VANTHONGLAW - Nghị quyết số 638/NQ-UBTVQH14 ngày 21/02/2019 của Ủy ban thương vụ Quốc Hội - Về việc thành lập tòa án nhân dân thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 638/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ TIÊN THUỘC TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 573/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập phường Mỹ Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang
Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức, biên chế của Tòa án nhân dân thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang
1. Tổ chức bộ máy của Tòa án nhân dân thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Biên chế, số lượng Thẩm phán, công chức khác và người lao động của Tòa án nhân dân thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định trên cơ sở tổng biên chế, số lượng Thẩm phán của Tòa án nhân dân đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định tại Nghị quyết số 473a/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 3 năm 2012 về tổng biên chế và số lượng Thẩm phán của Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp; Nghị quyết số 1278/NQ-UBTVQH13 ngày 01 tháng 7 năm 2016 về việc giao, bổ sung số lượng Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp và Thẩm phán sơ cấp cho Tòa án các cấp và Nghị quyết số 572/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 9 năm 2018 về việc điều chỉnh, bổ sung Thẩm phán sơ cấp cho Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét