CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 204/2004/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12
năm 2004 |
VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2004
và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 16 tháng 11 năm 2003 về nhiệm vụ năm 2004
của Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Nghị định này quy định về chế độ tiền lương gồm: mức
lương tối thiểu chung; các bảng lương; các chế độ phụ cấp lương; chế độ nâng
bậc lương; chế độ trả lương; nguồn kinh phí để thực hiện chế độ tiền lương;
quản lý tiền lương và thu nhập đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cán bộ chuyên trách và công
chức xã, phường, thị trấn; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến
sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (lực lượng vũ
trang gồm quân đội nhân dân và công an nhân dân).
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, cơ
quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nói trên, sau đây gọi chung là cơ quan,
đơn vị.
Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức,
viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, bao gồm:
1. Các chức danh lãnh đạo của Nhà nước và các chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại bảng lương
chức vụ và bảng phụ cấp chức vụ ban hành kèm theo Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát
(sau đây viết tắt là Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11).
2. Các chức danh do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo
nhiệm kỳ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Công chức trong các cơ quan nhà nước quy định tại
Điều 2 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003
của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong
các cơ quan nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 117/2003/NĐ-CP).
4. Công chức dự bị quy định tại Điều
2 Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
chế độ công chức dự bị (sau đây viết tắt là Nghị định số 115/2003/NĐ-CP).
5. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
quy định tại Điều 2 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,
công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị
định số 116/2003/NĐ-CP).
6. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà
nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc
tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc
tế đặt tại Việt Nam.
7. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã) quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Nghị định số 121/2003/NĐ-CP)
và Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ
(sau đây viết tắt là Nghị định số 184/2004/NĐ-CP).
8. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
9. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan,
chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
1. Nguyên tắc xếp lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo
a) Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm vào
ngạch công chức, viên chức nào (sau đây viết tắt là ngạch) hoặc chức danh
chuyên môn, nghiệp vụ nào thuộc ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt
là chức danh) thì xếp lương theo ngạch hoặc chức danh đó.
b) Cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp
lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp lương
theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức
danh bầu cử hiện đang đảm nhiệm.
c) Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh
đạo (bầu cử, bổ nhiệm) nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo
chức danh lãnh đạo đó. Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì
xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất.
Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn
vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ
cấp kiêm nhiệm.
d) Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu
quy định hưởng lương theo bảng lương nào thì xếp lương theo bảng lương đó.
đ) Chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải gắn với
việc rà soát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị; rà soát, hoàn thiện
tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức; rà soát lại việc xếp lương
cũ, những trường hợp đã xếp lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của
cơ quan có thẩm quyền thì chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) theo
đúng quy định.
2. Nguyên tắc trả lương
Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm
vụ của cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước
cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả
lương) của cơ quan, đơn vị.
3. Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương
a) Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng
thuộc lực lượng vũ trang khi thay đổi công việc thì được chuyển xếp lại lương
và phụ cấp chức vụ (nếu có) cho phù hợp với công việc mới đảm nhiệm. Trường hợp
thôi giữ chức danh lãnh đạo (trừ trường hợp bị kỷ luật bãi nhiệm, cách chức
hoặc không được bổ nhiệm lại) để làm công việc khác hoặc giữ chức danh lãnh đạo
khác mà có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn thì được bảo lưu mức
lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng, sau
đó xếp lại lương hoặc phụ cấp chức vụ (nếu có) theo công việc mới đảm nhiệm.
b) Theo yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên
chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang đang giữ chức danh lãnh đạo được
luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạo khác có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp
chức vụ thấp hơn, thì được giữ mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ theo chức
danh lãnh đạo cũ. Trường hợp công việc mới được luân chuyển đến quy định xếp
lương theo ngạch hoặc theo chức danh thấp hơn thì được giữ mức lương cũ (kể cả
phụ cấp chức vụ nếu có) và được thực hiện chế độ nâng bậc lương theo quy định ở
ngạch hoặc chức danh cũ.
d) Thực hiện việc xếp lương, chế độ phụ cấp lương,
nâng bậc lương, trả lương, quản lý tiền lương và thu nhập phải theo đúng đối
tượng, phạm vi, nguyên tắc, điều kiện, chế độ được hưởng và các quy định khác
của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Thực hiện chế độ tiền lương phải gắn với cải cách
hành chính; bảo đảm tương quan giữa các ngành, nghề và giữa các loại cán bộ,
công chức, viên chức; bảo đảm ổn định chính trị - xã hội.
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG, CÁC BẢNG LƯƠNG VÀ CÁC CHẾ ĐỘ
PHỤ CẤP LƯƠNG
Điều 4. Mức lương tối thiểu
chung
Mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về mức lương tối thiểu.
Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng lương; bảng
phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
như sau:
1. Các bảng lương:
a) Quy định 7 bảng lương sau:
Bảng 1: Bảng lương chuyên gia cao cấp.
Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán
bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do
bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ
cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).
Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán
bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ
trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 5: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn.
Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội
nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc
quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
c) Công nhân làm việc trong các cơ quan, đơn vị
thuộc lực lượng vũ trang và tổ chức cơ yếu áp dụng thang lương, bảng lương quy
định trong các công ty nhà nước.
2. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa
vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Điều 6. Các chế độ phụ cấp
lương
1. Phụ cấp thâm niên vượt
khung:
áp dụng đối với các đối tượng xếp lương theo bảng 2,
bảng 3, bảng 4 và bảng 7 quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này và bảng
lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị
quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc
trong chức danh.
a) Mức phụ cấp như sau:
a1) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại
A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3, các chức danh xếp lương theo bảng 7 và các
chức danh xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành
Kiểm sát: Sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc
trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương
của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở
đi mỗi năm được tính thêm 1%.
a2) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại B,
loại C của bảng 2, bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng
4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được
hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng
trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
c) Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính
đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh lãnh đạo:
áp dụng đối với các đối tượng đang giữ chức danh
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị, đồng thời được bầu cử hoặc
được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ
quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt
động kiêm nhiệm.
Mức phụ cấp bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ
cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Trường hợp kiêm
nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp.
áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở những nơi
xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.
Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và
1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ
thuộc lực lượng vũ trang, phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm
binh nhì.
Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở đảo xa đất
liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% mức lương hiện
hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng
vũ trang.
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức đến làm
việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện
sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
Phụ cấp gồm 4 mức: 20%; 30%; 50% và 70% mức lương
hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có).
Thời gian hưởng phụ cấp từ 3 đến 5 năm.
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm
việc ở một số nghề hoặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và
nơi ở.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương
tối thiểu chung.
7. Phụ cấp độc hại, nguy
hiểm:
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm
những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm và đặc biệt
độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức
lương tối thiểu chung.
8. Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công
việc:
áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc
quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân,
công chức hải quan và người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
Mức phụ cấp như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ
hoặc làm việc liên tục trong ngành hải quan, cơ yếu thì được hưởng phụ cấp thâm
niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp
thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
b) Phụ cấp ưu đãi theo nghề:
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm
những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động cao hơn bình thường, có chính
sách ưu đãi của Nhà nước mà chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp gồm 10 mức: 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%,
35%, 40%, 45% và 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
c) Phụ cấp trách nhiệm theo
nghề:
áp dụng đối với các chức danh xếp lương theo bảng
lương chuyên môn, nghiệp vụ và bảng lương chức vụ thuộc ngành Tòa án, Kiểm sát,
Thanh tra và một số chức danh tư pháp.
Phụ cấp gồm 5 mức: 10%; 15%; 20%, 25% và 30% mức
lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung
(nếu có).
Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo
nghề quy định tại điểm này thì không hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy
định tại điểm b khoản 8 Điều này.
d) Phụ cấp trách nhiệm công
việc:
d1) Những người làm việc trong tổ chức cơ yếu được
hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bảo vệ cơ mật mật mã.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương
tối thiểu chung.
d2) Những người làm những công việc đòi hỏi trách
nhiệm cao hoặc đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo (bầu
cử, bổ nhiệm) thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 so với mức
lương tối thiểu chung.
đ) Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh:
Áp dụng đối với các đối tượng không thuộc diện xếp
lương theo bảng 6 và bảng 7 quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này làm việc
trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu.
Phụ cấp gồm 2 mức: 30% và 50% mức lương hiện hưởng
cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG, CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG, QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG VÀ THU NHẬP
Thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh
để xem xét nâng bậc lương thường xuyên quy định như sau:
a) Đối với chức danh chuyên gia cao cấp, nếu chưa
xếp bậc lương cuối cùng của bảng lương thì sau 5 năm (đủ 60 tháng) giữ bậc
lương trong bảng lương chuyên gia cao cấp được xét nâng lên một bậc lương.
b) Đối với các đối tượng xếp lương theo bảng 2, bảng
3, bảng 4 quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này và bảng lương chuyên môn,
nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong
chức danh thì thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh để xét nâng
bậc lương như sau:
b1) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại
A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 và các chức danh xếp lương theo bảng lương
chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát: Sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ
bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng lên một bậc lương.
b2) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại B,
loại C của bảng 2, bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng
4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch được xét nâng lên một bậc
lương.
2. Thực hiện nâng bậc lương
trước thời hạn như sau:
1. Chế độ trả lương gắn với kết quả thực hiện nhiệm
vụ của cán bộ, công chức, viên chức; nguồn trả lương và theo quy chế trả lương
của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sau khi trao đổi với Ban Chấp
hành Công đoàn cùng cấp có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chế trả lương để
thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị. Quy chế trả
lương phải được gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và
thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
Việc trả lương trong lực lượng vũ trang thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chế độ trực
12giờ/24giờ hoặc 24giờ/24giờ được thực hiện chế độ trả lương hoặc phụ cấp đặc
thù do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.
3. Chế độ trả lương trong những ngày nghỉ làm việc
được hưởng lương; chế độ tạm ứng tiền lương trong thời gian bị đình chỉ công
tác, bị tạm giữ, tạm giam, thực hiện theo quy định tại Nghị định số
114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
4. Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế trả
lương của cơ quan, đơn vị và các đối tượng hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang
được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài từ 30 ngày liên tục trở lên
hưởng sinh hoạt phí do Nhà nước đài thọ hoặc hưởng lương, hưởng sinh hoạt phí
do nước ngoài, tổ chức quốc tế đài thọ thì trong thời gian ở nước ngoài được
hưởng 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm
niên vượt khung (nếu có).
5. Công chức dự bị và những người trong thời gian
tập sự hoặc thử việc trong các cơ quan nhà nước (kể cả tập sự công chức cấp xã)
và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được hưởng mức lương theo quy định
tại Điều 18 Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Điều
21 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP, Điều 18 Nghị định số
117/2003/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP và
được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ trả lương theo quy định tại Nghị định này.
a) Cán bộ chuyên trách cấp xã là người đang hưởng
chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất
sức lao động, hàng tháng được hưởng 90% mức lương chức danh hiện đảm nhiệm quy
định tại Nghị định này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Công chức cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu
trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao
động, hàng tháng được hưởng 90% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính
có cùng trình độ đào tạo quy định tại Nghị định này và không phải đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 9. Nguồn kinh phí để
thực hiện chế độ tiền lương
1. Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và
các khoản có tính chất lương) đối với từng cơ quan hành chính, từng đơn vị sự
nghiệp thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
2. Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế
độ của các đơn vị sự nghiệp có thu (kể cả các đơn vị đã thực hiện cơ chế tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu). Riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành
y tế sử dụng tối thiểu 35%.
3. Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế
độ của các cơ quan hành chính có thu.
4. Ngân sách địa phương sử dụng 50% số tăng thu giữa
dự toán năm kế hoạch so với dự toán năm trước liền kề do Thủ tướng Chính phủ
giao và 50% số tăng thu giữa thực hiện so với dự toán năm kế hoạch do Thủ tướng
Chính phủ giao.
5. Ngân sách Trung ương bổ sung nguồn kinh phí thực
hiện chế độ tiền lương cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trong trường hợp đã thực hiện đúng các quy định tại các
khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà vẫn còn thiếu.
Điều 10. Quản lý tiền lương
và thu nhập
2. Thực hiện phân cấp trách nhiệm để người đứng đầu
cơ quan nhà nước và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quyết định
việc xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn
và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm
vi quản lý theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với chức danh chuyên gia cao cấp, chuyên viên
cao cấp và tương đương, thực hiện phân cấp việc quyết định xếp lương, nâng
bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:
a) Đối với chức danh chuyên gia cao cấp: Việc quyết
định xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời
hạn, thực hiện theo phân cấp hiện hành.
b) Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương (loại A3):
b1) Việc quyết định xếp lương vào loại A3 khi được
phê chuẩn kết quả bầu cử, khi được bổ nhiệm vào ngạch (hoặc chức danh), nâng
ngạch, chuyển ngạch, thực hiện theo phân cấp hiện hành.
b2) Việc quyết định nâng bậc lương thường xuyên và
phụ cấp thâm niên vượt khung trong ngạch hoặc trong chức danh loại A3 do Chánh
án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp sử dụng
và quản lý cán bộ, công chức, viên chức đó ra quyết định thực hiện và có trách
nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nội vụ.
b3) Việc quyết định nâng bậc lương trước thời hạn
(khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và khi có thông báo nghỉ
hưu) trong ngạch hoặc trong chức danh loại A3 do Chánh án Toà án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp sử dụng và quản lý cán bộ,
công chức, viên chức đó ra quyết định thực hiện sau khi có thoả thuận của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ và có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nội vụ.
Điều 11. Trách nhiệm hướng
dẫn thi hành và tổ chức thực hiện
1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan:
c) Hướng dẫn xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với
các đối tượng giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) thuộc diện xếp lương
chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong
các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, bảo đảm lương mới
(gồm lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ cộng với phụ cấp chức vụ
lãnh đạo) không thấp hơn so với lương cũ.
e) Hướng dẫn thực hiện các chế độ phụ cấp lương quy
định tại Điều 6 Nghị định này.
g) Hướng dẫn chế độ nâng bậc lương quy định tại Điều
7 Nghị định này và phân cấp thẩm quyền quyết định xếp lương, nâng bậc lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ
yếu quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Nghị định này.
h) Kiểm tra kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới
và việc thực hiện chế độ tiền lương của các Bộ, ngành, địa phương.
a) Hướng dẫn thực hiện việc tính toán, cân đối nguồn
kinh phí để thực hiện chế độ tiền lương quy định tại Điều 9 Nghị định này.
b) Kiểm tra kết quả thực hiện chế độ tiền lương đối
với các cơ quan, đơn vị tự cân đối được nguồn trả lương; đồng thời thẩm định và
trình Thủ tướng Chính phủ cấp bổ sung quỹ lương đối với các Bộ, cơ quan Trung
ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn thiếu nguồn để thực hiện
chế độ tiền lương, bảo đảm tổng quỹ tiền lương tăng thêm không vượt quá dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm.
c) Hướng dẫn thực hiện khoán biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính và tự chủ tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ sửa đổi chế độ quản lý, phân phối và sử dụng các khoản
thu, các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
c) Triển khai thực hiện cơ chế tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp có thu thuộc phạm vi quản lý.
6. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp bảo đảm nguồn kinh phí để thực
hiện chế độ tiền lương theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chuyển xếp lương cũ
sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang trong
các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, tính toán xây dựng quỹ tiền lương
theo quy định tại Điều 9 Nghị định này và báo cáo về liên Bộ Nội vụ - Tài chính
để kiểm tra và thẩm định.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo.
Chế độ tiền lương quy định tại Nghị định này được
tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
3. Nghị định này thay thế Nghị định số 25/CP ngày 23
tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công
chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang.
Bãi bỏ các quy định về tiền lương và phụ cấp trái
với quy định tại Nghị định này.
4. Quy định về thẩm quyền quyết định nâng bậc lương
thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung) và nâng bậc lương trước thời
hạn đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương loại A3 tại điểm b (b2 và
b3) khoản 3 Điều 10 Nghị định này thay thế quy định về thẩm quyền quyết định
nâng bậc lương đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức, viên
chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp tại khoản
7 Điều 41 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP và khoản 8 Điều 46
Nghị định số 116/2003/NĐ-CP.
5. Chế độ tiền lương đối với cán bộ Xã đội quy định
tại Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP được tính lại theo
quy định tại Nghị định này và được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
6. Cách tính hưởng các chế độ phụ cấp quy định tại
Nghị định số 35/2001/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2001 của Chính phủ về chính sách
đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác ở trường chuyên biệt, ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được tính lại theo quy
định tại Nghị định này.
7. Huỷ bỏ hiệu lực thi hành các quy định tại các văn
bản sau:
a) Điều 2, Điều 3, các khoản 1, 3,
4, 5, 6 và 8 Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới
một bước cơ chế quản lý tiền lương.
b) Các điểm a, b, c, d và đ khoản 1,
điểm c khoản 2 Điều 4 và Điều 6 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn.
8. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, nếu thấy phù
hợp thì được vận dụng các quy định tại Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
Bảng 1
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAO CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12 /2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
|
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Hệ
số lương |
8.80 |
9.40 |
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
2,552.0 |
2,726.0 |
Ghi chú:
áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế,
khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hoá - nghệ thuật.
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
1 |
Công
chức loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,798.0 |
1,902.4 |
2,006.8 |
2,111.2 |
2,215.6 |
2,320.0 |
|
|
|
|
|
|
b |
Nhóm
2 (A3.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
5.75 |
6.11 |
6.47 |
6.83 |
7.19 |
7.55 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,667.5 |
1,771.9 |
1,876.3 |
1,980.7 |
2,085.1 |
2,189.5 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Công
chức loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,276.0 |
1,374.6 |
1,473.2 |
1,571.8 |
1,670.4 |
1,769.0 |
1,867.6 |
1,966.2 |
|
|
|
|
b |
Nhóm
2 (A2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
|
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,160.0 |
1,258.6 |
1,357.2 |
1,455.8 |
1,554.4 |
1,653.0 |
1,751.6 |
1,850.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
678.6 |
774.3 |
870.0 |
965.7 |
1,061.4 |
1,157.1 |
1,252.8 |
1,348.5 |
1,444.2 |
|
|
|
4 |
Công
chức loại A0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
609.0 |
698.9 |
788.8 |
878.7 |
968.6 |
1,058.5 |
1,148.4 |
1,238.3 |
1,328.2 |
1,418.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
539.4 |
597.4 |
655.4 |
713.4 |
771.4 |
829.4 |
887.4 |
945.4 |
1,003.4 |
1,061.4 |
1,119.4 |
1,177.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
a |
Nhóm
1 (C1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
1.65 |
1.83 |
2.01 |
2.19 |
2.37 |
2.55 |
2.73 |
2.91 |
3.09 |
3.27 |
3.45 |
3.63 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
478.5 |
530.7 |
582.9 |
635.1 |
687.3 |
739.5 |
791.7 |
843.9 |
896.1 |
948.3 |
1,000.5 |
1,052.7 |
b |
Nhóm
2 (C2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
1.50 |
1.68 |
1.86 |
2.04 |
2.22 |
2.40 |
2.58 |
2.76 |
2.94 |
3.12 |
3.30 |
3.48 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
435.0 |
487.2 |
539.4 |
591.6 |
643.8 |
696.0 |
748.2 |
800.4 |
852.6 |
904.8 |
957.0 |
1,009.2 |
c |
Nhóm
3 (C3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
1.35 |
1.53 |
1.71 |
1.89 |
2.07 |
2.25 |
2.43 |
2.61 |
2.79 |
2.97 |
3.15 |
3.33 |
|
Mức
lương thực hiện cc01/10/2004 |
391.5 |
443.7 |
495.9 |
548.1 |
600.3 |
652.5 |
704.7 |
756.9 |
809.1 |
861.3 |
913.5 |
965.7 |
Ghi chú:
1. Trong các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức
danh cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp
dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy
định tại bảng 3. Việc trả lương thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước mà
cán bộ, công chức đó đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương
mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì
những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt
khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm
C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị
trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn,
thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ
số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không
quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời
gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc
trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối
thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các
ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức
danh cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 2, thì các
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban
hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp
lương phù hợp với ngạch công chức đó.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 2
1- Công chức loại A3:
- Nhóm 1 (A3.1):
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên
viên cao cấp |
2 |
Thanh
tra viên cao cấp |
3 |
Kiểm
soát viên cao cấp thuế |
4 |
Kiểm
toán viên cao cấp |
5 |
Kiểm
soát viên cao cấp ngân hàng |
6 |
Kiểm
tra viên cao cấp hải quan |
7 |
Thẩm
kế viên cao cấp |
8 |
Kiểm
soát viên cao cấp thị trường |
- Nhóm 2 (A3.2):
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Kế
toán viên cao cấp |
2 |
Kiểm
dịch viên cao cấp động - thực vật |
2- Công chức loại A2:
- Nhóm 1 (A2.1):
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên
viên chính |
2 |
Chấp
hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
Thanh
tra viên chính |
4 |
Kiểm
soát viên chính thuế |
5 |
Kiểm
toán viên chính |
6 |
Kiểm
soát viên chính ngân hàng |
7 |
Kiểm
tra viên chính hải quan |
8 |
Thẩm
kế viên chính |
9 |
Kiểm
soát viên chính thị trường |
- Nhóm 2 (A2.2):
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Kế
toán viên chính |
2 |
Kiểm
dịch viên chính động - thực vật |
3 |
Kiểm
soát viên chính đê điều (*) |
3- Công chức loại A1:
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên
viên |
2 |
Chấp
hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
3 |
Công
chứng viên |
4 |
Thanh
tra viên |
5 |
Kế
toán viên |
6 |
Kiểm
soát viên thuế |
7 |
Kiểm
toán viên |
8 |
Kiểm
soát viên ngân hàng |
9 |
Kiểm tra viên hải quan |
10 |
Kiểm
dịch viên động- thực vật |
11 |
Kiểm
lâm viên chính |
12 |
Kiểm
soát viên đê điều (*) |
13 |
Thẩm
kế viên |
14 |
Kiểm
soát viên thị trường |
4- Công chức loại Ao: áp dụng đối với các ngạch
công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ
quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành
chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp
(công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại
A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5- Công chức loại B:
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Cán
sự |
2 |
Kế
toán viên trung cấp |
3 |
Kiểm
thu viên thuế |
4 |
Thủ
kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*) |
5 |
Kiểm
tra viên trung cấp hải quan |
6 |
Kỹ
thuật viên kiểm dịch động - thực vật |
7 |
Kiểm
lâm viên |
8 |
Kiểm
soát viên trung cấp đê điều (*) |
9 |
Kỹ
thuật viên kiểm nghiệm bảo quản |
10 |
Kiểm
soát viên trung cấp thị trường |
6- Công chức loại C:
Nhóm 1 (C1):
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Thủ
quỹ kho bạc, ngân hàng |
2 |
Kiểm
ngân viên |
3 |
Nhân
viên hải quan |
4 |
Kiểm
lâm viên sơ cấp |
5 |
Thủ
kho bảo quản nhóm I |
6 |
Thủ
kho bảo quản nhóm II |
7 |
Bảo
vệ, tuần tra canh gác |
- Nhóm 2 (C2):
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Thủ
quỹ cơ quan, đơn vị |
2 |
Nhân
viên thuế |
- Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
Ghi chú: Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại
công chức.
Bảng 3
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
1 |
Viên
chức loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,798.0 |
1,902.4 |
2,006.8 |
2,111.2 |
2,215.6 |
2,320.0 |
|
|
|
|
|
|
b |
Nhóm
2 (A3.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
5.75 |
6.11 |
6.47 |
6.83 |
7.19 |
7.55 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,667.5 |
1,771.9 |
1,876.3 |
1,980.7 |
2,085.1 |
2,189.5 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Viên
chức loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,276.0 |
1,374.6 |
1,473.2 |
1,571.8 |
1,670.4 |
1,769.0 |
1,867.6 |
1,966.2 |
|
|
|
|
b |
Nhóm
2 (A2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
|
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,160.0 |
1,258.6 |
1,357.2 |
1,455.8 |
1,554.4 |
1,653.0 |
1,751.6 |
1,850.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
678.6 |
774.3 |
870.0 |
965.7 |
1,061.4 |
1,157.1 |
1,252.8 |
1,348.5 |
1,444.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
609.0 |
698.9 |
788.8 |
878.7 |
968.6 |
1,058.5 |
1,148.4 |
1,238.3 |
1,328.2 |
1,418.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
539.4 |
597.4 |
655.4 |
713.4 |
771.4 |
829.4 |
887.4 |
945.4 |
1,003.4 |
1,061.4 |
1,119.4 |
1,177.4 |
6 |
Viên
chức loại C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ
số lương |
1.65 |
1.83 |
2.01 |
2.19 |
2.37 |
2.55 |
2.73 |
2.91 |
3.09 |
3.27 |
3.45 |
3.63 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
478.5 |
530.7 |
582.9 |
635.1 |
687.3 |
739.5 |
791.7 |
843.9 |
896.1 |
948.3 |
1,000.5 |
1,052.7 |
b |
Nhóm
2: Nhân viên nhà xác (C2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
2.00 |
2.18 |
2.36 |
2.54 |
2.72 |
2.90 |
3.08 |
3.26 |
3.44 |
3.62 |
3.80 |
3.98 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
580.0 |
632.2 |
684.4 |
736.6 |
788.8 |
841.0 |
893.2 |
945.4 |
997.6 |
1,049.8 |
1,102.0 |
1,154.2 |
c |
Nhóm
3: Y công (C3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
1.50 |
1.68 |
1.86 |
2.04 |
2.22 |
2.40 |
2.58 |
2.76 |
2.94 |
3.12 |
3.30 |
3.48 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
435.0 |
487.2 |
539.4 |
591.6 |
643.8 |
696.0 |
748.2 |
800.4 |
852.6 |
904.8 |
957.0 |
1,009.2 |
1. Trong các đơn vị sự nghiệp có sử dụng các chức
danh cán bộ, viên chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp
dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo ngạch tương ứng quy
định tại bảng 2. Việc trả lương thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp mà
cán bộ, viên chức đó đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương
mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì
những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt
khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch viên
chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn
bình thường.
4. Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị
trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn,
thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ
số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không
quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời
gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc
trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối
thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các
ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức
danh cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 3, thì các
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên
ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch viên chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch viên chức đó.
ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 3
1- Viên chức loại A3:
- Nhóm 1 (A3.1):
Số TT |
|
1 |
Kiến
trúc sư cao cấp |
2 |
Nghiên
cứu viên cao cấp |
3 |
Kỹ
sư cao cấp |
4 |
Định
chuẩn viên cao cấp |
5 |
Giám
định viên cao cấp |
6 |
Dự
báo viên cao cấp |
7 |
Giáo
sư- Giảng viên cao cấp |
8 |
Bác
sĩ cao cấp |
9 |
Dược
sĩ cao cấp |
10 |
Biên
tập – Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp |
11 |
Phóng
viên- Bình luận viên cao cấp |
12 |
Đạo
diễn cao cấp |
13 |
Diễn
viên hạng I |
14 |
Họa
sĩ cao cấp |
15 |
Huấn
luyện viên cao cấp |
- Nhóm 2 (A3.2):
STT |
|
1 |
Lưu
trữ viên cao cấp |
2 |
Chẩn
đoán viên cao cấp bệnh động vật |
3 |
Dự
báo viên cao cấp bảo vệ thực vật |
4 |
Giám
định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật -thú y |
5 |
Kiểm
nghiệm viên cao cấp giống cây trồng |
6 |
Phát
thanh viên cao cấp |
7 |
Quay
phim viên cao cấp (*) |
8 |
Bảo
tàng viên cao cấp |
9 |
Thư
viện viên cao cấp |
10 |
Phương
pháp viên cao cấp (*) |
11 |
Âm
thanh viên cao cấp (*) |
12 |
Thư
mục viên cao cấp (*) |
2- Viên chức loại A2:
- Nhóm 1 (A2.1):
STT |
|
1 |
Kiến
trúc sư chính |
2 |
Nghiên
cứu viên chính |
3 |
Kỹ
sư chính |
4 |
Định
chuẩn viên chính |
5 |
Giám
định viên chính |
6 |
Dự
báo viên chính |
7 |
Phó
giáo sư- Giảng viên chính |
8 |
Bác
sĩ chính |
9 |
Dược
sĩ chính |
10 |
Biên
tập- Biên kịch- Biên dịch viên chính |
11 |
Phóng
viên- Bình luận viên chính |
12 |
Đạo
diễn chính |
13 |
Hoạ
sĩ chính |
14 |
Huấn
luyện viên chính |
- Nhóm 2 (A2.2):
Số TT |
|
1 |
Lưu
trữ viên chính |
2 |
Chẩn
đoán viên chính bệnh động vật |
3 |
Dự
báo viên chính bảo vệ thực vật |
4 |
Giám
định viên chính thuốc bảo vệ thực vật- thú y |
5 |
Kiểm
nghiệm viên chính giống cây trồng |
6 |
Giáo
viên trung học cao cấp |
7 |
Phát
thanh viên chính |
8 |
Quay
phim viên chính (*) |
9 |
Dựng
phim viên cao cấp |
10 |
Diễn
viên hạng II |
11 |
Bảo
tàng viên chính |
12 |
Thư
viện viên chính |
13 |
Phương
pháp viên chính (*) |
14 |
Âm
thanh viên chính (*) |
15 |
Thư
mục viên chính (*) |
3- Viên chức loại A1:
Số TT |
|
1 |
Lưu
trữ viên |
2 |
Chẩn
đoán viên bệnh động vật |
3 |
Dự
báo viên bảo vệ thực vật |
4 |
Giám
định viên thuốc bảo vệ thực vật-thú y |
5 |
Kiểm
nghiệm viên giống cây trồng |
6 |
Kiến
trúc sư |
7 |
Nghiên
cứu viên |
8 |
Kỹ
sư |
9 |
Định
chuẩn viên |
10 |
Giám
định viên |
11 |
Dự
báo viên |
12 |
Quan
trắc viên chính |
13 |
Giảng
viên |
14 |
Giáo
viên trung học (1) |
15 |
Bác
sĩ (2) |
16 |
Y
tá cao cấp |
17 |
Nữ
hộ sinh cao cấp |
18 |
Kỹ
thuật viên cao cấp y |
19 |
Dược
sĩ |
20 |
Biên
tập- Biên kịch- Biên dịch viên |
21 |
Phóng
viên- Bình luận viên |
22 |
Quay
phim viên (*) |
23 |
Dựng
phim viên chính |
24 |
Đạo
diễn |
25 |
Họa
sĩ |
26 |
Bảo
tàng viên |
27 |
Thư
viện viên |
28 |
Phương
pháp viên (*) |
29 |
Hướng
dẫn viên chính |
30 |
Tuyên
truyền viên chính |
31 |
Huấn
luyện viên |
32 |
Âm
thanh viên (*) |
33 |
Thư
mục viên (*) |
4- Viên chức loại Ao:
Số TT |
|
1 |
Giáo
viên trung học cơ sở (cấp 2) (*) |
2 |
Phát
thanh viên (*) |
Các
ngạch viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đào tạo
cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành
chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp
(viên chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên viên chức loại
A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5- Viên chức loại B:
Số TT |
|
1 |
Lưu
trữ viên trung cấp |
2 |
Kỹ
thuật viên lưu trữ |
3 |
Kỹ
thuật viên chẩn đoán bệnh động vật |
4 |
Kỹ
thuật viên dự báo bảo vệ thực vật |
5 |
Kỹ
thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật – thú y |
6 |
Kỹ
thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng |
7 |
Kỹ
thuật viên |
8 |
Quan
trắc viên |
9 |
Giáo
viên tiểu học |
10 |
Giáo
viên mầm non (3) |
11 |
Y
sĩ |
12 |
Y
tá chính |
13 |
Nữ
hộ sinh chính |
14 |
Kỹ
thuật viên chính y |
15 |
Dược
sĩ trung cấp |
16 |
Kỹ
thuật viên chính dược |
17 |
Dựng
phim viên |
18 |
Diễn
viên hạng III |
19 |
Hoạ
sỹ trung cấp |
20 |
Kỹ
thuật viên bảo tồn, bảo tàng |
21 |
Thư
viện viên trung cấp |
22 |
Hướng
dẫn viên (ngành văn hoá - thông tin) |
23 |
Tuyên
truyền viên |
24 |
Hướng
dẫn viên (ngành thể dục thể thao) |
6- Viên chức loại C:
- Nhóm 1 (C1):
Số
TT |
|
1 |
Quan
trắc viên sơ cấp |
2 |
Y
tá |
3 |
Nữ
hộ sinh |
4 |
Kỹ
thuật viên y |
5 |
Hộ
lý |
6 |
Dược
tá |
7 |
Kỹ
thuật viên dược |
- Nhóm 2 (C2): Ngạch nhân
viên nhà xác
- Nhóm 3 (C3): Ngạch Y công
Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại
viên chức.
(1) Giáo viên trung học cơ sở xếp lương theo ngạch viên chức loại A0.
(2) Đối với ngạch bác sĩ: Trường hợp học nội trú khi tốt nghiệp được tuyển dụng vào ngạch bác sĩ
thì trong thời gian thử việc được hưởng lương thử việc tính trên cơ sở mức
lương bậc 2 của ngạch bác sĩ; hết thời gian thử việc được bổ nhiệm vào ngạch
bác sĩ thì được xếp lương vào bậc 2 của ngạch bác sĩ, thời gian xét nâng bậc
lương lần sau được tính kể từ ngày được bổ nhiệm vào ngạch bác sĩ.
Lương y xếp lương như y, bác sĩ
có cùng yêu cầu trình độ đào tạo.
(3) Giáo viên mầm non chưa đạt
chuẩn thì xếp lương theo ngạch viên chức loại C nhóm 1.
BẢNG
LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA
NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Nhóm ngạch nhân viên |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
1 |
Lái
xe cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ
thuật viên đánh máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
2.05 |
2.23 |
2.41 |
2.59 |
2.77 |
2.95 |
3.13 |
3.31 |
3.49 |
3.67 |
3.85 |
4.03 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
594.5 |
646.7 |
698.9 |
751.1 |
803.3 |
855.5 |
907.7 |
959.9 |
1,012.1 |
1,064.3 |
1,116.5 |
1,168.7 |
2 |
Nhân
viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
1.65 |
1.83 |
2.01 |
2.19 |
2.37 |
2.55 |
2.73 |
2.91 |
3.09 |
3.27 |
3.45 |
3.63 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
478.5 |
530.7 |
582.9 |
635.1 |
687.3 |
739.5 |
791.7 |
843.9 |
896.1 |
948.3 |
1,000.5 |
1,052.7 |
3 |
Nhân
viên đánh máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
viên bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
1.50 |
1.68 |
1.86 |
2.04 |
2.22 |
2.40 |
2.58 |
2.76 |
2.94 |
3.12 |
3.30 |
3.48 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
435.0 |
487.2 |
539.4 |
591.6 |
643.8 |
696.0 |
748.2 |
800.4 |
852.6 |
904.8 |
957.0 |
1,009.2 |
4 |
Nhân
viên văn thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
1.35 |
1.53 |
1.71 |
1.89 |
2.07 |
2.25 |
2.43 |
2.61 |
2.79 |
2.97 |
3.15 |
3.33 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
391.5 |
443.7 |
495.9 |
548.1 |
600.3 |
652.5 |
704.7 |
756.9 |
809.1 |
861.3 |
913.5 |
965.7 |
5 |
Nhân
viên phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
1.00 |
1.18 |
1.36 |
1.54 |
1.72 |
1.90 |
2.08 |
2.26 |
2.44 |
2.62 |
2.80 |
2.98 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
290.0 |
342.2 |
394.4 |
446.6 |
498.8 |
551.0 |
603.2 |
655.4 |
707.6 |
759.8 |
812.0 |
864.2 |
Ghi chú:
1. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương
mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì
những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt
khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
2. Hệ số lương của các ngạch nhân viên thừa hành,
phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy
định tại bảng lương này đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
3. Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp
đào tạo chuyên môn theo quy định thì được hưởng hệ số lương bằng 1,18.
4. Theo phân loại công chức, viên chức:
- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của
các cơ quan nhà nước là công chức ngạch nhân viên và tương đương.
- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước là viên chức ngạch nhân viên.
5. Nhân viên theo các ngạch quy định tại bảng lương
này có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch, thì được
xem xét để cử đi thi nâng ngạch trên liền kề hoặc thi nâng ngạch lên các ngạch
công chức, viên chức loại A0 và loại A1 mà không quy định thời gian tối thiểu
làm việc trong ngạch và không quy định theo hệ số lương hiện hưởng.
BẢNG
LƯƠNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Chức
danh lãnh đạo |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
1 |
Bí
thư đảng uỷ |
|
|
|
Hệ
số lương |
2.35 |
2.85 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
681.5 |
826.5 |
2 |
Phó
Bí thư đảng uỷ |
|
|
|
Chủ
tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
|
Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân |
|
|
|
Hệ
số lương |
2.15 |
2.65 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
623.5 |
768.5 |
3 |
Thường
trực đảng uỷ |
|
|
|
Chủ
tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
|
Phó
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân |
|
|
|
Hệ
số lương |
1.95 |
2.45 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
565.5 |
710.5 |
4 |
Trưởng
các đoàn thể |
|
|
|
Uỷ
viên Uỷ ban nhân dân |
|
|
|
Hệ
số lương |
1.75 |
2.25 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
507.5 |
652.5 |
Ghi chú:
1. Các đoàn thể ở cấp xã bao gồm: Đoàn Thanh niên,
Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.
2. Những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên được
bầu giữ chức danh cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nếu xếp lương
theo đúng chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm mà thấp hơn so với mức lương
bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo, thì vẫn thực hiện xếp lương theo
chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm và được hưởng hệ số chênh lệch giữa hệ số
lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo so với hệ số lương chức vụ.
Khi được xếp lên bậc 2 của chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm (từ nhiệm kỳ
thứ 2 trở lên) thì giảm tương ứng hệ số chênh lệch. Khi thôi giữ chức danh
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nếu được tuyển dụng vào làm công chức
trong cơ quan nhà nước (từ Trung ương đến xã, phường, thị trấn) và viên chức
trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì thời gian giữ chức danh chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn được tính để xếp bậc lương chuyên môn theo chế độ nâng bậc
lương thường xuyên.
3. Công chức ở xã, phường, thị trấn được bầu giữ
chức danh chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức
ở xã, phường, thị trấn.
4. Chế độ tiền lương đối với cán bộ Xã đội quy định
tại Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của
Chính phủ được tính lại mức lương mới để hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005
theo mức lương mới của cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn quy định tại
Nghị định này (Riêng hệ số lương 1,46 của xã đội phó quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP được chuyển xếp
sang hệ số lương mới là 1,86).
BẢNG
LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CÔNG AN
NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
1. Bảng lương cấp bậc quân hàm
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện
01/10/2004 |
1 |
Đại
tướng |
10.40 |
3,016.0 |
2 |
Thượng
tướng |
9.80 |
2,842.0 |
3 |
Trung
tướng |
9.20 |
2,668.0 |
4 |
Thiếu
tướng |
8.60 |
2,494.0 |
5 |
Đại
tá |
8.00 |
2,320.0 |
6 |
Thượng
tá |
7.30 |
2,117.0 |
7 |
Trung
tá |
6.60 |
1,914.0 |
8 |
Thiếu
tá |
6.00 |
1,740.0 |
9 |
Đại
uý |
5.40 |
1,566.0 |
10 |
Thượng
uý |
5.00 |
1,450.0 |
11 |
Trung
uý |
4.60 |
1,334.0 |
12 |
Thiếu
uý |
4.20 |
1,218.0 |
13 |
Thượng
sĩ |
3.80 |
1,102.0 |
14 |
Trung
sĩ |
3.50 |
1,015.0 |
15 |
Hạ
sĩ |
3.20 |
928.0 |
2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân
dân và sĩ quan công an nhân dân
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Nâng lương lần 1 |
Nâng lương lần 2 |
1 |
Đại
tá |
|
|
|
Hệ
số lương |
8.40 |
8.60 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
2,436.0 |
2,494.0 |
2 |
Thượng
tá |
|
|
|
Hệ
số lương |
7.70 |
8.10 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
2,233.0 |
2,349.0 |
3 |
Trung
tá |
|
|
|
Hệ
số lương |
7.00 |
7.40 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
2,030.0 |
2,146.0 |
4 |
Thiếu
tá |
|
|
|
Hệ
số lương |
6.40 |
6.80 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,856.0 |
1,972.0 |
5 |
Đại
uý |
|
|
|
Hệ
số lương |
5.80 |
6.20 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,682.0 |
1,798.0 |
6 |
Thượng
uý |
|
|
|
Hệ
số lương |
5.35 |
5.70 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,551.5 |
1,653.0 |
Ghi chú: Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên
không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2
Bảng 7
BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP THUỘC QUÂN ĐỘI
NHÂN DÂN VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12
|
1 |
Quân
nhân chuyên nghiệp cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
3.85 |
4.20 |
4.55 |
4.90 |
5.25 |
5.60 |
5.95 |
6.30 |
6.65 |
7.00 |
7.35 |
7.70 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,116.5 |
1,218.0 |
1,319.5 |
1,421.0 |
1,522.5 |
1,624.0 |
1,725.5 |
1,827.0 |
1,928.5 |
2,030.0 |
2,131.5 |
2,233.0 |
b |
Nhóm
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
3.65 |
4.00 |
4.35 |
4.70 |
5.05 |
5.40 |
5.75 |
6.10 |
6.45 |
6.80 |
7.15 |
7.50 |
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,058.5 |
1,160.0 |
1,261.5 |
1,363.0 |
1,464.5 |
1,566.0 |
1,667.5 |
1,769.0 |
1,870.5 |
1,972.0 |
2,073.5 |
2,175.0 |
2 |
Quân
nhân chuyên nghiệp trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
3.50 |
3.80 |
4.10 |
4.40 |
4.70 |
5.00 |
5.30 |
5.60 |
5.90 |
6.20 |
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
1,015.0 |
1,102.0 |
1,189.0 |
1,276.0 |
1,363.0 |
1,450.0 |
1,537.0 |
1,624.0 |
1,711.0 |
1,798.0 |
|
|
b |
Nhóm
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
3.20 |
3.50 |
3.80 |
4.10 |
4.40 |
4.70 |
5.00 |
5.30 |
5.60 |
5.90 |
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
928.0 |
1,015.0 |
1,102.0 |
1,189.0 |
1,276.0 |
1,363.0 |
1,450.0 |
1,537.0 |
1,624.0 |
1,711.0 |
|
|
3 |
Quân
nhân chuyên nghiệp sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
3.20 |
3.45 |
3.70 |
3.95 |
4.20 |
4.45 |
4.70 |
4.95 |
5.20 |
5.45 |
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
928.0 |
1,000.5 |
1,073.0 |
1,145.5 |
1,218.0 |
1,290.5 |
1,363.0 |
1,435.5 |
1,508.0 |
1,580.5 |
|
|
b |
Nhóm
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương |
2.95 |
3.20 |
3.45 |
3.70 |
3.95 |
4.20 |
4.45 |
4.70 |
4.95 |
5.20 |
|
|
|
Mức
lương thực hiện 01/10/2004 |
855.5 |
928.0 |
1,000.5 |
1,073.0 |
1,145.5 |
1,218.0 |
1,290.5 |
1,363.0 |
1,435.5 |
1,508.0 |
|
|
BẢNG
PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ NGHĨA VỤ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG
AN NHÂN DÂN
(Ban hành
kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
1 |
Thượng
sĩ |
0.70 |
203.0 |
2 |
Trung
sĩ |
0.60 |
174.0 |
3 |
Hạ
sĩ |
0.50 |
145.0 |
4 |
Binh
nhất |
0.45 |
130.5 |
5 |
Binh
nhì |
0.40 |
116.0 |
(Ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
I. PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO (BẦU CỬ, BỔ NHIỆM) CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC: Xếp lương theo các ngạch công chức hành chính hoặc
các ngạch công chức, viên chức chuyên ngành.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
1 |
Thứ
trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ |
1.30 |
377.0 |
2 |
Vụ
trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ |
1.00 |
290.0 |
3 |
Phó
vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ |
0.80 |
232.0 |
4 |
Trưởng
phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương |
0.60 |
174.0 |
5 |
Phó
trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương |
0.40 |
116.0 |
2. Cơ quan thuộc Chính phủ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
1 |
Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ |
1.30 |
377.0 |
2 |
Phó
thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ |
1.10 |
319.0 |
3 |
Trưởng
ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ |
0.90 |
261.0 |
4 |
Phó
trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ |
0.70 |
203.0 |
5 |
Trưởng
phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ |
0.50 |
145.0 |
6 |
Phó
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ |
0.40 |
116.0 |
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ cấp chức
vụ lãnh đạo quy định đối với các chức danh lãnh đạo thuộc ngành nghiên cứu khoa
học.
3. Tổng cục và các tổ chức tương đương thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ (gọi chung là Tổng cục thuộc Bộ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
1 |
Tổng
cục trưởng thuộc Bộ |
1.25 |
362.5 |
2 |
Phó
tổng cục trưởng thuộc Bộ |
1.05 |
304.5 |
3 |
Trưởng
ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ |
0.90 |
261.0 |
4 |
Phó
trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ |
0.70 |
203.0 |
5 |
Trưởng
phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong Tổng cục thuộc Bộ |
0.50 |
145.0 |
6 |
Phó
trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong Tổng cục thuộc Bộ |
0.40 |
116.0 |
4. Cục và các tổ chức tương
đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Cục thuộc Bộ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
||||||
|
||||||||||
|
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
||||
1 |
Cục
trưởng thuộc Bộ |
1.25 |
362.5 |
1.10 |
319.0 |
1.00 |
290.0 |
|||
2 |
Phó
cục trưởng thuộc Bộ |
1.05 |
304.5 |
0.90 |
261.0 |
0.80 |
232.0 |
|||
3 |
Trưởng
ban (hoặc Trưởng phòng) và tương đương thuộc Cục thuộc Bộ |
0.90 |
261.0 |
0.60 |
174.0 |
0.60 |
174.0 |
|||
4 |
Phó
trưởng ban (hoặc Phó trưởng phòng) và tương đương thuộc Cục thuộc Bộ |
0.70 |
203.0 |
0.40 |
116.0 |
0.40 |
116.0 |
|||
5 |
Trưởng
phòng thuộc Ban trong Cục thuộc Bộ (nếu có) |
0.50 |
145.0 |
0.30 |
87.0 |
|
||||
6 |
||||||||||
Phó
trưởng phòng thuộc Ban trong Cục thuộc Bộ (nếu có) |
0.40 |
116.0 |
0.20 |
58.0 |
||||||
Ghi chú: Hạng I: áp dụng đối với Cục xếp loại 1 (cũ).
Hạng II: áp dụng đối với Cục xếp loại 2 (cũ).
Hạng III: áp dụng đối với Cục tương đương cấp Vụ
thuộc Bộ.
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
1 |
Cục
trưởng thuộc Tổng cục |
0.90 |
261.0 |
2 |
Phó
cục trưởng thuộc Tổng cục |
0.70 |
203.0 |
3 |
Trưởng
ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục |
0.50 |
145.0 |
4 |
Phó
trưởng ban (hoặc Phó trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục |
0.30 |
87.0 |
Ghi chú: Chi
cục thuộc Cục thuộc Tổng cục và các tổ chức tương đương: Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.
6. Ban quản lý khu công nghiệp.
Đơn vị tính:
1.000đồng
Hạng I
Hạng II
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hạng I
|
Hạng II |
||||
|
|||||||
|
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
|||
1 |
Trưởng
ban |
1.10 |
319.0 |
1.00 |
290.0 |
||
2 |
Phó
trưởng ban |
0.90 |
261.0 |
0.80 |
232.0 |
||
3 |
Trưởng
phòng và tương đương |
0.60 |
174.0 |
0.60 |
174.0 |
||
4 |
Phó
trưởng phòng và tương đương |
0.40 |
116.0 |
0.40 |
116.0 |
||
7. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Đơn vị tính:
1.000đồng
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Đô thị loại đặc biệt,
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ương còn lại |
||||
|
|||||||
|
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
|||
|
|
||||||
2 |
Phó
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân |
1.20 |
348.0 |
1.05 |
304.5 |
||
3 |
Chánh
văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở và tương đương |
1.00 |
290.0 |
0.90 |
261.0 |
||
4 |
Phó
chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Phó Giám đốc Sở và tương đương |
0.80 |
232.0 |
0.70 |
203.0 |
||
5 |
Trưởng
phòng Sở và tương đương |
0.60 |
174.0 |
0.50 |
145.0 |
||
6 |
Phó
trưởng phòng Sở và tương đương |
0.40 |
116.0 |
0.30 |
87.0 |
||
Ghi chú:
1) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương
chức vụ của Bộ trưởng: bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng
10,3.
2) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường và các chi nhánh của Văn phòng: Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.
8. Chi cục và các tổ chức tương đương thuộc Sở (gọi
chung là chi cục thuộc Sở)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Sở thuộc đô thị loại đặc
biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực
thuộc Trung ương còn lại |
||||
Hệ
số |
|||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
|||||
1 |
Chi
cục trưởng thuộc Sở |
0.80 |
232.0 |
0.70 |
203.0 |
||
2 |
Phó
chi cục trưởng thuộc Sở |
0.60 |
174.0 |
0.50 |
145.0 |
||
3 |
Trưởng
phòng chi cục và tương đương |
0.40 |
116.0 |
0.30 |
87.0 |
||
4 |
Phó
trưởng phòng chi cục và tương đương |
0.25 |
72.5 |
0.20 |
58.0 |
||
9. Uỷ ban nhân dân quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính:
1.000đồng
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP Hồ Chí Minh
Huyện, thị xã và các quận còn lại
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Thành phố thuộc tỉnh là đô
thị loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận
thuộc Hà Nội, quận thuộc TP Hồ Chí Minh |
Huyện, thị xã và các quận còn lại |
||||||
Hệ
số |
||||||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
||||||
1 |
Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân |
0.90 |
261.0 |
0.80 |
232.0 |
0.70 |
203.0 |
|||
2 |
Phó
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân |
0.70 |
203.0 |
0.65 |
188.5 |
0.60 |
174.0 |
|||
3 |
Chánh
văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân |
0.50 |
145.0 |
0.40 |
116.0 |
0.30 |
87.0 |
|||
4 |
Phó
chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân |
0.30 |
87.0 |
0.25 |
72.5 |
0.20 |
58.0 |
|||
Ghi chú: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi
có thỏa thuận của liên Bộ Nội vụ - Tài chính
10.1. Cơ quan thi hành án tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính:
1.000đồng
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Đô thị loại đặc biệt,
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ương còn lại |
||||
Hệ
số |
|||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
|||||
1 |
Thủ
trưởng cơ quan thi hành án |
0.90 |
261.0 |
0.80 |
232.0 |
||
2 |
Phó
thủ trưởng cơ quan thi hành án |
0.70 |
203.0 |
0.60 |
174.0 |
||
10.2. Cơ quan thi hành án
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính:
1.000đồng
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
Huyện, thị xã và các quận còn lại
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Thành phố thuộc tỉnh
là đô thị loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận
thuộc Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh |
Huyện, thị xã và các quận còn lại |
||||||
Hệ
số |
||||||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
||||||
1 |
Thủ
trưởng cơ quan thi hành án |
0.50 |
145.0 |
0.45 |
130.5 |
0.40 |
116.0 |
|||
2 |
Phó
thủ trưởng cơ quan thi hành án |
0.40 |
116.0 |
0.35 |
101.5 |
0.30 |
87.0 |
|||
11. Thanh tra
11.1. Thanh tra thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, tổng cục, cục
Đơn vị tính: 1.000đồng
Bộ, cơ quan ngang Bộ
Cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục và Cục hạng I thuộc Bộ
Cục hạng II, hạng III thuộc Bộ và Cục thuộc Tổng cục
Bằng phụ cấp của Trưởng ban (hoặc trưởng phòng) thuộc Cục
Bằng phụ cấp của Phó trưởng ban (hoặc phó trưởng phòng) thuộc Cục
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Bộ,
cơ quan ngang Bộ |
Cơ quan thuộc Chính
phủ, Tổng cục và Cục hạng I thuộc Bộ |
Cục hạng II, hạng III
thuộc Bộ và Cục thuộc Tổng cục |
||||||
Hệ
số |
||||||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
||||||
1 |
Chánh
thanh tra |
1.00 |
290.0 |
0.90 |
261.0 |
Bằng phụ cấp của
Trưởng ban (hoặc trưởng phòng) thuộc Cục |
||||
2 |
||||||||||
Phó
chánh thanh tra |
0.80 |
232.0 |
0.70 |
203.0 |
Bằng phụ cấp của Phó
trưởng ban (hoặc phó trưởng phòng) thuộc Cục |
|||||
3 |
||||||||||
Trưởng
phòng |
0.60 |
174.0 |
0.50 |
145.0 |
|
|||||
4 |
||||||||||
Phó
trưởng phòng |
0.40 |
116.0 |
0.40 |
116.0 |
||||||
11.2. Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Đơn vị tính:
1.000đồng
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Đô thị loại đặc biệt,
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ương còn lại |
||||
Hệ
số |
|||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
|||||
1 |
Chánh
thanh tra |
1.00 |
290.0 |
0.90 |
261.0 |
||
2 |
Phó
chánh thanh tra |
0.80 |
232.0 |
0.70 |
203.0 |
||
3 |
Trưởng
phòng và tương đương |
0.60 |
174.0 |
0.50 |
145.0 |
||
4 |
Phó
trưởng phòng và tương đương |
0.40 |
116.0 |
0.30 |
87.0 |
||
11.3. Thanh tra Sở, ngành thuộc tỉnh, thành phố
thuộc Trung ương (gọi chung là Thanh tra Sở)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Sở thuộc đô thị loại đặc
biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực
thuộc Trung ương còn lại |
||||
Hệ
số |
|||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
|||||
1 |
Chánh
thanh tra |
0.60 |
174.0 |
0.50 |
145.0 |
||
2 |
Phó
chánh thanh tra |
0.40 |
116.0 |
0.30 |
87.0 |
||
11.4. Thanh tra quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính:
1.000đồng
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
Huyện, thị xã và các quận còn lại
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Thành phố thuộc tỉnh là đô
thị loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận
thuộc Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh |
Huyện, thị xã và các quận còn lại |
||||||
Hệ
số |
||||||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
||||||
1 |
Chánh
thanh tra |
0.50 |
145.0 |
0.40 |
116.0 |
0.30 |
87.0 |
|||
2 |
Phó
chánh thanh tra |
0.40 |
116.0 |
0.30 |
87.0 |
0.20 |
58.0 |
|||
12. Cục thuộc Tổng cục Hải quan
Đơn vị tính:
1.000đồng
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Tài chính quy định cụ
thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ |
Các
chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Hải quan |
Từ 0,15 đến 1,0 |
Từ 43,5 đến 290,0 |
13. Cục thuộc Tổng cục Thuế và kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh trở xuống thuộc Kho bạc Nhà nước
Đơn vị tính:
1.000 đồng
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Tài chính quy định cụ
thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ |
Các
chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Thuế và Giám đốc
kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trở xuống thuộc Kho bạc Nhà nước |
Từ 0,15 đến 1,0 |
Từ 43,5 đến 290,0 |
14. Chi cục thuộc Cục Dự trữ quốc gia
Đơn vị tính:
1.000đồng
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Tài chính quy định cụ
thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ |
Các
chức danh lãnh đạo từ Chi cục trưởng trở xuống thuộc Cục dự trữ quốc gia |
Từ 0,15 đến 1,0 |
Từ 43,5 đến 290,0 |
15. Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; cơ quan quản
lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
Đơn vị tính:
1.000đồng
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Thuỷ sản quy định cụ
thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính |
Các
chức danh lãnh đạo trong các cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; cơ quan quản
lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản |
Từ 0,15 đến 0,7 |
Từ 43,5 đến 203,0 |
16. Kiểm lâm
Đơn vị tính:
1.000đồng
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ -
Tài chính |
Các
chức danh lãnh đạo thuộc ngành Kiểm lâm tở địa phương |
Từ 0,15 đến 0,8 |
Từ 43,5 đến 232,0 |
17. Khí tượng thuỷ văn
Đơn vị tính:
1.000đồng
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính |
1 |
Các
chức danh lãnh đạo Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Quốc gia |
Từ 0,2 đến 1,25 |
Từ 58,0 đến 362,5 |
|
2 |
Các
chức danh lãnh đạo trong các tổ chức thuộc Đài khí tượng thủy văn |
Từ 0,2 đến 1,0 |
Từ 58,0 đến 290,0 |
|
3 |
Các
chức danh lãnh đạo trong các tổ chức thuộc Trạm khí tượng thuỷ văn |
Từ 0,15 đến 0,6 |
Từ 43,5 đến 174,0 |
18. Nghiên cứu khoa học
18.1. Viện nghiên cứu khoa học thuộc Chính phủ (Viện
Khoa học Quốc gia):
Đơn vị tính:
1.000đồng
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức
phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
1 |
Chủ
tịch Viện |
1.40 |
406.0 |
2 |
Phó
Chủ tịch Viện |
1.15 |
333.5 |
3 |
Trưởng
ban và tương đương |
1.00 |
290.0 |
4 |
Phó
trưởng ban và tương đương |
0.80 |
232.0 |
5 |
Trưởng
phòng và tương đương |
0.60 |
174.0 |
6 |
Phó
trưởng phòng và tương đương |
0.40 |
116.0 |
18.2. Các viện nghiên cứu khoa học còn lại:
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính |
Các
chức danh lãnh đạotrong các Viện nghiên cứu khoa học |
Từ 0,2 đến 1,0 |
19. Giáo dục và đào tạo
19.1. Đại học Quốc gia
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
1 |
Giám
đốc |
1.30 |
377.0 |
2 |
Phó
Giám đốc |
1.10 |
319.0 |
3 |
Trưởng
ban và tương đương |
0.90 |
261.0 |
4 |
Phó
trưởng ban và tương đương |
0.70 |
203.0 |
5 |
Trưởng
phòng và tương đương |
0.50 |
145.0 |
6 |
Phó
trưởng phòng và tương đương |
0.40 |
116.0 |
19.2. Các trường khác
Đơn vị tính:
1.000đồng
STT |
Cơ sở đào tạo |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ
số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính |
1 |
Đại
học vùng và trường Đại học trọng điểm |
Các
chức danh lãnh đạo thuộc Đại học vùng và trường Đại học trọng điểm |
Từ 0,15 đến 1,1 |
Từ 43,5 đến 319,0 |
|
2 |
Trường
Đại học còn lại |
Các
chức danh lãnh đạo trong các trường Đại học còn lại |
Từ 0,15 đến 1,0 |
Từ 43,5 đến 290,0 |
|
3 |
Trường
Cao đẳng |
Các
chức danh lãnh đạo trong các trường Cao đẳng |
Từ 0,15 đến 0,9 |
Từ 43,5 đến 261,0 |
|
4 |
Trường
Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề |
Các chức danh lãnh đạo
trong các trường Trung học chuyên nghiệp và dạynghề |
Từ 0,15 đến 0,8 |
Từ 43,5 đến 232,0 |
|
5 |
Trường
phổ thông |
Các chức danh lãnh đạo
trong các trường phổ thông |
Từ 0,15 đến 0,7 |
Từ 43,5 đến 203,0 |
|
7 |
Trường
mầm non |
Các chức danh lãnh đạo
trong các trường mầm non |
Từ 0,15 đến 0,5 |
Từ 43,5 đến 145,0 |
20. Y tế
20.1. Hệ điều trị
Đơn vị tính:
1.000đồng
STT |
Cơ sở khám chữa bệnh |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ
số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Y tế quy định cụ thể
sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính |
1 |
Viện |
Các chức danh lãnh đạo
trong bệnh viện |
Từ 0,15 đến 1,1 |
Từ 43,5 đến 319,0 |
|
2 |
Trung
tâm y tế |
Các chức danh lãnh đạo
trong Trung tâm y tế |
Từ 0,15 đến 0,7 |
Từ 43,5 đến 203,0 |
|
3 |
Trạm
chuyên khoa, đội y tế lưu động |
Các chức danh lãnh đạo
trạm chuyên khoa, đội lưu động y tế, trạm y tế |
Từ 0,15 đến 0,5 |
Từ 43,5 đến 145,0 |
20.2. Hệ dự phòng
Đơn vị tính:
1.000đồng
STT |
Các Viện và Trung tâm |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ
số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Y tế quy định cụ thể
sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính |
1 |
Viện |
Các chức danh lãnh đạo
trong các Viện |
Từ 0,15 đến 1,0 |
Từ 43,5 đến 290,0 |
|
2 |
Trung
tâm |
Các chức danh lãnh đạo
trong các Trung tâm |
Từ 0,15 đến 0,7 |
Từ 43,5 đến 203,0 |
|
3 |
Đội Y tế dự phòng |
Các
chức danh lãnh đạo trong các Đội |
Từ 0,15 đến 0,5 |
Từ 43,5 đến 145,0 |
21. Văn hoá - Thông tin
Đơn vị tính:
1.000đồng
Số TT |
Các tổ chức ngành văn hoá |
Chức danh lãnh đạo |
Mức phụ cấp thực
hiện 01/10/2004 |
Bộ Văn hoá - Thông tin quy
định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính |
1 |
Thư
viện |
Các chức danh lãnh đạo trong thư viện |
Từ 0,15 đến 1,0 |
|
2 |
Bảo
tàng |
Các
chức danh lãnh đạo trong bảo tàng |
Từ 0,15 đến 1,0 |
|
3 |
Nhà
hát |
Các
chức danh lãnh đạo trong nhà hát |
Từ 0,15 đến 0,8 |
|
4 |
Trung
tâm văn hoá- thông tin |
Các chức danh lãnh đạo trong trung tâm văn hóa –
thông tin
|
Từ 0,15 đến 0,7 |
|
5 |
Đoàn
nghệ thuật |
Các
chức danh lãnh đạo trong đoàn nghệ thuật |
Từ 0,15 đến 0,6 |
22. Báo, đài thuộc Bộ, ngành, địa phương
Đơn vị tính:
1.000đồng
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Bộ Văn hoá -Thông tin quy
định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính |
Các
chức danh lãnh đạo của các báo, đài thuộc Bộ, ngành, địa phương |
Từ 0,15 đến 1,0 |
Từ 43,5 đến 290,0 |
23. Thể dục thể thao
Đơn vị tính: 1.000đồng
Các trung tâm |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức
phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
Uỷ
ban Thể dục Thể thao quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ
- Tài chính |
Trung
tâm thể thao và các câu lạc bộ thể dục thể thao |
Các chức danh lãnh đạo
trong các Trung tâm thể thao và câu lạc bộ thể dục thể thao |
Từ 0,15 đến 0,90 |
Từ 43,5 đến 290,0 |
24. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà
nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi
Chính phủ
24.1. Hội và tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương:
Đơn vị tính: 1.000đồng
Hạng I
Hạng II
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hạng I |
Hạng II |
||||
Hệ
số |
|||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức
phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
|||||
1 |
Chủ
tịch |
1.30 |
377,0 |
1.10
|
319.0 |
||
2 |
Phó
Chủ tịch |
1.10 |
319,0 |
0.90 |
261.0 |
||
3 |
Trưởng
ban và tương đương |
0.90 |
261,0 |
0.60 |
174.0 |
||
4 |
Phó
trưởng ban và tương đương |
0.70 |
203,0 |
0.40 |
116.0 |
||
5 |
Trưởng
phòng (thuộc ban) và tương đương |
0.50 |
145,0 |
|
|||
6 |
|||||||
Phó
trưởng phòng |
0.40 |
116,0 |
|||||
Ghi
chú:
1.
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước được cử sang giữ chức danh
lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi Chính phủ thì xếp lương theo ngạch
công chức, viên chức chuyên môn đang hưởng và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Trường hợp Chủ tịch Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương đã được xếp
lương theo chức danh Bộ trưởng và tương đương trở lên thì không hưởng phụ cấp
chức vụ.
2.
Trường hợp theo Điều lệ hoạt động của tổ chức mà có các chức danh lãnh đạo khác
chưa nêu ở bảng trên, thì Hội hoặc tổ chức phi Chính phủ thoả thuận với Bộ Nội
vụ để áp dụng mức phụ cấp chức vụ cho phù hợp.
3.
Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực thuộc Hội và trực thuộc các tổ
chức phi Chính phủ ở Trung ương (gọi là Ban, phòng và tương đương) được hưởng
phụ cấp chức vụ khi được Bộ Nội vụ thoả thuận thành lập.
24.2.
Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đồng
Hạng I
Hạng II
STT |
Chức
danh lãnh đạo |
Hạng I |
Hạng II |
||||
Hệ
số |
|||||||
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
Hệ số |
Mức
phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
|||||
1 |
Chủ
tịch |
1.00 |
290,0 |
0.90 |
261,0 |
||
2 |
Phó
Chủ tịch |
0.80 |
232,0 |
0.70 |
203,0 |
||
3 |
Trưởng
ban và tương đương |
0.60 |
174,0 |
0.50 |
145,.0 |
||
4 |
Phó
trưởng ban và tương đương |
0.40 |
116,0 |
0.30 |
87,0 |
||
Ghi chú:
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà
nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi
Chính phủ thì xếp lương theo ngạch công chức, viên chức chuyên môn đang hưởng
và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
2. Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực
thuộc Hội và trực thuộc các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi là Ban, phòng và tương đương) được hưởng phụ cấp chức vụ khi
được Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập.
3. Trường hợp theo Điều lệ hoạt động của tổ chức mà
có các chức danh lãnh đạo khác chưa nêu ở bảng trên, thì Hội hoặc tổ chức phi
Chính phủ thoả thuận với Sở Nội vụ để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức
phụ cấp chức vụ cho phù hợp.
II. PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ
CÔNG AN NHÂN DÂN
Đơn vị tính:
1.000đồng
Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004 |
|
1 |
Bộ
trưởng |
Tuỳ
bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo
cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. |
||
2 |
||||
Tổng
tham mưu trưởng |
1.40 |
406.0 |
||
4 |
Tư
lệnh quân đoàn |
1.10 |
319.0 |
|
5 |
Phó
tư lệnh quân đoàn |
1.00 |
290.0 |
|
6 |
Sư
đoàn trưởng |
0.90 |
261.0 |
|
7 |
Lữ
đoàn trưởng |
0.80 |
232.0 |
|
8 |
Trung
đoàn trưởng |
0.70 |
203.0 |
|
9 |
Phó
trung đoàn trưởng |
0.60 |
174.0 |
|
10 |
Tiểu
đoàn trưởng |
0.50 |
145.0 |
|
11 |
Phó
tiểu đoàn trưởng |
0.40 |
116.0 |
|
12 |
Đại
đội trưởng |
0.30 |
87.0 |
|
13 |
Phó
đại đội trưởng |
0.25 |
72.5 |
|
14 |
Trung
đội trưởng |
0.20 |
58.0 |
|
Ghi chú: Các chức danh lãnh đạo khác thuộc quân đội nhân dân và công an nhân
dân được xác định theo nguyên tắc tương đương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy
định cụ thể sau khi có thoả thuận của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét