giao gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội báo cáo năm về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy
định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng:
Phối hợp với các cơ quan có thẩm
quyền quản lý người lao động nước ngoài, người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng người lao động
Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an
toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng chiến lược, trọng điểm,
địa bàn xung yếu về quốc phòng.
4. Trách nhiệm của Bộ Công an:
a) Định kỳ hằng tháng cung cấp
thông tin về người lao động nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu như: LĐ, LV,
DN, ĐT vào làm việc cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tới Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
b) Phối hợp với các cơ quan có thẩm
quyền quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng người lao động Việt Nam
thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Quản lý, hướng dẫn cơ quan, tổ
chức tại địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
b) Chỉ đạo các cơ quan chức năng ở
địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiểm tra, thanh tra và xử
lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc tuyển dụng, quản lý người lao động
nước ngoài và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam trên địa bàn;
c) Chỉ đạo cơ quan, tổ chức của địa
phương giới thiệu, cung ứng lao động Việt Nam cho nhà thầu;
d) Quyết định việc cho phép nhà thầu
được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc không tuyển
được người lao động Việt Nam trên địa bàn;
đ) Chấp thuận những vị trí công việc
được sử dụng người lao động nước ngoài trên địa bàn hoặc giao cho cơ quan được ủy
quyền.
6. Trách nhiệm của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
a) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho người sử dụng lao động, quy định tại điểm a, b, c, h, i, k, l
khoản 2 Điều 2 và cơ quan, tổ chức quy định tại điểm d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định
này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
b) Người sử dụng lao động quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn
phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác và người sử dụng lao động
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thể lựa chọn thực hiện việc
chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện
cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Khi nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại, gia hạn giấy phép lao động; xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động phải vào sổ theo dõi theo Mẫu số 14/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này và có giấy biên nhận trao cho người sử dụng lao động. Trong giấy
biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ
và thời hạn trả lời;
d) Trường hợp không xác nhận không
thuộc diện cấp giấy phép lao động, không cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động
thì trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 15/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan địa phương hướng dẫn, tuyên truyền Nghị định này;
e) Thực hiện quản lý nhà nước và
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản
lý của địa phương;
g) Quản lý tổ chức được Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài;
h) Thanh tra, kiểm tra và giám sát
việc thực hiện quy định pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
i) Trước ngày 30 tháng 12 hằng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy
định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01/PLI |
Về
việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài. |
Mẫu số 02/PLI |
Về
việc giải trình thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 03/PLI |
Về
việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 04/PLI |
Về việc đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 05/PLI |
Về
việc điều
chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 06/PLI |
Về
việc tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được
người lao động Việt Nam. |
Mẫu số 07/PLI |
Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 08/PLI |
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 09/PLI |
Về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động. |
Mẫu số 10/PLI |
Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. |
Mẫu số 11/PLI |
Về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 12/PLI |
Giấy phép lao động. |
Mẫu số 13/PLI |
Quyết định về việc thu hồi giấy phép lao động của
người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 14/PLl |
Sổ theo dõi người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 15/PLI |
Về
việc không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động. |
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
………… |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính
gửi:
……………..(1)……………..
Thông
tin về doanh nghiệp/tổ
chức: tên
doanh nghiệp/tổ
chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ
chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax,
email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh
doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần
thiết (số điện thoại, email).
Báo
cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1.
Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
-
Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám
sát công trình v.v...)
-
Số lượng (người):
-
Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
-
Địa điểm làm việc (dự kiến):
-
Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức làm việc):
-
Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình hình sử dụng người lao động nước
ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc, chức danh công việc và yêu cầu
về trình độ và kinh nghiệm để thực hiện công việc đó, lý do không tuyển người
Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài...):
2.
Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3.
Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
Đề
nghị ....
(2) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin
trân trọng cảm ơn./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố....
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
………… V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………....(1)………………..
Căn cứ văn bản số…. (ngày/tháng/năm)
của…… (2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động
nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
Thông
tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ
chức, tổng số lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao
động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn
của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ
sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo
cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp thuận:
……………………………………..
2.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý
do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có) …………………………………………………………………
3.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao
động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình, sử dụng người lao động nước
ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh
nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự
kiến sử dụng người lao động nước ngoài...).
Đề
nghị .... (3) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin
trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1), (2), (3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố…
………..(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
…………… V/v chấp thuận vị trí công việc sử
dụng người lao động nước ngoài |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính
gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo
đề nghị tại văn bản số.... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý
kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………. (nếu có),... (2) thông báo
về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao
động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG
VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
chức danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2.
Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ
thuật); chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG
VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
chức danh công việc; số lượng (người): ………………………………………………………………..
Lý
do: …………………………………………………………………………………………..
2.
Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ
thuật); chức danh công việc; số lượng (người): …………………………………………………………..
Lý
do: …………………………………………………………………………………………..
(Tên
doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật
về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
|
………….(3)………. |
Ghi chú:
(1), (2) Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
(3) Cục
trưởng/Chủ
tịch UBND
cấp tỉnh.
TÊN NHÀ THẦU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……………. |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành
phố...
Thông
tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ
nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu,
địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy
phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Để
thực hiện gói thầu ……………………….., nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam
vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu
cụ thể từng vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động
kỹ thuật), chức danh công việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm, mức lương, địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm).
Đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………………………. chỉ đạo các cơ quan, tổ
chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho theo các vị
trí công việc nêu trên.
Trân
trọng cảm ơn!
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU |
TÊN NHÀ THẦU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……………. V/v điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố...
Căn
cứ văn bản đề nghị số …………………….. (ngày/tháng/năm), văn bản số ……………….. (ngày/tháng/năm)
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về việc được tuyển người lao động
nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu có) và
nhu cầu thực tế của nhà thầu.
(Thông
tin về nhà thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu
mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu,
thời gian thực hiện gói thầu).
(Tên
nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
như sau:
1.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã được chấp thuận: …………………………………………………………
2.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc
đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có):
………………………………………………………………………………….
3.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài
(có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu
có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước
ngoài…..).
Đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………………… chỉ đạo các cơ quan, tổ
chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho ……………. theo
các vị trí công việc nêu trên.
Trân
trọng cảm ơn!
|
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU |
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……………. |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính
gửi: (Tên
nhà
thầu)
Theo
đề nghị tại văn bản số….(ngày/tháng/năm) của (tên nhà thầu) và báo cáo của (tên
cơ quan, tổ chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo giới thiệu
cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố………………. thông báo về những vị trí công việc mà (tên nhà thầu) được tuyển người
lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt
Nam như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG
VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
chức danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2.
Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ
thuật); chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG
VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1.
Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
chức danh công việc; số lượng (người): ……………………………………………………………….
Lý
do: ………………………………………………………………………………………….
2.
Vị trí công việc (nếu có)(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ
thuật); chức danh công việc; số lượng (người): ………………………………………………………….
Lý
do: …………………………………………………………………………………………...
(Tên
nhà thầu) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
|
TM.
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.... |
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……………. |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính
từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm...)
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
Thông
tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax,
email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động,
người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại,
email).
Báo
cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của …………
như sau:
1.
Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy
phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại
Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
2.
Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng tổng hợp
số liệu kèm theo).
3.
Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
BẢNG TỔNG HỢP
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kèm theo Báo cáo
số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Đơn vị tính: người
Số TT |
Quốc tịch |
Phát sinh
trong 6 tháng/năm |
Vị trí công việc |
Giấy phép lao
động |
Chưa được cấp/cấp
lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ |
Thu hồi GPLĐ |
Làm việc cho
doanh nghiệp, tổ chức |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: LĐNN
làm việc dưới 1 năm |
Nhà quản lý |
Giám đốc điều hành |
Chuyên gia |
Lao động kỹ
thuật |
Cấp GPLĐ |
Cấp lại GPLĐ |
Gia hạn GPLĐ |
Không thuộc diện
cấp GPLĐ |
||||||
Số lượng |
Lương bình quân (VNĐ) |
||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) (3) =
(6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13).
(**) Cột
(16) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia
theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp
ngoài nhà nước; tổ chức.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
………….. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……./NĂM…….
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
Thực
hiện Nghị định của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố……. báo cáo tình hình người lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm……./năm…….
như sau:
I. TÌNH HÌNH
CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1.
Tình hình chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nêu rõ số lượng,
vị trí công việc đã chấp thuận tại doanh nghiệp, tổ chức).
2.
Tình hình cấp giấy phép lao động (nêu rõ tình hình cấp giấy phép lao động tại
các doanh nghiệp, tổ chức).
3.
Công tác quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn (kết quả đạt được,
nguyên nhân, tồn tại, khó khăn) (kèm theo tổng hợp số liệu báo cáo tình hình
người lao động nước ngoài của 6 tháng đầu năm……./năm…….).
II. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Giải pháp quản lý người lao động nước ngoài.
2.
Kiến nghị.
|
GIÁM
ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……./NĂM…….
(Kèm theo Báo
cáo số... ngày... tháng... năm... của...)
Đơn vị tính: người
Số TT |
Quốc tịch |
Phát sinh
trong 6 tháng/năm |
Vị trí công việc |
Giấy phép lao
động |
Chưa được cấp/cấp
lại/gia hạn/xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ |
Thu hồi GPLĐ |
Doanh nghiệp, tổ
chức |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: LĐNN làm việc
dưới 1 năm |
Nhà quản lý |
Giám đốc điều hành |
Chuyên gia |
Lao động kỹ thuật |
Cấp GPLĐ |
Cấp lại GPLĐ |
Gia hạn GPLĐ |
Không thuộc diện
cấp GPLĐ |
Doanh nghiệp |
Tổ chức |
|||||||
Số lượng |
Lương bình quân (đồng) |
Doanh nghiệp nhà
nước |
Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh nghiệp ngoài
nhà nước |
||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC |
Ghi chú:
(3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13) = (16) + (17) + (18) +
(19).
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
…………… V/v xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính
gửi: ……………..(1)…………..
1.
Tên
doanh nghiệp/tổ
chức: ………………………………………………………………
2.
Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức …………………………………………….
3.
Tổng
số người lao động đang
làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: …………..người
Trong
đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người
4.
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
5.
Điện thoại: …………………………………………6. Email (nếu có) ……………………
7.
Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………
Cơ
quan cấp: ....……………………………… Có giá trị đến ngày: …………………………
Lĩnh
vực kinh doanh (hoạt động): ……………………………………………………………
8.
Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại,
email): ……………………………………………………………………………………………………
Căn
cứ văn bản số....(ngày ... tháng ... năm...) của… về việc chấp thuận sử dụng
người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận
những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
9.
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
10.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ): ………………
12.
Quốc tịch: …………………………… 13. Số hộ chiếu: …………………………………
14.
Cơ quan cấp: …………………………… 15. Có giá trị đến ngày: …………………….
16.
Vị trí công việc: …………………………………………………………………………….
17.
Chức danh công việc: …………………………………………………………………….
18.
Hình thức làm việc: ………………………………………………………………………..
19.
Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ……………………………………………..
20.
Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………….
21.
Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………..
22.
Thời hạn làm việc: Từ (ngày... tháng ... năm...)…đến (ngày... tháng ... năm...)…..
23.
Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc
đối tượng nào quy định tại Điều Nghị định số……………): …………………………………..
24.
Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ………………………..
Xin
trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương
binh và xã hội tỉnh, thành phố...
………….(1)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHÔNG
THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CERTIFICATION
OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT
Số:
No:
1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………….. |
2. Giới tính: Nam ……… Nữ: ………… |
||
Full name (in capital letters) |
Sex |
Male |
Female |
3.
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………….
Date
of birth (day/month/year)
4. Quốc tịch: …………………………………. |
Số hộ chiếu:
……………………………. |
Nationality |
Passport number |
5.
Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………
Working
at enterprise/organization
6. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………..
Working
place
7.
Vị
trí công việc: ……………………………………………………………………………
Job assignment
8.
Chức danh công việc: …………………………………………………………………….
Job
title
9.
Hình
thức làm việc: ……………………………………………………………………….
Working
form
10. Thời gian làm việc: |
từ ngày... tháng....năm .... |
đến ngày … tháng....năm.... |
Period of work |
from (day/month/year) |
to (day/month/year) |
Xác
nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, lý do: …………………………….
Reasons
for exempted work permit
|
……………,
ngày..... tháng .... năm.... |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố…
(2) Cục
trưởng Cục việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……………. V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1.
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………
2.
Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………….
3.
Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người
Trong
đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người
4.
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
5.
Điện thoại: ………………………………… 6. Email (nếu có) ……………………………
7.
Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………
Cơ
quan cấp: …………………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………..
Lĩnh
vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………….
8.
Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại,
email):
…………………………………………………………………………………………………….
Căn
cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước
ngoài số …… (ngày ... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề
nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ
thể như sau:
9.
Họ và tên
(chữ in hoa): …………………………………………………………………….
10.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……………………….
12.
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………
13.
Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………………………..
Cơ
quan cấp: ……………… Có giá trị đến ngày: ……………………………………………
14.
Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ………………………………………………
15.
Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………
16.
Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………….
17.
Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………..
18.
Chức danh công việc: ……………………………………………………………………..
19.
Hình thức làm việc: ………………………………………………………………………..
20.
Mức lương: …………………………………VNĐ.
21. Thời
hạn làm việc từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...): ……..………………………………………………………………………………………………
22. Nơi
đăng ký nhận giấy phép lao động: ……………………………………………………
23. Lý do
đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ………………..…………………………………………………………………………………….
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH
LÀM VIỆC (3)
24.
Nơi làm việc
-
Nơi làm việc lần 1:
+
Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….
+
Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..
+
Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..
+
Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)…………..
-
Nơi làm việc lần 2: …………………………………………………………………………….
+
Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….
+
Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..
+
Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..
+
Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
-
Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………..
+
Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….
+
Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..
+
Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..
+
Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...
năm...)…………..
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai,
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố …..
(2), (3)
Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM WORK PERMIT Số: No: |
|
Ảnh màu 4 cm x 6 cm Colour photo |
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG WORK PERMIT Số: No: |
8. Chức danh công việc: …………………………………………………… Job
title 9. Thời hạn làm việc từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm... |
|
||||||||
Period
of work from (day/month/year) |
to
(day/month/year) |
|
||||||||||
1. Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………… Full
name (in capital letters) |
10. Tình trạng giấy phép lao động: Work
permit status |
|
||||||||||
2. Giới tính: Nam ………………… Nữ: ……………………………………. |
Cấp mới □ New
issuance |
Cấp lại □ Re-issuance |
Gia hạn □ Ex-issuance |
|
||||||||
Sex |
Male |
Female |
|
Ngày... tháng… năm... ……(1)….. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
|
|||||||
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………….. Date of birth (day/month/year) 4. Quốc tịch hiện nay: ………………… Số hộ chiếu …………………….. |
||||||||||||
|
|
|||||||||||
|
|
|||||||||||
Nationality |
Passport
number |
|
|
|||||||||
5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: …………………………………….. Working
at enterprise/organization 6. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………… Working
place |
|
|
||||||||||
7. Vị trí công việc: Job
assignment |
Nhà quản lý □ Manager |
Giám đốc điều hành □ Excutive |
|
|
||||||||
|
Chuyên gia □ Expert |
Lao động kỹ thuật □ Technical
worker |
|
|
||||||||
Trong đó, hình thức làm việc:
……………………………………………… In which, working form |
|
|
||||||||||
|
Ghi chú:
(1) Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
…………(1)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……………. |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Về
việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
………….(2)………..
Căn cứ Nghị định
số của Chính phủ quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………..;
Theo đề nghị của
……………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài sau:
1.
Họ và tên: …………………………………….. 2.
Nam (Nữ): …………………………..
3.
Ngày, tháng,
năm sinh: ……………………
4. Quốc tịch: ……………………………..
5.
Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ……………………………………………….
6.
Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………..
7.
Chức danh công việc: ……………………………………………………………………..
8.
Giấy phép lao động đã cấp số: ……… ngày....tháng …… năm ……………………..
9.
Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm...): ………..
Điều 2.
(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thu hồi giấy phép lao động của người
lao động nước ngoài nêu tại Điều 1 Quyết định này và nộp cho ... (3) trong vòng
03 ngày kể từ ngày thu hồi giấy phép lao động.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1, (tên doanh nghiệp/tổ chức) nêu tại Điều
2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
….…(4)…... |
Ghi chú:
(1), (3) Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố.
(2), (4)
Cục Trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố ……
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………….., ngày …..
tháng …. năm……
SỔ
THEO DÕI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
STT |
Ngày tháng năm
ghi sổ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Hộ chiếu/ giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Vị trí công việc |
Chức danh công
việc |
Hình thức làm việc |
Giấy phép lao động |
Không thuộc diện
cấp giấy phép lao động |
GPLĐ bị thu hồi |
||||||||||||
Nam |
Nữ |
Số Cơ quan cấp |
Có giá trị đến
ngày |
|
|
|
Cấp giấy phép
lao động |
Cấp lại giấy
phép lao động |
Gia hạn giấy
phép lao động |
Từ (ngày/ tháng/ năm) |
Đến (ngày /tháng/ năm) |
Không đủ điều kiện |
|||||||||||
Từ (ngày/ tháng/ năm) |
Đến (ngày/ tháng/ năm) |
Không đủ điều kiện |
Từ (ngày/ tháng/ năm) |
Đến (ngày/ tháng/ năm) |
Không đủ điều kiện |
Từ (ngày/ tháng/
năm) |
Đến (ngày/ tháng/ năm) |
Không đủ điều kiện |
|||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………(1)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……………. |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính
gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo
đề nghị tại văn bản số...(ngày... tháng... năm...) của (tên doanh nghiệp, tổ chức)
về việc đề nghị xác nhận không thuộc diện/cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài và quy định của pháp luật về việc xác nhận không
thuộc diện/cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động, (2)......... thông báo người
lao động nước ngoài sau đây không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép
lao động/không được cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động:
1.
Họ và tên: …………………………………….. 2.
Nam (Nữ): …………………………..
3.
Ngày, tháng,
năm sinh: ……………………................................................................
4.
Quốc tịch: ……………………………..……................................................................
5.
Hộ chiếu số/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: .........................................................
Cơ
quan cấp: …………………… Có giá trị đến ngày: ...................................................
6.
Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ................................................................
7.
Địa điểm làm việc: …………………..…….................................................................
8.
Vị trí công việc: ……………………..……..................................................................
9.
Chức danh công việc: ……………..……..................................................................
10.
Giấy phép lao động đã cấp (nếu có) số: .... ngày.. ..tháng ..... năm .....................
11.
Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm):................................
12.
Lý do: ……………………………..……....................................................................
(3)
………………… thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực hiện./.
|
….…(4)…... |
Ghi chú:
(1), (2),
(3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố......
(4) Cục
trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
(Kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số
01/PLII |
Phiếu đăng
ký dự tuyển lao động. |
Mẫu số
02/PLII |
Báo cáo
tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam. |
Mẫu số
03/PLII |
Báo cáo
tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
Mẫu số
04/PLII |
Báo cáo
tình hình cung ứng, cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
Ảnh chụp không quá 06 tháng, cỡ 04
x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............... ngày ...... tháng..... năm ......... |
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
Kính
gửi: .............................................
1.
Tên tôi là (chữ in hoa): ........................................................
Nam (Nữ): .......................
2.
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................... Tại: ................................
3.
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: .............................................
Ngày
cấp: ........./........./......... Nơi cấp: ..............................................................................
4.
Dân tộc: ............................................. Tôn giáo: ............................................................
5.
Địa chỉ đăng ký thường trú: ............................................................................................
6.
Địa chỉ đăng ký tạm trú: ..................................................................................................
7.
Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
8.
Điện thoại: ..................... Fax: .......................................
E-mail: ....................................
9.
Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất: ...........................................................................
10.
Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất: ......................................................................
11.
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có): ..................................................................................
12.
Ngoại ngữ: ........................................ Trình độ: ............................................................
Hiện
đang tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh/ Công đoàn/Đảng Cộng
sản Việt Nam (nếu có): ..................................................................................................
13.
Quá trình đào tạo
STT |
Trường, cơ sở
đào tạo |
Chuyên ngành
đào tạo |
Bằng/chứng chỉ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
14. Quá
trình làm việc
STT |
Thời gian làm
việc (Từ
tháng năm đến tháng năm) |
Nơi làm việc (Tên,
địa chỉ) |
Vị trí việc
làm (Tên
công việc, chức vụ) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
.... |
|
|
|
15. Quan
hệ gia đình (chồng/vợ, con)
STT |
Họ và tên |
Mối quan hệ |
Năm sinh |
Nơi ở hiện tại |
Nơi làm việc |
Vị trí việc
làm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
16.
Khả năng, sở trường của bản thân
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Sau
khi tìm hiểu thông tin và xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng cá nhân, tôi đăng
ký dự tuyển vào vị trí việc làm (tên công việc, địa điểm làm việc, mức
lương,....): .............................
Tôi
xin gửi các giấy tờ kèm theo như sau:
-
Bản sao có chứng thực giấy khai sinh/chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
-
Giấy khám sức khỏe;
-
Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ;
-
Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
-
Các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
Tôi
xin cam đoan những nội dung nói trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy
định về tuyển lao động. Nếu được trúng tuyển lao động tôi xin cam kết:
1.
Nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của pháp luật lao động.
2.
Thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3.
Thực hiện đầy đủ các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
4.
Nếu vi phạm những điều cam kết trên tôi xin chịu trách nhiệm về những thiệt hại
gây ra theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
............... ngày ...... tháng..... năm ......... |
TÌNH
HÌNH TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
(Tính
từ ngày ... tháng... năm... đến ngày... tháng ... năm...)
I. TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT
NAM TRONG NĂM...
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao nhất |
Vị trí việc làm |
Hình thức tuyển |
|||
Tuyển trực tiếp |
Tổ chức dịch vụ
việc làm |
Doanh nghiệp
cho thuê lại lao động |
Tuyển thông
qua tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT
NAM TRONG NĂM....
Đơn vị tính: người
STT |
Chỉ tiêu |
Đầu kỳ báo cáo |
Biến động trong
kỳ báo cáo |
Cuối kỳ báo
cáo |
|||
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tăng |
Giảm |
Tổng số |
Trong đó nữ |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Tổng số
người lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
qua đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
Sơ cấp
nghề |
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
Đại học
trở lên |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hợp đồng
lao động |
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng
không xác định thời hạn |
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng
xác định thời hạn |
|
|
|
|
|
|
4 |
Lý do
giảm người lao động Việt Nam |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
Đơn
phương chấm dứt HĐLĐ |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
Kỷ luật,
sa thải |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
Thỏa
thuận chấm dứt |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
Khác |
x |
x |
x |
|
x |
x |
III. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT
NAM THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM, DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
STT |
Tên tổ chức dịch
vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
Địa chỉ, điện
thoại liên hệ |
Số người lao động
Việt Nam đang sử dụng thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê
lại lao động |
|||||
Tổng số |
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp nghề |
Chưa qua đào tạo |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Tổ chức dịch vụ việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
x |
|
|
|
|
|
|
IV. NHU CẦU TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT
NAM TRONG NĂM...
STT |
Vị trí việc
làm cần tuyển |
Số lượng (người) |
Yêu cầu cụ thể |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
|
|
|
.... |
|
|
|
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Với tổ
chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam.
2. Về người
lao động Việt Nam.
3. Các vấn
đề khác.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI |
TÊN CƠ QUAN/TỔ
CHỨC BÁO CÁO... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
............./BC |
.................,
ngày ....... tháng ..... năm ......... |
Kính
gửi:.........................................................
I. NHU CẦU TUYỂN NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRONG NĂM.............
STT |
Tên tổ chức,
cá nhân nước ngoài |
Địa chỉ |
Số lao động được
đề nghị tuyển |
||||
Đại học trở
lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp nghề |
Chưa qua đào tạo |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH TUYỂN CHỌN, GIỚI THIỆU NGƯỜI
LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM............
STT |
Tên tổ chức, cá
nhân nước ngoài |
Địa chỉ |
Số lao động đã
được tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam tuyển chọn,
giới thiệu |
Số lao động được
tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển trực tiếp |
Số lao động được
tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển thông qua tổ chức dịch vụ việc làm và doanh
nghiệp cho thuê lại lao động |
|||||||||||||||
Tổng số |
Lao động đã ký
HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Tổng số |
Lao động đã ký
HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Tổng số |
Lao động đã ký
HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|||||||||||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp nghề |
Chưa qua đào tạo |
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp nghề |
Chưa qua đào tạo |
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp nghề |
Chưa qua đào tạo |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM
VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
STT |
Tên tổ chức,
cá nhân nước ngoài |
Tổng số |
Trình độ
chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng
lao động |
|||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp nghề |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định
thời hạn |
Xác định thời
hạn |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(nếu có)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC……. |
TÊN TỔ CHỨC DỊCH
VỤ VIỆC LÀM/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
................,
ngày ....... tháng ..... năm ........ |
Kính
gửi: .......................................................
STT |
Tên tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam sử dụng người lao động Việt Nam thông qua tổ
chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
Địa chỉ, điện
thoại liên hệ |
Tổng số |
Trình độ
chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng
lao động |
|||||
Đại học trở
lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp nghề |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định
thời hạn |
Xác định thời hạn |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
0 Nhận xét