CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/2020/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về
chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước
và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
1. Nghị định này quy định về việc chào
bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và việc chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị
trường quốc tế.
2. Nghị định này không điều chỉnh việc
chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng tại thị trường trong
nước theo quy định của Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14.
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo
pháp luật Việt Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động chào bán và giao dịch trái phiếu doanh nghiệp.
Điều 3. Áp dụng quy
định pháp luật liên quan
1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
chứng khoán, ngân hàng và xổ số ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này,
phải thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp có sự khác
nhau giữa quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định của Nghị định này thì
thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Doanh nghiệp dự án PPP chào bán trái
phiếu ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này, phải thực hiện theo quy
định của pháp luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Trường hợp có sự
khác nhau giữa quy định của pháp luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư
với quy định của Nghị định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật đầu tư
theo phương thức đối tác công tư.
3. Đối với doanh nghiệp chào bán trái
phiếu ra thị trường quốc tế, ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này
phải tuân thủ quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được
Chính phủ bảo lãnh, các văn bản hướng dẫn và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay
thế (nếu có). Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của pháp luật về quản lý
vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp với quy định của Nghị định này thì thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh
nghiệp.
4. Đối với doanh nghiệp nhà nước, ngoài
việc tuân thủ theo quy định của Nghị định này, phải tuân thủ quy định về giới
hạn huy động vốn, thẩm quyền huy động vốn, mục đích huy động vốn theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp.
5. Các hành vi vi phạm về chào bán, giao
dịch trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này của các tổ chức,
cá nhân có liên quan bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực chứng khoán, thị trường chứng khoán và quy định của pháp luật có
liên quan.
Ngoài các từ ngữ quy định tại Luật Chứng
khoán số 54/2019/QH14, trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. “Trái phiếu doanh nghiệp” là loại chứng
khoán có kỳ hạn từ 01 năm trở lên do doanh nghiệp phát hành, xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của doanh nghiệp phát hành.
2. “Trái phiếu doanh nghiệp xanh” là trái
phiếu doanh nghiệp được phát hành để đầu tư cho dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi
trường, dự án mang lại lợi ích về môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ
môi trường.
3. “Trái phiếu chuyển đổi” là loại hình
trái phiếu do công ty cổ phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông của chính doanh nghiệp phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác
định tại phương án phát hành trái phiếu.
5. “Trái phiếu kèm chứng quyền” là loại
hình trái phiếu được công ty cổ phần phát hành kèm theo chứng quyền, cho phép
người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông của doanh
nghiệp phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát
hành trái phiếu.
6. “Tổ chức kiểm toán đủ điều kiện” là tổ
chức được chấp thuận thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi
ích công chúng theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp
phát hành là công ty không phải là công ty đại chúng; là tổ chức kiểm toán được
chấp thuận theo quy định tại khoản 22 Điều 4 Luật Chứng khoán số
54/2019/QH14 đối với doanh nghiệp phát hành là công ty đại chúng, công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
8. “Hoán đổi trái phiếu” là việc doanh nghiệp
phát hành trái phiếu để hoán đổi cho trái phiếu đang lưu hành của chính doanh
nghiệp đó tại cùng một thời điểm để cơ cấu lại danh mục nợ.
9. “Mua lại trái phiếu trước hạn” là việc
doanh nghiệp mua lại trái phiếu đã phát hành của chính doanh nghiệp trước ngày
đáo hạn.
10. “Ngày phát hành trái phiếu” là ngày
xác nhận nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp phát hành đối với trái phiếu. Trái phiếu
trong một đợt chào bán có cùng ngày phát hành.
11. “Ngày hoàn thành đợt chào bán trái
phiếu” là ngày doanh nghiệp phát hành hoàn thành việc phân phối trái phiếu và
thu tiền mua trái phiếu từ các nhà đầu tư.
Điều 5. Nguyên tắc
phát hành và sử dụng vốn trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo
nguyên tắc tự vay, tự trả, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn và đảm
bảo khả năng trả nợ.
3. Đối với phát hành trái phiếu xanh,
ngoài các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nguồn vốn từ phát hành trái
phiếu phải được hạch toán, quản lý theo dõi riêng và giải ngân cho các dự án
thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, dự án mang lại lợi ích về môi trường theo
phương án phát hành đã được phê duyệt.
Điều 6. Điều kiện,
điều khoản cơ bản của trái phiếu
1. Kỳ hạn trái phiếu: do doanh nghiệp phát
hành quyết định đối với từng đợt chào bán căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
2. Khối lượng phát hành: do doanh nghiệp
phát hành quyết định đối với từng đợt chào bán căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
3. Đồng tiền phát hành và thanh toán trái
phiếu
a) Đối với trái phiếu chào bán tại thị
trường trong nước, đồng tiền phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu là đồng
Việt Nam.
b) Đối với trái phiếu chào bán ra thị
trường quốc tế, đồng tiền phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu là ngoại tệ
theo quy định tại thị trường phát hành và tuân thủ quy định của pháp luật về
quản lý ngoại hối.
4. Mệnh giá trái phiếu
b) Trái phiếu chào bán ra thị trường quốc
tế, mệnh giá thực hiện theo quy định tại thị trường phát hành.
5. Hình thức trái phiếu
a) Trái phiếu được chào bán dưới hình thức
chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.
b) Doanh nghiệp phát hành quyết định cụ
thể hình thức trái phiếu đối với mỗi đợt chào bán theo quy định tại thị trường
phát hành.
6. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu
a) Lãi suất danh nghĩa trái phiếu có thể
xác định theo một trong các phương thức: lãi suất cố định cho cả kỳ hạn trái
phiếu; lãi suất thả nổi; hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi.
b) Trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi
suất thả nổi hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi, doanh nghiệp phát
hành phải nêu cụ thể cơ sở tham chiếu để xác định lãi suất danh nghĩa tại
phương án phát hành và công bố thông tin cho nhà đầu tư mua trái phiếu về cơ sở
tham chiếu được sử dụng.
c) Doanh nghiệp phát hành quyết định lãi
suất danh nghĩa cho từng đợt chào bán phù hợp với tình hình tài chính và khả
năng thanh toán nợ. Lãi suất trái phiếu do tổ chức tín dụng phát hành ngoài
việc tuân thủ quy định tại Nghị định này phải phù hợp với quy định về lãi suất
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
7. Loại hình trái phiếu do doanh nghiệp
phát hành quyết định theo quy định của pháp luật.
8. Phương thức thanh toán lãi, gốc trái
phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn và
thông lệ thị trường phát hành để công bố cho nhà đầu tư trước khi chào bán trái
phiếu.
Điều 7. Mua lại
trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành được mua lại
trước hạn hoặc hoán đổi theo thỏa thuận với chủ sở hữu trái phiếu để giảm nợ,
cơ cấu lại nợ trái phiếu. Riêng đối với mua lại trước hạn trái phiếu chào bán
ra thị trường quốc tế, khi thực hiện phải tuân thủ quy định về quản lý ngoại
hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trái phiếu bị hủy bỏ sau khi được mua lại.
2. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê
duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu là cấp có thẩm quyền phê
duyệt, chấp thuận phương án mua lại trái phiếu trước hạn hoặc hoán đổi trái
phiếu.
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Điều 8. Nhà đầu tư
mua trái phiếu
1. Đối tượng mua trái phiếu
a) Đối với trái phiếu không chuyển đổi
không kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán
chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật chứng khoán.
b) Đối với trái phiếu chuyển đổi và trái
phiếu kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán
chuyên nghiệp, nhà đầu tư chiến lược, trong đó số lượng nhà đầu tư chiến lược
phải đảm bảo dưới 100 nhà đầu tư.
c) Tổ chức có trách nhiệm xác định nhà đầu
tư chứng khoán chuyên nghiệp và tài liệu xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên
nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chứng khoán.
2. Trách nhiệm của nhà đầu tư mua trái
phiếu
a) Tiếp cận đầy đủ nội dung công bố thông
tin của doanh nghiệp phát hành; hiểu rõ điều kiện, điều khoản trái phiếu và các
cam kết khác của doanh nghiệp phát hành trước khi quyết định mua và giao dịch
trái phiếu.
b) Tự đánh giá, tự chịu trách nhiệm về
quyết định đầu tư của mình và tự chịu các rủi ro phát sinh trong việc đầu tư và
giao dịch trái phiếu. Nhà nước không đảm bảo việc doanh nghiệp phát hành trái
phiếu thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn và các quyền
khác cho nhà đầu tư mua trái phiếu.
c) Hiểu rõ và tuân thủ quy định về đối
tượng nhà đầu tư, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo quy định tại
Nghị quy định của pháp luật liên quan.
3. Quyền lợi của nhà đầu tư mua trái phiếu
a) Được doanh nghiệp phát hành công bố
thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định này; được quyền tiếp cận hồ sơ
chào bán trái phiếu khi có yêu cầu.
b) Được doanh nghiệp phát hành thanh toán
đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn, thực hiện các quyền kèm theo
(nếu có) theo điều kiện, điều khoản của trái phiếu và các thỏa thuận với doanh
nghiệp phát hành.
c) Được dùng trái phiếu để chuyển nhượng,
cho, tặng, thừa kế, chiết khấu; được sử dụng trái phiếu làm tài sản bảo đảm
trong các quan hệ dân sự và quan hệ thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều kiện
chào bán trái phiếu
1. Đối với chào bán trái phiếu không
chuyển đổi không kèm chứng quyền (không bao gồm việc chào bán trái phiếu của
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công
ty đại chúng), doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là công ty cổ phần hoặc công ty trách
nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
b) Thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái
phiếu đã phát hành hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên
tiếp trước đợt phát hành trái phiếu (nếu có); trừ trường hợp chào bán trái
phiếu cho chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn.
c) Đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ
lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
d) Có phương án phát hành trái phiếu được
phê duyệt và chấp thuận theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
đ) Có báo cáo tài chính năm trước liền kề
của năm phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện theo quy
định tại Nghị định này.
e) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
2. Đối với chào bán trái phiếu không
chuyển đổi không kèm chứng quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng: doanh nghiệp phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 1
Điều này.
3. Đối với chào bán trái phiếu chuyển đổi
hoặc trái phiếu kèm chứng quyền:
a) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ
phần.
b) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
c) Đáp ứng các điều kiện chào bán quy định
tại điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
d) Các đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi
riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng
kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán gần nhất.
đ) Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu, thực hiện chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều kiện
chào bán trái phiếu thành nhiều đợt
1. Doanh nghiệp chào bán trái phiếu thành
nhiều đợt phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các điều kiện chào bán quy định tại
Điều 9 Nghị định này;
b) Có nhu cầu huy động vốn thành nhiều đợt
phù hợp với mục đích phát hành trái phiếu được phê duyệt theo quy định tại
khoản 2 Điều 13 Nghị định này;
c) Có phương án phát hành trái phiếu trong
đó dự kiến cụ thể về khối lượng, thời điểm và kế hoạch sử dụng vốn của từng đợt
chào bán.
Điều 11. Quy trình
chào bán trái phiếu
1. Đối với chào bán trái phiếu không
chuyển đổi không kèm chứng quyền của công ty đại chúng và công ty không phải là
công ty đại chúng; chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền
của công ty không phải là công ty đại chúng (không bao gồm công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán):
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chào bán
trái phiếu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
b) Doanh nghiệp công bố thông tin trước
đợt chào bán theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
d) Doanh nghiệp phát hành thực hiện đăng
ký, lưu ký trái phiếu theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Đối với chào bán trái phiếu chuyển đổi,
trái phiếu kèm chứng quyền của công ty đại chúng; chào bán trái phiếu chuyển
đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán:
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chào bán
trái phiếu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
b) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ chào bán
trái phiếu quy định tại điểm a khoản này đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
chấp thuận, doanh nghiệp công bố thông tin trước đợt chào bán và tổ chức phát
hành trái phiếu theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này. Số tiền thu
được từ đợt chào bán phải được chuyển vào tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Việc mở và sử dụng tài khoản phong tỏa áp dụng
theo quy định đối với chào bán, phát hành chứng khoán và chào mua công khai quy
định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành đợt chào bán, doanh nghiệp báo cáo kết quả chào bán theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo
xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản phong
tỏa về số tiền thu được cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo kết quả chào bán, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước thông báo cho doanh nghiệp phát hành, đồng thời đăng lên trang
thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận được báo cáo kết
quả chào bán.
đ) Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
thông báo nhận được báo cáo kết quả chào bán, doanh nghiệp phát hành được giải
tỏa số tiền thu được từ chào bán.
e) Doanh nghiệp phát hành thực hiện đăng
ký, lưu ký trái phiếu.
3. Doanh nghiệp thanh toán lãi, gốc trái
phiếu và thực hiện chế độ công bố thông tin theo quy định tại Mục 3 và Mục 4
Chương II Nghị định này.
Điều 12. Hồ sơ
chào bán trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có
trách nhiệm lập hồ sơ chào bán để phục vụ cho việc chào bán, giao dịch và thanh
toán lãi, gốc trái phiếu.
2. Hồ sơ chào bán
trái phiếu bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
a) Phương án phát hành trái phiếu theo quy
định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này;
b) Tài liệu công bố thông tin về đợt chào
bán trái phiếu theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp phát
hành với các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến đợt phát hành trái phiếu,
bao gồm:
- Hợp đồng ký kết với tổ chức tư vấn về hồ
sơ chào bán trái phiếu, trừ trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu là
công ty chứng khoán được phép cung cấp dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán chứng
khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán;
- Hợp đồng ký kết với tổ chức đấu thầu,
bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu phù hợp với phương thức phát hành trái
phiếu quy định tại Điều 14 Nghị định này, ngoại trừ trường hợp tổ chức tín dụng
bán trực tiếp cho nhà đầu tư trái phiếu;
- Hợp đồng ký kết với tổ chức đăng ký, lưu
ký trái phiếu;
- Hợp đồng ký kết với đại diện người sở
hữu trái phiếu theo quy định của pháp luật chứng khoán (nếu có) để giám sát
việc thực hiện các cam kết của doanh nghiệp phát hành;
- Hợp đồng ký kết với đại lý quản lý tài
sản bảo đảm đối với trái phiếu có bảo đảm (nếu có);
- Hợp đồng ký kết với các tổ chức khác
liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có).
d) Báo cáo tài chính năm trước liền kề của
năm phát hành được kiểm toán;
đ) Kết quả xếp hạng tín nhiệm của tổ chức
xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu và loại trái phiếu
phát hành (nếu có);
e) Quyết định phê duyệt, chấp thuận phương
án phát hành trái phiếu của cấp có thẩm quyền;
g) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có);
h) Tài liệu chứng minh đáp ứng các tỷ lệ
an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động đối với doanh nghiệp
hoạt động theo pháp luật chuyên ngành;
i) Đối với chào bán trái phiếu chuyển đổi,
trái phiếu kèm chứng quyền của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này hồ sơ chào bán trái phiếu
còn bao gồm:
- Giấy đăng ký chào bán theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Quyết định của Đại hội đồng cổ
đông/Hội đồng quản trị phê duyệt hồ sơ chào bán trái phiếu.
- Cam kết của doanh nghiệp về việc không
vi phạm quy định về sở hữu chéo theo quy định của Luật Doanh nghiệp tại thời
điểm chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu và thời điểm thực hiện quyền của
chứng quyền.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài về việc doanh nghiệp mở tài khoản phong tỏa để nhận
tiền mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của đợt chào bán.
a) Tài liệu về dự án hoặc kế hoạch sử dụng
vốn làm nhiều đợt;
b) Cập nhật tình hình chào bán và sử dụng
vốn trái phiếu từ các đợt chào bán trước theo phương án phát hành trái phiếu;
c) Cập nhật về tình hình tài chính của
doanh nghiệp phát hành trong trường hợp đợt chào bán sau cách đợt chào bán
trước từ 06 tháng trở lên và trường hợp đợt chào bán sau khác năm tài chính với
đợt chào bán trước.
a) Trường hợp doanh nghiệp chào bán trái
phiếu trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm mà chưa có báo cáo
tài chính được kiểm toán năm trước liền kề của năm phát hành, hoặc chưa có báo
cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán năm trước liền kề của năm phát hành,
doanh nghiệp sử dụng báo cáo tài chính bán niên và báo cáo tài chính tháng/báo
cáo tài chính quý gần nhất sau báo cáo tài chính bán niên của năm tài chính
trước liền kề được soát xét hoặc kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện.
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm toán báo cáo tài chính năm,
doanh nghiệp phát hành phải công bố thông tin cho nhà đầu tư sở hữu trái phiếu.
b) Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái
phiếu là công ty mẹ, báo cáo tài chính trong hồ sơ chào bán trái phiếu gồm báo
cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của năm trước liền kề năm phát hành và
báo cáo tài chính được kiểm toán của công ty mẹ năm trước liền kề năm phát
hành. Trường hợp trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm mà doanh
nghiệp chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán năm trước liền kề của năm phát
hành, hoặc chưa có báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán năm trước liền kề
năm phát hành thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
Điều 13. Phương án
phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành
a) Thông tin về doanh nghiệp phát hành
(tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị
tương đương theo quy định của pháp luật);
b) Mục đích phát hành trái phiếu bao gồm
các thông tin cụ thể về chương trình, dự án đầu tư; các hoạt động sản xuất,
kinh doanh cần bổ sung vốn; nguồn vốn được cơ cấu (cụ từng khoản nợ hoặc vốn
chủ sở hữu được cơ cấu, giá trị của khoản nợ hoặc vốn chủ sở hữu được cơ cấu).
Riêng đối với tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán, mục đích phát hành trái
phiếu bao gồm để tăng vốn cấp 2 hoặc để cho vay, đầu tư hoặc sử dụng cho mục
đích theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
c) Các tài liệu chứng minh đáp ứng từng
điều kiện chào bán trái phiếu quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này;
riêng đối với điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định này, doanh
nghiệp phải có văn bản cam kết đáp ứng điều kiện này;
d) Điều kiện, điều khoản của trái phiếu dự
kiến chào bán, đối với chào bán trái phiếu thành nhiều đợt phải dự kiến số
lượng đợt chào bán, khối lượng chào bán của từng đợt và thời điểm chào bán của
từng đợt;
đ) Phương án chuyển đổi trái phiếu thành
cổ phiếu đối với trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi (điều kiện, thời
hạn, tỷ lệ hoặc phương pháp tính giá chuyển đổi, việc đáp ứng quy định về tỷ lệ
sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật, các điều khoản
khác);
e) Phương án thực hiện quyền của chứng
quyền đối với trường hợp chào bán trái phiếu kèm chứng quyền (điều kiện thực
hiện quyền, thời hạn, tỷ lệ, giá hoặc phương pháp tính giá, việc đáp ứng quy
định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật, các
điều khoản khác);
g) Điều kiện, điều khoản về việc mua lại
trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu (nếu có);
h) Một số chỉ tiêu tài chính của doanh
nghiệp trong 03 năm liền kề trước năm phát hành và sự thay đổi sau khi phát
hành (nếu có), bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu;
- Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu;
- Dư nợ trái phiếu/vốn chủ sở hữu;
- Lỗ/lãi (trường hợp lỗ, nêu cụ thể lỗ
trong năm tài chính và lỗ lũy kế);
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu.
i) Tình hình thanh toán lãi, gốc trái
phiếu đã phát hành hoặc các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt
chào bán trái phiếu (nếu có);
k) Ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài
chính hoặc ý kiến soát xét của kiểm toán đối với báo cáo tài chính;
l) Phương thức phát hành trái phiếu;
m) Kế hoạch sử dụng nguồn vốn thu được từ
phát hành trái phiếu;
n) Kế hoạch bố trí nguồn và phương thức
thanh toán lãi, gốc trái phiếu;
o) Cam kết công bố thông tin của doanh
nghiệp phát hành;
p) Các cam kết khác đối với nhà đầu tư mua
trái phiếu (nếu có);
q) Điều khoản về đăng ký, lưu ký trái
phiếu;
r) Điều khoản về giao dịch trái phiếu theo
quy định tại Điều 0 Nghị định này;
s) Quyền lợi và trách nhiệm của nhà đầu tư
mua trái phiếu;
t) Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp
phát hành;
u) Trách nhiệm và nghĩa vụ của từng tổ
chức, cá nhân cung cấp dịch vụ liên quan đến việc phát hành trái phiếu;
v) Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược
và danh sách nhà đầu tư chiến lược đối với phát hành trái phiếu chuyển đổi và
phát hành trái phiếu kèm chứng quyền.
2. Thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận
phương án phát hành trái phiếu:
a) Đối với công ty cổ phần:
- Phương án chào bán trái phiếu chuyển đổi
riêng lẻ và chào bán trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ phải được Đại hội đồng
cổ đông phê duyệt. Việc biểu quyết thông qua Nghị quyết phê duyệt phương án
phát hành thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
- Phương án chào bán trái phiếu không
chuyển đổi không kèm chứng quyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Điều lệ
của công ty. Trường hợp Điều lệ của công ty không quy định khác, Hội đồng quản
trị có quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu nhưng phải báo cáo Đại
hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất; báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ
chào bán trái phiếu.
b) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn,
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu là Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc chủ sở hữu công ty theo Điều lệ của công ty.
c) Đối với doanh nghiệp nhà nước, ngoài
thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này, phải tuân
thủ quy định về giới hạn huy động vốn và thẩm quyền quyết định huy động vốn
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp.
d) Đối với doanh nghiệp thuộc ngành nghề
kinh doanh có điều kiện, ngoài thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái
phiếu theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này, thẩm quyền chấp
thuận phương án phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành
(nếu có).
Điều 14. Phương
thức phát hành trái phiếu và các tổ chức cung cấp dịch vụ
1. Trái phiếu doanh nghiệp được phát hành
theo các phương thức sau:
a) Đấu thầu phát hành: là phương thức lựa
chọn nhà đầu tư đủ điều kiện trúng thầu mua trái phiếu đáp ứng yêu cầu của
doanh nghiệp phát hành.
b) Bảo lãnh phát hành: là phương thức bán
trái phiếu doanh nghiệp cho nhà đầu tư mua trái phiếu thông qua tổ chức bảo
lãnh phát hành hoặc tổ hợp bảo lãnh phát hành.
c) Đại lý phát hành: là phương thức doanh
nghiệp phát hành ủy quyền cho một tổ chức khác thực hiện bán trái phiếu cho nhà
đầu tư mua trái phiếu.
d) Bán trực tiếp cho nhà đầu tư trái phiếu
đối với doanh nghiệp phát hành là tổ chức tín dụng.
2. Doanh nghiệp phát hành quyết định
phương thức phát hành và công bố cho nhà đầu tư mua trái phiếu.
3. Tổ chức đấu thầu, bảo lãnh và đại lý
phát hành trái phiếu doanh nghiệp gồm công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng và
các định chế tài chính được phép cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh và đại lý
phát hành theo quy định của pháp luật.
a) Tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát
hành và doanh nghiệp phát hành phải ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nêu rõ quyền
hạn, trách nhiệm của mỗi bên. Nội dung hợp đồng cung cấp dịch vụ bao gồm trách
nhiệm của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trong việc công bố đầy
đủ, chính xác các thông tin cho nhà đầu tư theo phương án phát hành trái phiếu
đã được phê duyệt và chỉ bán trái phiếu cho nhà đầu tư đủ điều kiện mua trái
phiếu quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
b) Trường hợp tổ chức đấu thầu, bảo lãnh,
đại lý phát hành cam kết với nhà đầu tư về việc mua lại trái phiếu doanh nghiệp
thì phải ký hợp đồng với nhà đầu tư (trong đó nêu rõ điều kiện, điều khoản về
việc mua lại trái phiếu) và phải tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành
khi thực hiện các cam kết này.
4. Tổ chức tư vấn về hồ sơ chào bán trái
phiếu là công ty chứng khoán được phép cung cấp dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán
chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán. Khi cung cấp dịch vụ, tổ
chức tư vấn có trách nhiệm rà soát việc đáp ứng đầy đủ quy định về điều kiện
chào bán và hồ sơ chào bán trái phiếu quy định tại Nghị định này và pháp luật
chứng khoán, đồng thời chịu trách nhiệm về việc rà soát của mình.
Mục 2. ĐĂNG KÝ, LƯU
KÝ VÀ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU
Điều 15. Đăng ký,
lưu ký trái phiếu
1. Doanh nghiệp chào bán trái phiếu riêng
lẻ phải đăng ký, lưu ký trái phiếu trong thời hạn sau:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước thông báo dã nhận được báo cáo kết quả chào bán trái phiếu
chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ của công ty đại chúng,
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
b) 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
đợt chào bán, trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ đối với các trường hợp không
thuộc quy định tại điểm a khoản này.
2. Tại một thời điểm, mỗi mã trái phiếu
doanh nghiệp chỉ được đăng ký, lưu ký tại một tổ chức đăng ký, lưu ký trái
phiếu.
1. Trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng
lẻ chỉ được giao dịch giữa các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, trừ trường
hợp thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật,
quyết định của Trọng tài hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật.
2. Trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm
chứng quyền bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 31 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14. Sau thời gian bị hạn chế
chuyển nhượng, trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền chỉ được phép
giao dịch giữa các nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định
này, trừ trường hợp thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật, quyết định của Trọng tài hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật.
3. Khi thực hiện chuyển quyền sở hữu trái
phiếu, tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu phải tuân thủ quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại
Điều này phù hợp với sự phát triển của thị trường.
Mục 3. THANH TOÁN
LÃI, GỐC TRÁI PHIẾU
Điều 17. Thanh
toán lãi, gốc trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành bố trí nguồn trả
nợ lãi, gốc trái phiếu từ các nguồn vốn hợp pháp của doanh nghiệp và thanh toán
đầy đủ, đúng hạn cho nhà đầu tư theo các điều khoản, điều kiện của trái phiếu.
2. Đối với trái phiếu được bảo đảm bằng
tài sản, khi doanh nghiệp phát hành không trả được nợ lãi, gốc trái phiếu thì
tài sản bảo đảm sẽ được xử lý để thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm của trái phiếu
theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
3. Đối với trái phiếu được bảo lãnh thanh
toán, khi doanh nghiệp phát hành không trả được nợ lãi, gốc thì tổ chức bảo
lãnh thanh toán có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thanh toán cho doanh
nghiệp phát hành theo cam kết bảo lãnh giữa tổ chức bảo lãnh thanh toán và
doanh nghiệp phát hành nêu tại phương án phát hành trái phiếu và đã được công
bố thông tin cho nhà đầu tư.
Điều 18. Nguyên
tắc công bố thông tin
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có
trách nhiệm thực hiện công bố thông tin đầy đủ, kịp thời cho nhà đầu tư; các
thông tin phải rõ ràng theo quy định của Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài
chính. Doanh nghiệp phát hành phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
và tính chính xác, trung thực của thông tin công bố.
2. Việc công bố thông tin trước khi chào
bán trái phiếu không được chứa đựng nội dung có tính chất quảng cáo, mời chào
và không thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trừ trường hợp công bố
thông tin theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán.
3. Doanh nghiệp phát hành là công ty đại
chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này và quy định
của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 19. Công bố
thông tin trước đợt chào bán trái phiếu của doanh nghiệp
a) Nội dung công bố thông tin trước đợt
chào bán thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Riêng đối với chào bán trái phiếu xanh,
ngoài nội dung công bố thông tin theo quy định tại điểm a khoản này, doanh
nghiệp phát hành phải công bố thông tin về quy trình hạch toán, quản lý, giải
ngân vốn từ chào bán trái phiếu xanh theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định
này.
c) Việc doanh nghiệp gửi nội dung công bố
thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán chỉ có mục đích để Sở giao dịch chứng
khoán thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 32 Nghị định này, không hàm ý Sở
giao dịch chứng khoán xác nhận và đảm bảo cho đợt phát hành trái phiếu của
doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nghiệp chào bán trái
phiếu thành nhiều đợt:
a) Đối với đợt chào bán đầu tiên, việc
công bố thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với các đợt chào bán tiếp theo,
ngoài việc công bố thông tin theo quy định tại điểm a khoản này, trong thời hạn
01 ngày làm việc trước mỗi đợt chào bán trái phiếu, doanh nghiệp công bố thông
tin bổ sung cho nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu, đồng thời gửi Sở giao dịch
chứng khoán. Nội dung công bố thông tin bổ sung theo quy định tại điểm b và
điểm c khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
3. Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội
dung công bố thông tin trước đợt chào bán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này để tổng hợp và báo cáo về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp
theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
Điều 20. Công bố
thông tin về kết quả chào bán trái phiếu
2. Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội
dung công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu theo quy định tại khoản 1
Điều này để tổng hợp, công bố thông tin trên chuyên trang thông tin về trái
phiếu doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này và báo cáo
về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Điều 33 Nghị
định này.
Điều 21. Công bố
thông tin định kỳ
1. Định kỳ 06 tháng và hàng năm theo năm
tài chính cho đến khi trái phiếu đáo hạn, doanh nghiệp phát hành gửi nội dung
công bố thông tin định kỳ cho nhà đầu tư sở hữu trái phiếu và Sở giao dịch
chứng khoán.
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết
thúc 06 tháng đầu năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định
kỳ 06 tháng.
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ hàng năm.
2. Nội dung công
bố thông tin thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và bao gồm các tài liệu
sau:
a) Báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài
chính năm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu đã được kiểm toán hoặc đã được
soát xét (nếu có); báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán và báo cáo tài chính 06
tháng chưa kiểm toán, chưa được soát xét phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc
Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác nhận số
liệu.
b) Tình hình thanh toán lãi, gốc trái
phiếu.
c) Báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn từ
phát hành trái phiếu.
d) Đối với trái phiếu xanh, ngoài các nội
dung quy định tại điểm a, điểm b khoản này, hàng năm doanh nghiệp phát hành
phải lập báo cáo về việc hạch toán, quản lý sử dụng vốn từ phát hành trái phiếu
có ý kiến soát xét của tổ chức kiểm toán; báo cáo tiến độ giải ngân, tiến độ
thực hiện dự án và báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội
dung công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp phát hành trái phiếu để tổng
hợp, công bố thông tin trên chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp
theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này và báo cáo về tình hình phát
hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
Điều 22. Công bố
thông tin bất thường của doanh nghiệp
a) Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt
động kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị
tương đương theo quy định của pháp luật; khi có Quyết định về việc tổ chức lại
hoặc chuyển đổi doanh nghiệp;
b) Có sự thay đổi về nội dung thông tin so
với thông tin đã công bố khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ lãi, gốc trái phiếu.
2. Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội
dung công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện chế độ
báo cáo về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Điều
33 Nghị định này.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn tất việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc ngày thực hiện
quyền của chứng quyền, doanh nghiệp phát hành có trách nhiệm gửi nội dung công
bố thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán.
2. Đối với mua lại trái phiếu trước hạn,
hoán đổi trái phiếu:
a) Trong thời hạn 10 ngày trước ngày mua
lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu, doanh nghiệp phát hành phải công
bố thông tin cho nhà đầu tư sở hữu trái phiếu về việc mua lại trước hạn, hoán
đổi trái phiếu bao gồm: phương thức tổ chức mua lại, hoán đổi; điều kiện, điều
khoản của việc mua lại, hoán đổi; khối lượng trái phiếu mua lại, hoán đổi theo
phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
tất việc mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu, doanh nghiệp phát
hành có trách nhiệm báo cáo cơ quan phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành
trái phiếu đồng thời gửi nội dung công bố thông tin cho Sở giao dịch chứng
khoán.
3. Nội dung công bố thông tin quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội
dung công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này
để tổng hợp, công bố thông tin trên chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh
nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này và báo cáo về tình hình
phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Điều 24. Nguyên
tắc chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
1. Doanh nghiệp chào bán trái phiếu ra thị
trường quốc tế (chào bán riêng lẻ hoặc ra công chúng) phải tuân thủ quy định
tại Nghị định này và đáp ứng điều kiện chào bán theo quy định tại thị trường
phát hành.
2. Việc giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
chào bán ra thị trường quốc tế thực hiện theo quy định tại thị trường phát
hành.
Điều 25. Điều kiện
chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
1. Đối với trái phiếu không chuyển đổi
không kèm chứng quyền:
a) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ
phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp
luật Việt Nam;
b) Phương án phát hành trái phiếu ra thị
trường quốc tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận theo quy định tại
Điều 28 Nghị định này;
c) Đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
d) Tuân thủ quy định về quản lý vay, trả
nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và pháp luật về
quản lý ngoại hối;
đ) Các điều kiện chào bán theo quy định
tại thị trường phát hành.
2. Đối với trái phiếu chuyển đổi hoặc trái
phiếu kèm chứng quyền:
a) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ
phần đáp ứng các điều kiện phát hành quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu, thực hiện quyền kèm theo chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở
hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Các đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi,
trái phiếu kèm chứng quyền phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày hoàn
thành đợt chào bán gần nhất.
Điều 26. Quy trình
chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
1. Đối với chào bán trái phiếu ra thị
trường quốc tế của công ty không phải là công ty đại chúng:
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chào bán
trái phiếu theo quy định tại Điều 27 Nghị định này và tổ chức chào bán tại thị
trường phát hành.
b) Doanh nghiệp phát hành thực hiện công
bố thông tin theo quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31 Nghị định này và quy
định của thị trường phát hành.
2. Đối với chào bán trái phiếu ra thị
trường quốc tế của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán:
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chào bán
trái phiếu theo quy định tại Điều 27 Nghị định này và gửi Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; trường hợp từ chối, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
chấp thuận, doanh nghiệp công bố thông tin trước khi chào bán theo quy định tại
Điều 29 Nghị định này và thực hiện chào bán trái phiếu theo quy định của thị
trường phát hành.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành đợt chào bán, doanh nghiệp báo cáo kết quả chào bán theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cho Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
3. Doanh nghiệp thanh toán gốc, lãi trái
phiếu và thực hiện chế độ công bố thông tin theo quy định của thị trường phát
hành và Mục 2 Chương III Nghị định này.
Điều 27. Hồ sơ
chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
1. Doanh nghiệp phát hành có trách nhiệm
lập hồ sơ chào bán để phục vụ cho việc chào bán, giao dịch và thanh toán lãi,
gốc trái phiếu.
2. Hồ sơ chào bán trái phiếu bao gồm các
tài liệu cơ bản sau:
a) Phương án chào bán trái phiếu được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
b) Giấy xác nhận tài khoản vốn phát hành
chứng khoán bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
c) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xác nhận hạn mức phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của
quốc gia.
d) Quyết định phê duyệt, chấp thuận phương
án phát hành trái phiếu của cấp có thẩm quyền.
đ) Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn
mực kế toán quốc tế trong trường hợp thị trường phát hành yêu cầu.
e) Hồ sơ đăng ký chào bán với cơ quan có
thẩm quyền tại thị trường phát hành hoặc ý kiến pháp lý của công ty tư vấn luật
quốc tế về việc doanh nghiệp không phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nước
sở tại khi phát hành trái phiếu.
g) Đối với chào bán trái phiếu ra thị
trường quốc tế của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c,
điểm d, điểm đ và điểm e khoản này, hồ sơ chào bán trái phiếu còn bao gồm:
- Giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra thị
trường quốc tế theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
- Bản sao Quyết định của Đại hội đồng cổ
đông/Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty phê duyệt hồ sơ
chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế.
Điều 28. Phê
duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
1. Đối với công ty cổ phần:
a) Đối với chào bán trái phiếu chuyển đổi
và chào bán trái phiếu kèm chứng quyền, phương án phát hành phải được Đại hội
đồng cổ đông phê duyệt. Việc biểu quyết thông qua Nghị quyết phê duyệt phương
án phát hành trái phiếu thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
b) Đối với chào bán trái phiếu không
chuyển đổi không kèm chứng quyền, cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát
hành trái phiếu thực hiện theo Điều lệ của công ty. Trường hợp Điều lệ của công
ty không quy định khác thì Hội đồng quản trị có quyền phê duyệt phương án phát
hành trái phiếu nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất,
báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ chào bán trái phiếu.
2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn,
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu là Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc chủ sở hữu công ty theo Điều lệ của công ty.
3. Đối với doanh nghiệp nhà nước, ngoài
thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, phải tuân
thủ quy định về việc huy động vốn quốc tế theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và
pháp luật doanh nghiệp.
4. Đối với doanh nghiệp phát hành thuộc
ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngoài thẩm quyền phê duyệt phương án phát
hành trái phiếu quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, thẩm quyền
chấp thuận phương án phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
Điều 29. Công bố
thông tin trước đợt chào bán trái phiếu
1. Doanh nghiệp thực hiện việc công bố
thông tin theo quy định tại thị trường phát hành và quy định tại Nghị định này.
3. Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội
dung công bố thông tin trước đợt chào bán theo quy định tại khoản 1 Điều này để
tổng hợp và báo cáo về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị
trường quốc tế theo quy định tại Điều 33 Nghị định này. Việc Sở giao dịch chứng
khoán tiếp nhận nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành không hàm
ý Sở giao dịch chứng khoán xác nhận và đảm bảo cho đợt phát hành trái phiếu của
doanh nghiệp.
Điều 30. Công bố
thông tin về kết quả chào bán trái phiếu
2. Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội
dung công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu của doanh nghiệp theo quy
định tại khoản 1 Điều này để tổng hợp, công bố thông tin trên chuyên trang
thông tin về trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị
định này và báo cáo về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị
trường quốc tế theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
Điều 31. Công bố
thông tin định kỳ
1. Định kỳ 06 tháng và hàng năm theo năm
tài chính cho đến khi trái phiếu đáo hạn, doanh nghiệp phát hành gửi nội dung
công bố thông tin định kỳ đến Sở Giao dịch Chứng khoán.
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc
06 tháng đầu năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ 06
tháng.
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ hàng năm.
2. Nội dung công
bố thông tin thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và bao gồm các tài liệu
sau:
a) Báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài
chính năm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu đã được kiểm toán hoặc đã được
soát xét (nếu có); báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán và báo cáo tài chính 06
tháng chưa kiểm toán, chưa được soát xét phải được Đại hội cổ đông hoặc Hội
đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác nhận số liệu.
Trường hợp doanh nghiệp phát hành là công ty mẹ, báo cáo tài chính 06 tháng,
báo cáo tài chính năm bao gồm cả báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài
chính của công ty mẹ.
b) Tình hình thanh toán lãi, gốc trái
phiếu.
c) Báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn từ
phát hành trái phiếu. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn, doanh nghiệp
phát hành phải nêu cụ thể việc thay đổi mục đích sử dụng vốn và lý do thay đổi.
d) Báo cáo về thông tin bất thường của
doanh nghiệp phát hành (nếu có).
đ) Báo cáo về mua lại trái phiếu trước
hạn, hoán đổi trái phiếu, chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền
của chứng quyền (nếu có).
3. Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội
dung công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để tổng hợp, công bố thông tin trên chuyên
trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 32
Nghị định này và báo cáo về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo
quy định tại Điều 33 Nghị định này.
CHUYÊN TRANG THÔNG TIN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TRÁI
PHIẾU DOANH NGHIỆP
Điều 32. Chuyên
trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở giao dịch chứng khoán
1. Sở giao dịch chứng khoán có trách
nhiệm:
a) Tổng hợp thông tin trên cơ sở nội dung
thông tin đã tiếp nhận của doanh nghiệp phát hành trái phiếu để thực hiện công
bố thông tin trên chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp theo quy
định tại khoản 2 Điều này;
b) Xây dựng, ban hành Quy chế vận hành
chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp sau khi được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Chuyên trang thông tin về trái phiếu
doanh nghiệp gồm các nội dung sau:
a) Tình hình phát hành trái phiếu doanh
nghiệp tại thị trường trong nước, bao gồm: tên doanh nghiệp phát hành, mã trái
phiếu (nếu có), ngày phát hành, khối lượng, mệnh giá, ngày đáo hạn;
b) Tình hình phát hành trái phiếu ra thị
trường quốc tế, bao gồm: tên doanh nghiệp phát hành, ngày phát hành, khối
lượng, mệnh giá, ngày đáo hạn, thị trường phát hành.
c) Tình hình chuyển đổi trái phiếu thành
cổ phiếu, việc thực hiện quyền của chứng quyền, việc mua lại trái phiếu trước
hạn, hoán đổi trái phiếu (nếu có).
d) Thông tin khác theo thỏa thuận giữa Sở
giao dịch chứng khoán và doanh nghiệp phát hành để cung cấp cho đối tượng được
tiếp nhận thông tin theo Quy chế vận hành chuyên trang thông tin về trái phiếu
doanh nghiệp của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Nhà đầu tư và doanh nghiệp phát hành
trái phiếu được truy cập chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp để
tìm hiểu thông tin về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo Quy chế
vận hành chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp do Sở giao dịch
chứng khoán ban hành.
1. Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái
phiếu thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý và hàng năm cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về tình hình tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu doanh nghiệp.
2. Tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát
hành và tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu doanh nghiệp thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ hàng quý, hàng năm cho Sở giao dịch chứng khoán về tình hình cung
cấp dịch vụ để Sở giao dịch chứng khoán tổng hợp báo cáo theo quy định tại
khoản 3 Điều này.
3. Chế độ báo cáo của Sở giao dịch chứng
khoán
a) Sở giao dịch chứng khoán thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Bộ Tài
chính về tình hình chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp gồm chào bán tại
thị trường trong nước và chào bán ra thị trường quốc tế.
b) Ngoài chế độ báo cáo định kỳ theo quy
định tại điểm a khoản này, Sở giao dịch chứng khoán báo cáo đột xuất cho Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước và Bộ Tài chính theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 34. Trách
nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
1. Tuân thủ quy định của Nghị định này về
việc chào bán trái phiếu.
2. Phải quản lý, sử dụng vốn từ phát hành
trái phiếu theo đúng phương án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và theo quy định của pháp luật.
3. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc
trái phiếu khi đến hạn và thực hiện các quyền kèm theo (nếu có) cho chủ sở hữu
trái phiếu theo điều kiện, điều khoản của trái phiếu.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ chào bán trái phiếu và các thông
tin công bố; thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán thống kê và kiểm toán
theo quy định của pháp luật.
5. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu không
tuân thủ quy định tại Nghị định này tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị
xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Việc xử phạt vi
phạm hành chính thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán và quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 35. Trách
nhiệm của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán
1. Tuân thủ quy định của pháp luật chứng
khoán và Nghị định này khi cung cấp dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu.
2. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
tại Nghị định này.
3. Chịu sự quản lý, giám sát của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật chứng khoán và quy định của
Nghị định này. Trường hợp vi phạm quy định của pháp luật khi cung cấp dịch vụ
sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh
vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 36. Trách
nhiệm của tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu
1. Tuân thủ quy định của pháp luật chứng
khoán và Nghị định này khi cung cấp dịch vụ, thực hiện đăng ký, lưu ký trái
phiếu và chuyển quyền sở hữu trái phiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 8 và
Điều 16 Nghị định này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
tại Nghị định này.
3. Trường hợp vi phạm quy định của pháp
luật khi cung cấp dịch vụ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 37. Trách
nhiệm của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
1. Tuân thủ quy định của pháp luật khi
cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành.
2. Thực hiện đúng theo hợp đồng cung cấp
dịch vụ ký kết với doanh nghiệp phát hành và nhà đầu tư mua trái phiếu.
3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
tại Nghị định này.
4. Trường hợp vi phạm quy định của pháp
luật khi cung cấp dịch vụ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 38. Trách
nhiệm của Sở giao dịch chứng khoán
1. Tổng hợp thông tin về tình hình phát
hành trái phiếu doanh nghiệp để công bố thông tin trên chuyên trang thông tin
về trái phiếu doanh nghiệp, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị
định này.
2. Tổ chức và giám sát việc giao dịch trái
phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Nghị
định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 39. Trách
nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Cho ý kiến về việc chào bán trái phiếu
chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ của công ty đại chúng,
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại thị trường
trong nước; cho ý kiến về việc chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế của
công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật chứng khoán.
2. Quản lý, giám sát công ty chứng khoán
trong việc cung cấp dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán; giám sát Sở giao dịch chứng
khoán trong việc thực hiện công bố thông tin, chế độ báo cáo và giao dịch trái
phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật chứng khoán và quy định tại Nghị
định này.
3. Trên cơ sở giám sát của Sở giao dịch
chứng khoán tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Nghị định này, tiếp nhận và xử lý
các vi phạm trong hoạt động chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng
lẻ tại thị trường trong nước theo quy định tại Nghị định này và quy định của
pháp luật chứng khoán.
4. Có ý kiến chấp thuận Quy chế vận hành
chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp và Quy chế tiếp nhận, giám sát
việc thực hiện chế độ công bố thông tin, báo cáo và giám sát việc giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Nghị
định này.
Điều 40. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3. Phối hợp với Bộ Tài chính (Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước) trong việc kiểm tra, giám sát tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ
đấu thầu, đại lý phát hành trái phiếu theo quy định tại Nghị định này và quy
định của pháp luật có liên quan.
4. Thực hiện quản lý nhà nước về ngoại hối
và vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh đối
với doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế.
Điều 41. Trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
1. Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, chủ sở hữu công ty có trách nhiệm:
a) Phê duyệt, chấp thuận phương án phát
hành trái phiếu theo quy định tại Điều lệ của công ty, quy định tại Nghị định
này và quy định của pháp luật doanh nghiệp.
b) Giám sát việc huy động, sử dụng vốn
phát hành trái phiếu, thanh toán lãi, gốc trái phiếu theo quy định tại Nghị
định này và Điều lệ công ty.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách
nhiệm chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước, quản
lý, giám sát việc huy động và sử dụng vốn phát hành trái phiếu của doanh nghiệp
nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký
kinh doanh phối hợp, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp, tình
trạng pháp lý và báo cáo tài chính của doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi Bộ Tài chính có yêu cầu.
Điều 42. Trách
nhiệm của Bộ Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan hướng dẫn việc công bố thông tin và tổ chức thị trường giao dịch trái
phiếu doanh nghiệp riêng lẻ dành cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo
quy định tại Nghị định này.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động
của thị trường trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này để kiến
nghị Chính phủ ban hành hoặc sửa đổi cơ chế chính sách.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành
trái phiếu doanh nghiệp và Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12
năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Điều 44. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các quy định tại Nghị định này đối với
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam do Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam thực hiện cho đến khi Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng khoán số
54/2019/QH14.
2. Đối với trái phiếu doanh nghiệp đã phát
hành trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Tiếp tục thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về phát
hành trái phiếu doanh nghiệp và Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp cho đến khi trái
phiếu đáo hạn, ngoại trừ chế độ báo cáo, công bố thông tin định kỳ theo quy
định tại điểm b khoản này.
b) Chế độ báo cáo, công bố thông tin định
kỳ thực hiện theo quy định tại Nghị định này cho đến khi trái phiếu đáo hạn.
c) Doanh nghiệp không được thay đổi điều
kiện, điều khoản của trái phiếu tại phương án phát hành trái phiếu đã được phê
duyệt.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp phát
hành trái phiếu chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
TÊN
CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……/……. |
…….,
ngày ... tháng... năm 20... |
GIẤY ĐĂNG
KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU
CHUYỂN ĐỔI/ TRÁI PHIẾU
KÈM CHỨNG QUYỀN RIÊNG LẺ TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Trái phiếu:
…………….. (mã trái phiếu)
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
TRÁI PHIẾU
1. Tên tổ chức đăng ký chào bán (đầy đủ):
…………………………………………………………...
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..
3. Điện thoại: …………………………………….. Fax:
………………………………………………..
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………………
5. Mã cổ phiếu (nếu có):
………………………………………………………………………………..
6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ……………… Số
hiệu tài khoản: …………………………………
7. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã
số ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư ... cấp lần đầu ngày ..., cấp thay đổi lần ...
ngày...(nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
……………………….……. Mã ngành: ………………………
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
…………………………………………………………………………….
- Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………………
8. Doanh nghiệp phát hành thuộc ngành nghề
kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………….. (có/không).
II. HÌNH THỨC PHÁT HÀNH: CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: …………………………………………………………………………
IV. THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO
BÁN
1. Tên trái phiếu:
………………………………………………………………………………………..
2. Loại trái phiếu: ……………………………………………………………………………………….
3. Mệnh giá trái phiếu:
…………………………………………………………….….đồng/trái phiếu.
4. Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán:
……………………………………………….. trái phiếu.
5. Tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào
bán (theo mệnh giá): ………………………………..đồng.
6. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu tính theo
mệnh giá trên tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá:
………...................…..%
7. Giá chào bán:
……………………………………………………………….……….đồng/trái phiếu.
8. Lãi suất:
……………………………………………………………………………..………..%/năm.
9. Kỳ hạn trái phiếu:
………….....................................................................................…………..
10. Kỳ trả lãi:
…………………………………………………………………………………………….
11. Điều khoản mua lại trái phiếu, mua lại
trái phiếu trước hạn (nếu có): ……………………..
12. Các điều khoản liên quan đến chuyển
đổi trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi):
- Thời hạn chuyển đổi:
………………………………………………………………………………..
- Tỷ lệ chuyển đổi hoặc phương pháp xác
định tỷ lệ chuyển đổi: ……………………………….
- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước
ngoài: …………………………………………………..
- Các điều khoản khác (nếu có):
…………………..…………………………………………………
13. Các điều khoản đối với chứng quyền kèm
theo trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu kèm chứng quyền):
- Thời hạn thực hiện quyền:
………………………………………………………………………….
- Tỷ lệ thực hiện quyền:
………………………………..………………………………………………
- Giá cổ phiếu thực hiện chứng quyền và
nguyên tắc tính thực hiện chứng quyền:
……………………………………………………………………………………………………………
- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước
ngoài: …………………………………………………..
- Các điều khoản khác (nếu có):
……………………………………………………………………..
14. Các thông tin khác liên quan trái
phiếu có bảo đảm (trường hợp chào bán trái phiếu có bảo đảm):
- Hình thức bảo đảm:
………………………………………………………………………………….
- Giá trị trái phiếu được bảo đảm: ………………..………………………………………………….
- Bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán (trường
hợp bảo đảm thanh toán bằng bảo lãnh):
+ Tên tổ chức bảo lãnh thanh toán:
…………………………………………………………………
+ Giá trị bảo lãnh:
………………….………………………………………………………………….
- Bảo đảm bằng tài sản (trường hợp bảo
đảm thanh toán bằng tài sản):
+ Tài sản bảo đảm:
……………………………….…………………………………………………..
+ Giá trị tài sản bảo đảm:
………………….……………………….………………………………..
+ Chủ sở hữu tài sản bảo đảm:
………………….……………………….………………………….
+ Tổ chức nhận tài sản bảo đảm:
……………………………………………………………………
- Đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu
có): ……………………………………………………….
15. Thứ tự ưu tiên thanh toán trái phiếu:
…………………………………………………………..
16. Thông tin về trái phiếu đã phát hành
hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành
- Tổng giá trị trái phiếu hiện đang lưu
hành của tổ chức phát hành: ....đồng, trong đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công
chúng: ……………………………………….... đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng
lẻ: …………………………………………………..đồng.
- Tổng giá trị trái phiếu huy động trong
12 tháng gần nhất tính đến thời điểm đăng ký chào bán: ……………………..đồng, trong
đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công
chúng: …………………………………..………đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng
lẻ: …………………………………………..………đồng.
17. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu đăng ký
chào bán thêm trên tổng giá trị trái phiếu hiện có: …………......………….%.
18. Thời gian dự kiến chào bán:
……………………….........................................................…..
19. Phương thức phân phối:
………………..................................................................………..
V. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT
CHÀO BÁN
(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng số
tiền thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))
VI. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHÀO BÁN
1. Tiêu chí lựa chọn đối tượng được chào bán:
……............................................……………..
2. Danh sách dự kiến (đính kèm):
……………………………………………………………………
Đối tượng
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Đối tượng |
Số lượng cổ phiếu sở hữu trước đợt chào bán |
Số lượng chứng khoán dự kiến được phân
phối (cổ phiếu/ trái phiếu) |
Tỷ lệ sở hữu dự kiến sau đợt chào bán
(%) (đối với chào bán cổ phiếu) |
||
Nhà đầu tư chiến lược/Nhà đầu tư chuyên
nghiệp |
Nhà đầu tư nước ngoài/Tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ/Nhà đầu tư trong nước |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quan hệ của các đối tượng được chào bán
với tổ chức phát hành, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Ban Giám
đốc (nếu có):
VII. CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý chào
bán: ………………………………………………….
2. Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán:
……………………………………………………….………..
3. Tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu:
……………………………………………………………..
4. Tổ chức kiểm toán: ………………………………………………………………………………..
5. Bên liên quan khác (nếu có):
……………………………………………………………………..
VIII. CAM KẾT CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH
1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông
tin trong hồ sơ là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin giả hoặc
thiếu có thể làm cho nhà đầu tư mua trái phiếu chịu thiệt hại.
2. Chúng tôi cam kết:
- Nhà đầu tư tham gia đợt chào bán trái
phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ đáp ứng điều kiện theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Chứng khoán và/hoặc quy định tại Nghị
định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn nhà đầu tư tham
gia đợt chào bán.
- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm
chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải là người có liên quan của tổ chức
phát hành.
- Sử dụng số tiền huy động đúng mục đích.
- Việc phát hành không dẫn đến vi phạm quy
định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.
- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các
cam kết nêu trên.
IX. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
3. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;
4. Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào
bán cho nhà đầu tư (nếu có);
5. Tài liệu sử dụng số tiền thu được từ
đợt chào bán (nếu có);
6. ………….
|
………,
ngày.... tháng.... năm 20.. |
TÊN
CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……/……. |
…….,
ngày ... tháng... năm 20... |
GIẤY ĐỀ
NGHỊ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH
1. Tên doanh nghiệp phát hành (đầy đủ):
…………………………………………………………...
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………..………..
3. Điện thoại: ……………………….. Fax:
……………………..Website: ……………………………
4. Vốn điều lệ:
………………………………………………………………………………………đồng
5. Mã cổ phiếu (nếu có):
………………………………………………………………………………..
6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ……………… Số
hiệu tài khoản: …………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã
số doanh nghiệp ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư ... cấp lần đầu ngày ..., cấp thay
đổi lần thứ ... ngày...(nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
……………………….……. Mã ngành: ………………………
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
…………………………………………………………………………….
8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu
có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): ……………………
9. Doanh nghiệp phát hành thuộc ngành nghề
kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………….. (có/không).
II. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH:
…………………………………………………………………………
III. THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO
BÁN
1. Tên trái phiếu:
………………………………………………………………………………………..
2. Loại trái phiếu:
……………………………………………………………………………………….
3. Mệnh giá trái phiếu:
…………………………………………………………….….đồng/trái phiếu.
4. Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán:
……………………………………………….. trái phiếu.
5. Tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào
bán (theo mệnh giá): ………………………………..đồng.
6. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu tính theo
mệnh giá trên tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá:
………...................…..%
7. Giá chào bán:
……………………………………………………………….……….đồng/trái phiếu.
8. Lãi suất:
……………………………………………………………………………..………..%/năm.
9. Kỳ hạn trái phiếu: ………….....................................................................................…………..
10. Kỳ trả lãi:
…………………………………………………………………………………………….
11. Điều khoản mua lại trái phiếu, mua lại
trái phiếu trước hạn (nếu có): ……………………..
12. Các điều khoản liên quan đến chuyển
đổi trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi):
- Thời hạn chuyển đổi:
………………………………………………………………………………..
- Tỷ lệ chuyển đổi hoặc phương pháp xác
định tỷ lệ chuyển đổi: ……………………………….
- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước
ngoài: …………………………………………………..
- Các điều khoản khác (nếu có):
…………………..…………………………………………………
13. Các điều khoản đối với chứng quyền kèm
theo trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu kèm chứng quyền):
- Thời hạn thực hiện quyền:
………………………………………………………………………….
- Tỷ lệ thực hiện quyền:
………………………………..………………………………………………
- Giá phát hành cổ phiếu thực hiện chứng
quyền và nguyên tắc tính giá cổ phiếu thực hiện chứng quyền:
……………………………………………………………………………………………
- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước
ngoài: …………………………………………………..
- Các điều khoản khác (nếu có):
……………………………………………………………………..
14. Các thông tin khác liên quan trái
phiếu có bảo đảm (trường hợp chào bán trái phiếu có bảo đảm):
- Hình thức bảo đảm:
………………………………………………………………………………….
- Giá trị trái phiếu được bảo đảm:
………………..………………………………………………….
- Bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán (trường
hợp bảo đảm thanh toán bằng bảo lãnh):
+ Tên tổ chức bảo lãnh thanh toán:
…………………………………………………………………
+ Giá trị bảo lãnh:
………………….………………………………………………………………….
- Bảo đảm bằng tài sản (trường hợp bảo
đảm thanh toán bằng tài sản):
+ Tài sản bảo đảm:
……………………………….…………………………………………………..
+ Giá trị tài sản bảo đảm:
………………….……………………….………………………………..
+ Chủ sở hữu tài sản bảo đảm:
………………….……………………….………………………….
+ Tổ chức nhận tài sản bảo đảm:
……………………………………………………………………
15. Thứ tự ưu tiên thanh toán trái phiếu:
…………………………………………………………..
16. Thông tin về trái phiếu đã phát hành
hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành
- Tổng giá trị trái phiếu hiện đang lưu
hành của tổ chức phát hành: ....đồng, trong đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công
chúng: ……………………………………….... đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng
lẻ: …………………………………………………..đồng.
- Tổng giá trị trái phiếu huy động trong
12 tháng gần nhất tính đến thời điểm đăng ký chào bán: ……………………..đồng, trong
đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công
chúng: …………………………………..………đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng
lẻ: …………………………………………..………đồng.
17. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu đăng ký
chào bán thêm trên tổng giá trị trái phiếu hiện có: …………......………….%.
18. Thời gian dự kiến chào bán:
……………………….........................................................…..
19. Phương thức phân phối:
………………..................................................................………..
20. Thị
trường phát hành: ……………………………………………………………………………
IV. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng vốn
thu được từ đợt chào bán và
nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))
V. CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có):
…………………………………………………………
2. Tổ chức tư vấn: ……………………………………………………….…………………………..
3. Tổ chức kiểm toán:
………………………………………………………………………………..
4. Bên liên quan khác (nếu có):
……………………………………………………………………..
VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông
tin trong hồ sơ là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính
xác hoặc thiếu có thể làm cho người mua chịu thiệt hại.
2. Chúng tôi cam kết:
- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm
chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào
về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi
được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
- Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.
- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các
cam kết nêu trên.
VII. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông
qua phương án chào bán;
2. Văn bản xác nhận của ngân hàng về việc
mở tài khoản phong tỏa;
3. ………….
|
……., ngày.... tháng.... năm 20... |
TÊN
CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……/…… |
…….., ngày ... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI/ TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN RIÊNG LẺ
Trái phiếu:
………….…… (mã trái phiếu)
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH
1. Tên doanh nghiệp phát hành (đầy đủ):
……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….…..
3. Điện thoại: ………………………… Fax:
………......…….. Website: ……………………………
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………….……đồng.
5. Mã cổ phiếu (nếu có):
……………………………………………………………………………….
6. Nơi mở tài khoản thanh toán:
……………………………… Số hiệu tài khoản: ………………..
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã
số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ……, cấp thay
đổi lần thứ.... ngày ....(nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).
- Ngành nghề kinh doanh chính:
……………………….…………. Mã ngành: …….......…………
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
………………….........................................................................…….
8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu
có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): ………………………………………………………………………
II. TRÁI PHIẾU CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
1. Tên trái phiếu:
…………………………………………………………………………………………
2. Loại trái phiếu:
…………………………………………………………………………………………
3. Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán:
……………………………………………….. trái phiếu
4. Mệnh giá trái phiếu: ……………………đồng
5. Giá bán dự kiến: …………….đồng/trái phiếu
6. Thời hạn trái phiếu: ……….năm
7. Lãi suất: ………./năm.
8. Kỳ trả lãi:
………………………………………………………………………………………………
9. Thời gian hạn chế chuyển nhượng:
……………………………………………………………….
10. Các điều khoản liên quan đến chuyển
đổi trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi):
- Điều kiện:
………………………………………………………………………………………………
- Thời hạn chuyển đổi:
…………………………………………………………………………………
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá
chuyển đổi: …………………………………………..
- Các điều khoản khác (nếu có):
……………….……………………………………………………..
11. Các điều khoản của chứng quyền kèm
theo trái phiếu (trường hợp phát hành trái phiếu kèm theo chứng quyền):
- Thời gian thực hiện quyền: …………………………………………………………………………..
- Tỷ lệ thực hiện quyền: ………………………………………………………………………………..
- Giá cổ phiếu phát hành: ………………………………………………………………………………
12. Ngày phát hành:
……………………………………………………………………………………
13. Ngày bắt đầu đợt chào bán:
………………………………………………………………………
14. Ngày kết thúc đợt chào bán:
………………………………………………………………………
15. Thời hạn đăng ký mua: từ ngày …….. đến
ngày ………………………………………………..
16. Ngày thanh toán tiền mua trái phiếu:
……………………………………………………………..
17. Ngày kết thúc chuyển giao trái phiếu:
…………………………………………………………….
III. KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU CHUYỂN
ĐỔI/TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN RIÊNG LẺ
1. Tổng số trái phiếu đã phân phối: ……..,
chiếm....% tổng số trái phiếu được phép chào bán.
2. Tổng số tiền thu từ việc bán trái
phiếu: ……………..đồng (có xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản phong tỏa
nhận tiền mua trái phiếu đính kèm).
3. Tổng chi phí: ……………………………………………………………….
đồng.
- Phí bảo lãnh phát hành:
…………………………………..…………………………………………..
- Phí phân phối trái phiếu:
…………………………………..…………………………………………..
- Phí kiểm toán:
…………………………………..……………………………………………………….
- Chi phí khác (nếu có)
…………………………………..……………………………………………….
4. Tổng thu ròng từ đợt chào bán:
………………………………………………………………đồng
IV. DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ THAM GIA MUA TRÁI
PHIẾU CHUYỂN ĐỔI/TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN RIÊNG LẺ
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Số lượng trái phiếu dự kiến phân phối |
Giá trị trái phiếu đã phân phối |
Ghi chú |
1 |
… |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(Nêu rõ lý do thay đổi nhà đầu tư tham gia
mua trái phiếu trong trường hợp danh sách các nhà đầu tư tham gia mua trái
phiếu có thay đổi so với danh sách đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
V. CƠ CẤU VỐN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH SAU
ĐỢT CHÀO BÁN
Đơn vị: 1.000
đồng
Chỉ tiêu |
Trước đợt chào bán |
Sau đợt chào bán |
Tổng nợ: Nợ ngắn hạn: Nợ dài hạn: Trong đó trái phiếu: Tổng vốn cổ phần: Tỷ lệ nợ/vốn cổ phần: |
|
|
Trong đó tổng giá trị trái phiếu người
nước ngoài nắm giữ sau đợt chào bán: .... nghìn đồng, chiếm: .... % tổng giá
trị trái phiếu đang lưu hành.
VI. TÀI LIỆU GỬI KÈM
1. Xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán;
2. Quyết định của Hội đồng quản trị về
việc phân phối trái phiếu (nếu có);
3. ……………
|
……….., ngày.... tháng.... năm 20... |
TÊN
CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……/…… |
…….., ngày ... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH
1. Tên doanh nghiệp phát hành (đầy đủ):
……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….…..
3. Điện thoại: ………………………… Fax:
………......…….. Website: ……………………………
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………….……đồng.
5. Mã cổ phiếu (nếu có): ……………………………………………………………………………….
6. Nơi mở tài khoản thanh toán:
……………………………… Số hiệu tài khoản: ………………..
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã
số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ……, cấp thay
đổi lần thứ.... ngày ....(nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).
- Ngành nghề kinh doanh chính:
……………………….…………. Mã ngành: …….......…………
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
………………….........................................................................…….
8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu
có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): ………………………………………………………………………………………………………….
II. TRÁI PHIẾU DỰ KIẾN CHÀO BÁN
1. Tên trái phiếu:
…………………………………………………………………………………………
2. Loại trái phiếu:
…………………………………………………………………………………………
3. Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán:
……………………………………………….. trái phiếu
4. Mệnh giá trái phiếu: ……………………đồng
5. Giá bán dự kiến: …………….đồng/trái phiếu
6. Thời hạn trái phiếu: ……….năm
7. Lãi suất: ………./năm.
8. Kỳ trả lãi:
………………………………………………………………………………………………
9. Thị trường phát hành: ………………………………………………………………………………..
10. Mục đích phát hành:
………………………………………………………………………………..
11. Ngày kết thúc việc thu tiền mua cổ
phiếu: ..………………………………………………………
12. Ngày giao dịch dự kiến:
…………………………………………………………………………….
III. KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU
1. Số trái phiếu đã phân phối:
………………..................................................…………………..
2. Giá phát hành:
……………………………………………………………………..……………….
IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có)
|
……….., ngày.... tháng.... năm 20... |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét